- 1Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3883/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1358/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định về Quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 685/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Thủ Trưởng đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý tỉnh Bến Tre; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ THUỘC TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định chung về trình tự, thủ tục cấp (bao gồm: cấp mới, cấp đổi, cấp lại) và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đã được bảo hộ Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.
2. Văn bản này áp dụng đối với các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý, người sử dụng Chỉ dẫn địa lý và các chủ thể khác có liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý (“Giấy chứng nhận”) là văn bản, do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre cấp cho các tổ chức, cá nhân, đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này, trong đó xác nhận các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý, loại sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý và thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận.
2. Đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý là đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền, để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến hoạt động quản lý và kiểm soát việc sử dụng các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre, theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Quy định về Quản lý các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre được ban hành theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
3. Cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) là cơ sở sản xuất, đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Cơ sở sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) là cơ sở sản xuất, được cấp Giấy chứng nhận VietGAP theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cơ sở sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ là cơ sở sản xuất, được chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia về nông nghiệp hữu cơ TCVN 11041-1:2017 và TCVN 11041-2:2017, được ban hành theo Quyết định số 3883/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Người nộp đơn là tổ chức, cá nhân, đứng tên đề nghị đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý tỉnh Bến Tre cấp, cấp đổi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
7. Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 3. Các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận
Tổ chức, cá nhân đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 4 Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
Điều 4. Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận
Những trường hợp sau đây không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý:
1. Người nộp đơn không đáp ứng được các điều kiện về chủ thể, sản phẩm theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Người nộp đơn không thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đề nghị cấp quyền theo quy định.
3. Người nộp đơn chưa chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm của đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý hoặc của cơ quan thực thi pháp luật khác.
4. Người nộp đơn chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí với nhà nước,
Điều 5. Cấp mới Giấy chứng nhận
1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý bao gồm tối thiểu các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 01-HSGCN Phụ lục 1 kèm theo Quy định này;
b) Bản cam kết về việc tuân thủ Quy định về sử dụng Chỉ dẫn địa lý theo Mẫu 02-HSGCN Phụ lục 1 kèm theo Quy định này;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh tư cách của người nộp đơn (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước,...);
d) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hoặc Giấy chứng nhận VietGAP, hoặc quy trình thực hành nông nghiệp tốt tương đương, hoặc chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ;
đ) Trường hợp người nộp đơn chỉ hoạt động kinh doanh mà không trực tiếp sản xuất, thì ngoài các tài liệu tại khoản a, b, c và d Điều 5 của Quy định này, còn phải nộp thêm bản sao có chứng thực hợp đồng liên doanh, liên kết sản xuất hoặc hợp đồng bảo tiêu sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý, được ký kết giữa người nộp đơn và các tổ chức, cá nhân sản xuất đáp ứng điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre;
e) Trường hợp người nộp đơn là một tổ chức tập thể đại diện cho các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý, thì ngoài các tài liệu quy định tại khoản a, b, c và d Điều 5 của Quy định này, hồ sơ thêm bản sao hợp lệ Quy chế quản lý nội bộ của tổ chức tập thể về việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý và danh sách các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận có thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre. Khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị quản lý chỉ dẫn địa lý kiểm tra và hướng dẫn một lần, cho người nộp đơn để sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ không hợp lệ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý nhận hồ sơ và phát hành Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 01-TLTĐ Phụ lục II, ban hành kèm theo Quy định này và chuyển cho người nộp đơn 01 bản.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý tiến hành thẩm định điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý của người nộp đơn. Trường hợp có tiến hành phân tích, kiểm nghiệm sản phẩm thì thời gian được kéo dài tương ứng với thời gian phân tích, kiểm nghiệm.
4. Các tiêu chí thẩm định điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý
a) Tiêu chí về giống sản phẩm: xác định theo văn bằng bảo hộ Chỉ dẫn địa lý.
b) Tiêu chí về khu vực sản xuất: xác định khu vực sản xuất sản phẩm theo đơn đề nghị của người nộp đơn, căn cứ trên bản đồ khoanh vùng sản xuất sản phẩm mang theo ghi nhận tại các Văn bằng bảo hộ Chỉ dẫn địa lý tương ứng.
c) Tiêu chí về quy trình sản xuất và sổ sách ghi chép; kiểm tra hệ thống sổ sách và tính xác thực, đầy đủ của các nội dung ghi chép. Kiểm tra hiện trạng sản xuất trên cơ sở so sánh các tiêu chí ghi nhận trên giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận phù hợp quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP, v.v.) hoặc chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ.
d) Tiêu chí chất lượng về cảm quan, hình thái sản phẩm: xác định các tiêu chí về cảm quan, hình thái sản phẩm trên cơ sở kiểm tra thực tế và đối chiếu với các tiêu chí đã được ghi nhận tại các văn bằng bảo hộ Chỉ dẫn địa lý tương ứng.
đ) Tiêu chí chất lượng về các thành phần lý hóa:
- Nếu người nộp đơn có các kết quả phân tích được thực hiện bởi các đơn vị có chức năng và thẩm quyền thì đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý đánh giá tiêu chí dựa trên kết quả phân tích mà người nộp đơn cung cấp;
- Nếu người nộp đơn chưa có các kết quả phân tích hoặc kết quả phân tích không hợp lệ, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý có thể đề nghị lấy mẫu để phân tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu về thành phần lý hóa của sản phẩm theo ghi nhận tại văn bằng bảo hộ Chỉ dẫn địa lý tương ứng.
5. Sau khi thẩm định, nếu người nộp đơn đạt điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý thì đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban. hành quyết định cấp Giấy chứng nhận. Nếu người nộp đơn không đạt điều kiện sử dụng, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý thông báo cho người nộp đơn biết về việc từ chối cấp Giấy chứng nhận.
Điều 6. Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng có quyền nộp hồ sơ đến đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý để đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đang còn hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Sửa chữa thiếu sót liên quan đến tên và địa chỉ của người sử dụng do sơ suất trong quá trình cấp;
b) Giấy chứng nhận bị mờ, hoen, ố, rách nát hoặc các dấu hiệu hư hỏng, biến dạng khác;
2. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 01-HSGCN Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
b) Bản gốc Giấy chứng nhận.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yên cầu hợp lệ của người sử dụng, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý có trách nhiệm sửa chữa những thiếu sót trong Giấy chứng nhận do lỗi của đơn vị quản lý. Trong trường hợp này, người sử dụng không phải nộp phí. Các trường hợp hợp còn lại, người sử dụng phải nộp phí theo quy định.
Điều 7. Cấp lại Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong các trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, thất lạc, hết hiệu lực
2. Thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục cấp lại được thực hiện như quy định về cấp mới Giấy chứng nhận.
Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận được cấp sai đối tượng, cấp không đúng cho sản phẩm theo quy định;
b) Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý cung cấp thông tin không chính xác trong lập hồ sơ, thẩm định hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận;
c) Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý đến mức phải thu hồi;
d) Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận;
đ) Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý chuyển giao trái phép Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng;
e) Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý ngừng hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý trong hai năm liên tiếp; hoặc chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận cơ sở sản xuất phù hợp quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc chứng nhận cơ sở sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ không được gia hạn hoặc cấp lại trong 12 tháng; hoặc có tuyên bố chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý;
f) Hợp đồng liên doanh, liên kết sản xuất, hợp đồng bảo tiêu sản phẩm giữa người sử dụng Chỉ dẫn địa lý và cơ sở sản xuất sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý đã hết hiệu lực mà không gia hạn hoặc ký mới.
g) Người sử dụng Chỉ dẫn địa lý là tổ chức đã giải thể hoặc bị phá sản;
2. Các tổ chức, cá nhân đã bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, thì sau hai năm kể từ ngày bị thu hồi mới được quyền đăng ký sử dụng lại.
3. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận
a) Tổ chức cá nhân phát hiện các căn cứ tại khoản 1, Điều này có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thu hồi Giấy chứng nhận.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu tại khoản 1 Điều này, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý tỉnh Bến Tre tiến hành xác minh.
c) Nếu kết quả xác minh là có cơ sở để thu hồi, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và gửi quyết định đến người sử dụng Chỉ dẫn địa lý có Giấy chứng nhận bị thu hồi, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân tại khoản 2 Điều này.
d) Nếu kết quả xác minh là không đủ căn cứ để thu hồi, đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý ra thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và gửi cho các tổ chức, cá nhân tại khoản 2, Điều này.
Điều 9. Khiếu nại, tố cáo và xử lý khiếu nại, tố cáo
Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động cấp, cấp đổi, gia hạn và thu hồi Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. .
Điều 10. Phân công trách nhiệm
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Là đơn vị chủ trì quản lý các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ tại khoản 1 và khoản 6 Điều 7 của Quy định về Quản lý các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre được ban hành theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan, để xây dựng và ban hành các hướng dẫn chi tiết việc thực hiện các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng sản phẩm;
c) Chủ trì xây dựng và ban hành các hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng các dấu hiệu nhận diện Chỉ dẫn địa lý (logo, tem, nhãn, ...) phù hợp với điều kiện thực tế của tùng sản phẩm;
2. Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính, phối hợp xây dựng quy định về phí và lệ phí tại Điều 9 của Quy định này phù hợp với điều kiện thực tế của từng sản phẩm, đảm bảo đúng quy định.
3. Các sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ để phát huy hiệu lực và hiệu quả hoạt động quản lý của Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.
4. Kinh phí cho hoạt động quản lý được thực hiện theo Điều 6 của Quy định về Quản lý các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre được ban hành theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19 thang 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các tả chức, cá nhân có liên quan có quyền đóng góp ý kiến để hoàn thiện Quy định. Sở khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các ý kiến đóng góp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ THUỘC TỈNH BẾN TRE Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Chủ đơn dưới đây kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét Đơn yêu cầu với các nội dung như sau: | BIÊN NHẬN ĐƠN (Dành cho Đơn vị quản lý) Số đơn: Ngày nhận đơn: | |||
1. CHỦ ĐƠN (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp mới/cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận) Tên đầy đủ: ……………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………… Fax: ………………………………. Email: ……………………….. | ||||
2. ĐẠI DIỆN CHỦ ĐƠN □ là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn □ là người khác được chủ đơn ủy quyền 1. Tên đầy đủ: ……………………………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… 3. Điện thoại: ……………………… Fax: ………………………………. Email: ……………………….. | ||||
3. NỘI DUNG YÊU CẦU □ Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý - Tên gọi Chỉ dẫn địa lý: ……………………………………………………………………………….. - Sản phẩm: …………………………………………………………………………………………….. □ Cấp đổi Giấy chứng nhận số: ………………………………………………………………………. □ Cấp lại Giấy chứng nhận số: ……………………………………………………………………….. | ||||
4. PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG YÊU CẦU SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ 1. Thông tin về sản xuất sản phẩm a. Địa điểm sản xuất chính: …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… Ngoài địa điểm chính, còn có ……………… địa điểm sản xuất khác như danh sách đính kèm. b. Tổng diện tích (m2); ………………………………………………………………………………….. c. Năng suất bình quân sản phẩm: .............................................................................................. d. Sản lượng quân trong 03 năm gần nhất: …………………………………………………………. đ. Sản lượng dự kiến trong 03 năm tới tính từ ngày nộp đơn: ……………………………………. 2. Thông tin về kỹ thuật canh tác □ Đạt tiêu chuẩn sản xuất an toàn; □ Đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất: □ VIETGAP □ GLOBAL □ Đạt tiêu chuẩn về nông nghiệp hữu cơ; □ Đạt tiêu chuẩn khác: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 3. Thông tin về hoạt động, bảo quản, chế biến, thương mọi sản phẩm a. Khu sơ chế, phân loại sản phẩm (Diện tích địa điểm, loại công trình) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… b. Kho bảo quản sản phẩm (Diện tích, địa điểm, loại công trình) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… c. Khu vực đóng gói sản phẩm (Diện tích địa điểm, loại công trình) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… d. Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… | ||||
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO Tài liệu tối thiểu: □ Tờ khai, gồm .... trang x 02 bản □ Bản cam kết tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý □ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh □ Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; hoặc Giấy chứng nhận: VIETGAP, GLOBALGAP,...; hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn về nông nghiệp hữu cơ. □ Bản sao giấy chứng nhận về quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu riêng (nếu có); □ Mẫu nhãn, bao bì (nếu có); □ Giấy ủy quyền nộp đơn; □ Tài liệu bổ trợ khác (ghi rõ):
| KIỂM TRA DANH MỤC □ □ □ □ □ □ Đơn vị quản lý □
□ □ □ | |||
5. PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG YÊU CẦU CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN 1. Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp: 2. Nội dung yêu cầu cấp đồi Giấy chứng nhận: a) Cấp đổi Giấy chứng nhận do bị hư hỏng □ b) Thay đổi, sửa chữa thiếu sót thông tin trên Giấy chứng nhận □ Mô tả cụ thể nội dung thay đổi: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… | ||||
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO Tài liệu tối thiểu: □ Tờ khai, gồm .... trang X 02 bản □ Các giấy tờ liên quan đến thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận; □ Bản gốc Giấy chứng nhận; □ Bản tường trình Giấy chứng nhận bị hư hỏng; □ Bản mô tả các nội dung thay đổi khác; □ Tài liệu bổ trợ (nêu rõ): | KIỂM TRA DANH MỤC
□ □
□ □ □ □ Cán bộ nhận đơn
| |||
6. PHẦN MÔ TẢ NỘI DUNG YÊU CẦU CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN 1. Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp: 2. Lý do xin cấp lại: a) Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, thất lạc □ b) Cấp lại Giấy chứng nhận do hết hiệu lực □ | ||||
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO Tài liệu tối thiểu: □ Tờ khai, gồm .... trang x 02 bản □ Bản gốc Giấy chứng nhận cũ □ Tài liệu bổ trợ: | KIỂM TRA DANH MỤC
□ □ □ Cán bộ nhận đơn
| |||
7. CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ||||
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Đại diện bởi: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
Tôi/chúng tôi cam kết như sau:
1) Đã hiểu rõ về các quy định quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre cho sản phẩm: ……………………………………………….
2) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
3) Thường xuyên nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý nhằm giữ gìn uy tín, phát triển danh tiếng của sản phẩm đối với khách hàng.
4) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý thường xuyên theo đúng quy định.
5) Không có những hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín của Chỉ dẫn địa lý.
6) Góp phần cùng các tổ chức, cá nhân khác nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá phát triển Chỉ dẫn địa lý trên thị trường.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN NỘP ĐƠN |
UBND TỈNH BẾN TRE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Bến Tre, ngày … tháng … năm …..… |
|
| Số đơn: Ngày: |
Người nộp đơn: |
|
Địa chỉ: |
|
Người đại diện: |
|
Điện thoại: |
|
Bao gồm:
STT | Tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. | Đơn đăng ký | ………….. bản gốc/bản sao |
|
2. | Giấy chứng nhận ĐKKD/ CMND | ………….. bản gốc/bản sao |
|
3. | Chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn về sản xuất | ………….. bản gốc/bản sao |
|
4. | Hợp đồng liên kết sản xuất; hợp đồng bảo tiêu sản phẩm | ………….. bản gốc/bản sao |
|
5. | Quy chế nội bộ về việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý | ………….. bản gốc/bản sao |
|
6. | Danh sách thành viên của tổ chức tập thể | ………….. bản gốc/bản sao |
|
7. | Tài liệu khác (ghi rõ): …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………
| ………….. bản gốc/bản sao |
|
Người lập phiếu | Xác nhận của Sở KH&CN |
- 1Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý Bắc Kạn dùng cho sản phẩm quả quýt do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết dùng cho sản phẩm nước mắm kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 32/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý "Huế" cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 16/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩn tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3883/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý Bắc Kạn dùng cho sản phẩm quả quýt do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Phan Thiết dùng cho sản phẩm nước mắm kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Quyết định 32/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý "Huế" cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 16/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 16Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩn tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1358/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực