ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 24 tháng 9 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 21/TTr-SKHCN ngày 17/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2015/QĐ-UBND Ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Quy định này quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả (sau đây viết tắt là chỉ dẫn địa lý Cao Phong) của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046 theo Quyết định số 3947/QĐ-SHTT ngày 05/11/2014 của Cục Sở hữu trí tuệ.
Những nội dung về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý không nêu trong quy định này thì căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thực hiện.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong: Là việc thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Gắn chỉ dẫn địa lý Cao Phong lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, biển hiệu kinh doanh, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch,... trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cam quả;
b) Bảo quản, lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm kinh doanh cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
3. Thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý: Là việc cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân.
4. Tem chỉ dẫn địa lý Cao Phong: Là loại tem có gắn chỉ dẫn địa lý “Cao Phong” được Ban Kiểm soát chỉ dẫn địa lý quy định về hình thức, mẫu mã, chất liệu... sử dụng làm dấu hiệu nhận biết sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, được sử dụng một lần cho mỗi sản phẩm của tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý.
5. Logo chỉ dẫn địa lý Cao Phong: Là hình ảnh, biểu tượng chung của chỉ dẫn địa lý Cao Phong, được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phê duyệt, dùng để gắn lên sản phẩm của tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
6. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam quả: Là tổ chức, cá nhân thực hiện liên tục một, một phần hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm cam quả hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến thương mại đối với sản phẩm cam quả nhằm mục đích sinh lợi.
7. Tổ chức tập thể: Trong Quy định này được thống nhất bao gồm hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác, nhóm liên kết sản xuất cam quả, trang trại trồng cam, các tổ chức được thành lập hợp pháp khác như hiệp hội, hội, chi hội của những nhà sản xuất, kinh doanh cam quả.
8. Sản xuất, kinh doanh theo GAP (Quy trình nông nghiệp an toàn): Là việc sản xuất, kinh doanh cam quả thực hiện theo Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn (như: GlobalGAP, AsianGAP, EuroGAP, VietGAP…).
9. Kiểm soát chỉ dẫn địa lý Cao Phong: Là việc áp dụng hệ thống các quy định về kiểm tra, đánh giá các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý do cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý và các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng chỉ dẫn địa lý thực hiện nhằm đảm bảo các đặc tính bảo hộ của chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
10. Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong (sau đây viết tắt là Ban Kiểm soát): là tổ chức được thành lập nhằm thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ các quy định về việc sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG
Điều 4. Hệ thống kiểm soát chỉ dẫn địa lý Cao Phong
Chỉ dẫn địa lý Cao Phong được quản lý thông qua hệ thống kiểm soát chỉ dẫn địa lý Cao Phong. Hệ thống kiểm soát này được tổ chức ở 2 mức độ, như sau:
1. Kiểm soát nội bộ: là việc triển khai Kế hoạch kiểm soát của tổ chức tập thể đối với các thành viên và những tổ chức, cá nhân không phải là thành viên nhưng ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức tập thể.
Căn cứ vào kế hoạch kiểm soát và hoạt động kiểm soát cơ sở, tổ chức tập thể triển khai hoạt động kiểm soát nội bộ theo quy định;
Kinh phí cho hoạt động kiểm soát nội bộ do tổ chức tập thể tự chịu trách nhiệm trên cơ sở thống nhất việc thu kinh phí kiểm soát của các thành viên và từ dịch vụ kiểm soát cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài.
2. Kiểm soát bên ngoài: được thực hiện bởi Ban Kiểm soát và cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý Cao Phong thông qua hoạt động kiểm tra việc sử dụng chỉ dẫn địa lý trong hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý.
1. Kế hoạch kiểm soát là cơ sở để cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý, Ban Kiểm soát và các tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý tiến hành các hoạt động kiểm soát, phối hợp và kiểm tra quá trình thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng và khả năng truy xuất nguồn gốc của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
2. Kế hoạch kiểm soát bên ngoài do Ban Kiểm soát xây dựng, ban hành và được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phê duyệt. Kế hoạch kiểm soát nội bộ do các tổ chức tập thể chủ động xây dựng, ban hành và được Ban Kiểm soát phê duyệt để làm căn cứ cho hoạt động kiểm soát nội bộ của tổ chức tập thể đó.
3. Kế hoạch kiểm soát gồm: Yếu tố kiểm soát, công cụ sử dụng trong kiểm soát, nội dung kiểm soát, vai trò kiểm soát giữa cơ quan quản lý và các tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Điều 6. Yếu tố, nội dung, nguyên tắc và phương pháp kiểm soát
1. Yếu tố bắt buộc trong kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý bao gồm các yêu cầu liên quan đến sản xuất, chất lượng sản phẩm và sử dụng tem, nhãn hàng hóa; Kế hoạch kiểm soát phải chi tiết về phân cấp kiểm soát, phân công kiểm soát và tần suất kiểm soát ở mỗi mức độ kiểm soát.
2. Nội dung kiểm soát gồm: Kiểm soát về nguồn gốc của sản phẩm; Kiểm soát sự tuân thủ các quy định về sản xuất, chế biến, sử dụng nhãn hàng hóa, bao bì; Kiểm soát chất lượng sản phẩm cuối cùng mang chỉ dẫn địa lý trong hoạt động thương mại và các nội dung khác có liên quan.
3. Kiểm soát chỉ dẫn địa lý được thực hiện trên cơ sở bốn nguyên tắc: đồng thuận, khả thi, công khai - minh bạch và độc lập.
a) Nguyên tắc đồng thuận: Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý là sự đồng thuận của cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý và các tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, thể hiện những đóng góp của cộng đồng những người sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam Cao Phong nhằm mục đích bảo vệ giá trị truyền thống, nâng cao giá trị của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
b) Nguyên tắc khả thi: Các nội dung kiểm soát là những quy định phù hợp với đặc trưng trong tổ chức sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm, đảm bảo khả năng áp dụng trên thực tế.
c) Nguyên tắc công khai, minh bạch: Tất cả các hoạt động kiểm soát phải được thực hiện công khai, đúng kế hoạch kiểm soát, kết quả kiểm tra phải được công khai, minh bạch.
d) Nguyên tắc độc lập: hoạt động kiểm soát cơ sở, hoạt động kiểm soát nội bộ của tổ chức tập thể và hoạt động kiểm soát của Ban Kiểm soát và cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phải độc lập về tổ chức nhân sự, kinh phí tổ chức triển khai.
4. Phương pháp kiểm soát chỉ dẫn địa lý
Hoạt động kiểm soát về quy trình kỹ thuật sản xuất, chất lượng cảm quan, sử dụng tem, nhãn hàng hóa, kinh doanh sản phẩm được thực hiện thông qua phương pháp quan sát thực tế và lập nhật ký kiểm soát.
Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, khiếu nại hoạt động kiểm soát sẽ áp dụng phương pháp đánh giá phân tích (đối với chỉ tiêu chất lượng) và đánh giá chuyên gia (đối với chỉ tiêu khác).
1. Công cụ kiểm soát quy trình sản xuất và kinh doanh
a) Mã số vườn: Là cơ sở để theo dõi và ghi chép thông tin về năng suất, sản lượng và nguồn gốc sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý. Mã số vườn được Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý quy định và cấp cho các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý. Nguyên tắc đánh mã số sẽ được quy định cụ thể trong Kế hoạch kiểm soát.
b) Sổ nhật ký kiểm soát chỉ dẫn địa lý Cao Phong: Là sổ ghi chép nội dung hoạt động của tổ chức, cá nhân trong quá trình sản xuất và kinh doanh sản phẩm. Sổ nhật ký sẽ do tổ chức, cá nhân sử dụng theo dõi và ghi chép theo từng vườn đánh mã số, đồng thời là tài liệu hỗ trợ hoạt động kiểm soát nội bộ của tổ chức tập thể và kiểm soát bên ngoài của Ban Kiểm soát và cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý. Nội dung sổ nhật ký kiểm soát được quy định theo nội dung trong Kế hoạch kiểm soát.
2. Công cụ kiểm soát chất lượng
a) Kiểm soát phân tích: là hoạt động và kết quả phân tích sản phẩm tại các cơ quan chuyên môn hoặc các cơ sở phân tích được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý chỉ định;
b) Kiểm soát chất lượng: là hoạt động đánh giá chất lượng của chuyên gia, do cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý mời để đánh giá chất lượng sản phẩm khi cần thiết. Yêu cầu về tiêu chuẩn chuyên gia, nguyên tắc và hình thức đánh giá sẽ do Ban kiểm soát quy định.
3. Công cụ kiểm soát truy xuất nguồn gốc
Tem chỉ dẫn địa lý là công cụ, dấu hiệu để truy xuất nguồn gốc của sản phẩm. Tem chỉ dẫn địa lý được Ban Kiểm soát chỉ dẫn địa lý in, đánh mã số và quản lý theo từng sổ nhật ký kiểm soát;
Quy trình quản lý, cấp phát và nguyên tắc đánh mã số tem chỉ dẫn địa lý do cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý quy định.
Điều 8. Nội dung kiểm soát nội bộ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức tập thể
Nội dung kiểm soát nội bộ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong do tổ chức tập thể được thành lập để sản xuất, kinh doanh cam quả mang chỉ dẫn địa lý xây dựng và được toàn thể các thành viên thống nhất thông qua, nhằm bảo vệ uy tín của tổ chức tập thể, quyền lợi của các thành viên, đảm bảo duy trì và phát triển chất lượng sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong, gồm các nội dung:
1. Tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, trụ sở chính của tổ chức, căn cứ thành lập tổ chức…;
2. Danh sách thành viên và hiện trạng sản xuất, kinh doanh của các thành viên;
3. Quy trình sản xuất bắt buộc;
4. Cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng tem, nhãn mang chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm cam quả của tổ chức;
5. Quy định về quản lý để đảm bảo truy nguyên nguồn gốc xuất xứ lô hàng cam quả mang chỉ dẫn địa lý của từng thành viên;
6. Quy định về bảo vệ quyền lợi của các thành viên; khen thưởng và xử lý vi phạm Quy định quản lý nội bộ đối với các thành viên;
7. Các nội dung khác do các thành viên của tổ chức thoả thuận, nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Điều 9. Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong do Uỷ ban nhân dân huyện Cao Phong thành lập, có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân huyện Cao Phong và Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng kiểm soát về chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
2. Tổ chức bộ máy của Ban Kiểm soát gồm những thành viên là những người có năng lực, kinh nghiệm quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh cam Cao Phong, đủ điều kiện để thực hiện các hoạt động kiểm soát theo yêu cầu. Cơ cấu nhân sự gồm 01 Trưởng Ban, 02 Phó trưởng Ban và các thành viên (tối thiểu 4 thành viên).
3. Cơ chế hoạt động: Ban Kiểm soát là đơn vị độc lập về tổ chức nhân sự và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam Cao Phong.
4. Kinh phí hoạt động của Ban Kiểm soát được được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xã hội hóa các hoạt động quản lý chỉ dẫn địa lý Cao Phong; được quản lý, sử dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về ngân sách.
5. Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong có các quyền hạn như sau:
a) Kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh cam của các tổ chức cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong trên địa bàn huyện Cao Phong theo Kế hoạch kiểm soát; Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh cam;
b) Lựa chọn mời chuyên gia đánh giá chất lượng cảm quan, lấy mẫu để đánh giá chất lượng theo quy định về chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
c) Từ chối cấp tem chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho các sản phẩm không đạt yêu cầu; Quyết định các biện pháp xử lý vi phạm của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định;
e) Đề nghị các cơ quan liên quan tại các địa phương khác phối hợp trong trường hợp cần thiết nhằm kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý tại các địa phương khác.
6. Ban Kiểm soát chỉ dẫn địa lý Cao Phong có trách nhiệm
a) Xây dựng Điều lệ hoạt động của Ban Kiểm soát;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam quả được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
c) Xây dựng kế hoạch kiểm soát theo quy định; tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hoạt động sản xuất, sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo Kế hoạch kiểm soát đã được phê duyệt;
e) Phối hợp với cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý tiến hành kiểm tra điều kiện thực tế của các tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn… Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong khi có yêu cầu;
f) Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong theo quy định của Nhà nước. Chỉ được cung cấp thông tin cho những tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản;
g) Quản lý hoạt động cấp phát tem chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
h) Quản lý việc sử dụng nguồn vốn tài chính, thanh quyết toán các khoản thu, chi tài chính theo quy định quản lý ngân sách của Nhà nước.
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG
Điều 10. Điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý và Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý còn hiệu lực;
2. Sản phẩm cam quả gắn chỉ dẫn địa lý đưa ra thị trường được sản xuất trong vùng bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Việc sản xuất, kinh doanh cam quả đảm bảo tuân thủ đúng quy trình theo tiêu chuẩn GAP hoặc theo tiêu chuẩn quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046.
3. Được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ chức)
Điều 11. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký quyết định cấp, được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm kể từ ngày ký quyết định gia hạn.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quản lý chỉ dẫn địa lý Cao Phong, có thẩm quyền thực hiện các thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Trình tự, thủ tục và thời gian giải quyết
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong nộp hồ sơ đề nghị cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện tại Điều 10 Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
2. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- 01 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (theo mẫu tại Phụ lục I);
- 01 Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh cam quả theo tiêu chuẩn GAP hoặc Bản cam kết sản xuất cam quả theo tiêu chuẩn bảo hộ tại Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046 (tại Phụ lục V);
- 01 Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là đơn vị hoạt động thương mại) hoặc các tài liệu chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ/nhóm liên kết);
- Mẫu bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, nhãn hàng hóa (nếu có).
Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ chức tập thể, ngoài các thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có:
- Nội dung kiểm soát nội bộ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức tập thể (theo Điều 8 Quy định này);
- Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong có chữ ký của từng thành viên;
- Bản kê khai: địa bàn sản xuất, quy trình sản xuất, sản lượng hàng năm, địa bàn tiêu thụ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại không tổ chức sản xuất, ngoài thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất cam quả đã được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
Trường hợp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam quả không phải là thành viên của Tổ chức tập thể các nhà sản xuất, kinh doanh cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong, ngoài thành phần như quy định, trong hồ sơ yêu cầu có văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận sản phẩm được sản xuất trong vùng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (theo mẫu tại Phụ lục VI).
b) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại Sở Khoa học và Công nghệ; 01 bộ lưu tại cơ sở để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 13. Sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, trong quá trình sử dụng có sự thay đổi hợp pháp về thông tin hoặc bị mất, rách, hỏng Giấy chứng nhận (còn hiệu lực) có thể nộp hồ sơ yêu cầu sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý và nhận kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn yêu đề nghị sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả (Theo mẫu tại Phụ lục II Quy định này);
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong (trong trường hợp sửa đổi hoặc cấp lại do Giấy chứng nhận bị rách, hỏng);
- Giấy xác nhận của UBND xã, thị trấn (trong trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất);
- Tài liệu minh chứng về sự thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi Giấy chứng nhận (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 14. Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ trong khoảng thời gian 03 tháng trước ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả (Theo mẫu tại Phụ lục III);
- Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo tiêu chuẩn GAP hoặc quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện tại Điều 10 Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đủ điều kiện gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Điều 15. Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý gửi văn bản thông báo tới Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân về việc từ bỏ quyền sử dụng, hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân đó.
3. Quyết định chấm dứt hiệu lực, hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, phương tiện thông tin đại chúng và gửi đến các cơ quan liên quan.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn áp dụng chứng nhận sản xuất, kinh doanh cam quả theo GAP hoặc không áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đó sẽ đồng thời chấm dứt hiệu lực cho đến khi được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP và tổ chức, cá nhân đó đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 10 Quy định này để được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Điều 16. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có văn bản thông báo từ bỏ quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong đã hết hiệu lực mà không có yêu cầu gia hạn hoặc không đạt điều kiện để được gia hạn sử dụng;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không còn tồn tại hoặc không sản xuất, kinh doanh cam quả liên tục từ 2 năm trở lên;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không kiểm soát hoặc kiểm soát không hiệu quả việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các thành viên;
d) Tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo tiêu chuẩn GAP;
e) Các điều kiện địa lý tạo nên tính đặc thù chất lượng của cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong bị thay đổi, sản phẩm không còn đáp ứng điều kiện bảo hộ;
f) Sử dụng nhãn hàng hóa, tem gắn chỉ dẫn địa lý không đúng quy định;
g) Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong quá 03 lần;
h) Chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Các tổ chức, cá nhân đã bị thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, sau thời hạn 02 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực có thể đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý. Hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 12 Quy định này.
Điều 17. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý chỉ dẫn địa lý; tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
2. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức đào tạo, tập huấn và phổ biến các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý cho các cơ quan hữu quan trong tỉnh để thực hiện các hoạt động quản lý chỉ dẫn địa lý theo phân công tại Quy định này; hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác và phát triển giá trị thương mại của chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
3. Tổ chức cấp, cấp lại, sửa đổi, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định;
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về sử dụng chỉ dẫn địa lý; tham gia giải quyết các tranh chấp về chỉ dẫn địa lý Cao Phong khi có yêu cầu;
5. Lập sổ đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý lưu giữ thông tin ghi nhận các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, gia hạn, hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo Quy định này.
Điều 18. Uỷ ban nhân dân huyện Cao Phong
1. Thành lập Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong theo quy định tại Điều 9 Quy định này;
2. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn trong phạm vi lãnh thổ được bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Phong tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến và giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
3. Phê duyệt Điều lệ hoạt động của Ban kiểm soát và Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý Cao Phong do Ban Kiểm soát và Tổ chức tập thể xây dựng trên cơ sở ý kiến đồng ý của Sở Khoa học và Công nghệ;
4. Quản lý về tổ chức, tài chính đối với Ban Kiểm soát Chỉ dẫn địa lý Cao Phong.
5. Quản lý logo, tem, nhãn và chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
Điều 19. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các quy định kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản sản phẩm cam quả cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cam quả trên địa bàn tỉnh nhằm bảo tồn tính đặc thù và phát triển chất lượng sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
2. Phối hợp quản lý, kiểm soát bên ngoài đối với sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong; có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Cao Phong và các cơ quan hữu quan thực hiện hoạt động kiểm soát theo Quy định này và quản lý chất lượng sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong theo quy định của pháp luật;
1. Chủ trì, phối hợp với các cấp, ngành có liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong ra thị trường trong nước và nước ngoài;
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra về hoạt động sản xuất ,kinh doanh, quảng bá sản phẩm gắn chỉ dẫn địa lý trên thị trường.
Điều 21. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan triển khai kế hoạch quảng bá chỉ dẫn địa lý Cao Phong và các sản phẩm đặc sản khác của tỉnh đến du khách trong và ngoài nước;
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch tổ chức các tuyến du lịch đến vùng bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Phong nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tới khách du lịch.
Điều 22. Tổ chức tập thể các nhà sản xuất, kinh doanh cam mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy định nội bộ quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong của tổ chức và các thành viên trong tổ chức;
b) Tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt tiêu chuẩn GAP trong sản xuất nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và duy trì tính đặc thù của sản phẩm, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
c) Sử dụng hợp pháp chỉ dẫn địa lý Cao Phong trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cam quả như: gắn chỉ dẫn địa lý Cao Phong lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong lưu thông, chào bán, trưng bày, quảng cáo để kinh doanh cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
d) Được hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ như: tập huấn, đào tạo về bảo hộ và thực thi quyền Sở hữu trí tuệ; tham gia các chương trình quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển danh tiếng cho sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
a) Quản lý việc sử dụng tem chỉ dẫn địa lý Cao Phong; Hướng dẫn các thành viên của tổ chức sử dụng tem chỉ dẫn địa lý Cao Phong trong hoạt động thương mại theo quy định;
b) Thực hiện nghiêm các quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành; thường xuyên tự kiểm soát, giám sát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý trong nội bộ tổ chức, đơn vị;
c) Phối hợp với Ban kiểm soát và cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát, đánh giá việc sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong của các thành viên thuộc tổ chức; Quản lý, giám sát việc thực hiện các tiêu chí bắt buộc trong quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý của các thành viên;
d) Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, khai thác thị trường, xây dựng kênh tiêu thụ sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong của các thành viên;
e) Vận động thành lập các hội, chi hội sản xuất, kinh doanh cam quả, các tổ nhóm liên kết, hợp tác giữa nhà sản xuất và nhà kinh doanh để tăng cường hiệu quả quản lý nội bộ và tiêu thụ sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
f) Chủ động phối hợp với các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan phát hiện, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý Cao Phong;
g) Không chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho tổ chức, cá nhân khác;
h) Cử người có thẩm quyền làm việc với đoàn kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, kiểm soát và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu, báo cáo đã cung cấp.
Điều 23. Kinh phí quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong
1. Kinh phí quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong được đảm bảo từ kinh phí sự nghiệp của các ngành, các cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm quản lý chỉ dẫn địa lý tại Chương IV Quy định này; từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh và các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
2. Hàng năm các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý chỉ dẫn địa lý Cao Phong:
a) Đối với các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp các ngành, kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị;
b) Đối với các nội dung chi từ sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, kinh phí được bố trí trong chương trình bảo hộ tài sản trí tuệ của tỉnh; trong các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ (nếu có).
1. Mọi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm tuỳ theo tính chất, mức độ xử lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Cao Phong, các sở, ban, ngành liên quan theo dõi tình hình thực hiện Quy định này, hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2015/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…...., ngày.........tháng……..năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG
CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính gửi: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình |
1. Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
2. Đại diện là: Chức vụ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
3. Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm quả cam với các thông tin sau:
- Diện tích sản xuất đăng ký: ............ ha; Năng suất bình quân (ha/năm) ......................
- Địa điểm vườn sản xuất: thôn ….... xã, (phường) ............ huyện (quận) ……........
- Diện tích khu sơ chế (nếu có):.... m2 (nếu có) loại nhà: ............................
- Địa điểm khu sơ chế:
- Diện tích kho bảo quản (nếu có):…..… m2, tình trạng kỹ thuật:...............
- Địa điểm kho bảo quản (nếu có):
- Địa điểm bao gói sản phẩm:
- Nguồn nước sử dụng để sơ chế (sông, ao, hồ, nước ngầm...): ...........................;
- Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của đơn vị chúng tôi.
| Đại diện của tổ chức/cá nhân |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2015/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả
Kính gửi: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình |
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là: Chức vụ:
4. Điện thoại: Fax: E-mail:
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Cao Phong xem xét: (đánh dấu "X" vào ô tương ứng với yêu cầu)
□ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
□ Sửa đổi/ bổ sung nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là:
|
5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp):
□ Bản gốc Giấy chứng nhận (trường hợp sửa đổi, cấp lại);
□ Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu.
Tôi cam đoan nội dung được khai ở trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ……….., ngày….. tháng….. năm…….. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2015/QĐ-UBND Ngày tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả
Kinh gửi: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình |
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Đại diện là: Chức vụ:
4. Điện thoại: Fax: E-mail:
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả đã cấp:…………….. ngày cấp:....................................
Thời gian hiệu lực: năm, kể từ ngày tháng năm
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong lần …. cho sản phẩm cam quả của chúng tôi.
| ……., ngày….tháng….năm….. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2015/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
UBND TỈNH HÒA BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỨNG NHẬN
Tổ chức sử dụng: .......................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả
Cấp theo Quyết định số: /QĐ-SKHCN ngày tháng năm …..
Có giá trị đến hết ngày: / /…../.
Số: 0/CN-SKHCN Mã: CP:000
| Hòa Bình, ngày tháng năm …. GIÁM ĐỐC
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2015/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CAO PHONG CHO SẢN PHẨM CAM QUẢ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
Họ và tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................
Họ và tên người đại diện (nếu là tổ chức):..................................................................
Chức vụ:...................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:.....................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả, nếu được cấp Giấy chúng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tôi/chúng tôi cam kết như sau:
Đã hiểu rõ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả.
Chỉ sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00046 cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
Cam kết thực hiện các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong dùng cho sản phẩm cam quả, thực hiện đúng quy trình sản xuất/kinh doanh cam theo quy định;
Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và các cơ quan được ủy quyền ban hành;
Thường xuyên nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm cam quả mang chỉ dẫn địa lý Cao Phong nhằm giữ gìn uy tín, phát triển danh tiếng của sản phẩm;
Sử dụng chỉ dẫn địa lý liên tục theo đúng quy định;
Không có những hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín của chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả;
Góp phần cùng các tổ chức, cá nhân khác nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá, phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong trên thị trường.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CAM KẾT |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2015/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
UBND HUYỆN CAO PHONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Điều kiện của cơ sở sản xuất cam
Ủy ban nhân dân xã/thị trấn.................................. , huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình xác nhận:
Họ và tên chủ hộ:.........................................................................................................
Số chứng minh nhân dân số:........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.................................................................................................
Có cơ sở sản xuất cam với các điều kiện như sau:
- ...................................................................................................................................
-........................................................................................... .........................................
-........................................................................................... .........................................
tại địa chỉ: ............................................................................ xã/thị trấn................. huyện
Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, thuộc vùng bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả của huyện Cao Phong;
- Diện tích sản xuất cam:.................................. m2;
- Số năm sản xuất:................................................................ năm, kể từ năm.....
| TM. UBND XÃ/THỊ TRẤN.... |
- 1Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết dùng cho sản phẩm nước mắm kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2019 quy định về kiểm soát việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 6Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết dùng cho sản phẩm nước mắm kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2019 quy định về kiểm soát việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 27/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực