- 1Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê khoa học và công nghệ
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 40/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thống kê
- 4Thông tư 05/2009/TT-BKHCN quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 05/2010/TT-BKHCN quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 03 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thống kê khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư 05/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư 05/2010/TT-BKHCN ngày 2 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc điều tra, thu thập, xử lý, cung cấp các số liệu và tổng hợp thông tin thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Các hoạt động thống kê khoa học và công nghệ không do các cơ quan nhà nước tổ chức; hoạt động thống kê khoa học và công nghệ liên quan đến an ninh, quốc phòng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ
1. Chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ;
b) Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ.
2. Chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ bao gồm các quy định về đối tượng thực hiện; biểu mẫu, chỉ tiêu thống kê; phương pháp tính; trách nhiệm của các cơ quan thực hiện chế độ báo cáo; nơi nhận báo cáo; kỳ hạn, thời hạn thực hiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để thu thập thông tin thống kê khoa học và công nghệ từ các chứng từ, sổ ghi chép số liệu ban đầu.
3. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ bao gồm các quy định về đối tượng thực hiện; biểu mẫu, chỉ tiêu thống kê; phương pháp tính; trách nhiệm của các cơ quan thực hiện chế độ báo cáo; nơi nhận báo cáo; kỳ hạn, thời hạn thực hiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để tổng hợp thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ; kết quả các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ và các nguồn thông tin khác liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ
1. Đối tượng thực hiện báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ là cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc một trong những loại hình sau:
a) Các cơ quan hành chính các cấp và đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ;
b) Các tổ chức khoa học và công nghệ của Nhà nước được quy định tại Điều 9 Luật Khoa học và Công nghệ;
c) Các tập đoàn, tổng công ty, công ty, doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ;
d) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ; các doanh nghiệp khác có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ;
đ) Các tổ chức: chính trị, chính trị - xã hội, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị trực thuộc có sử dụng ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn được coi là ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam.
Điều 5. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo
1. Nội dung và biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ gồm:
a) Thông tin chung về đơn vị báo cáo;
b) Số lao động của đơn vị báo cáo;
c) Số viên chức khoa học và công nghệ;
d) Chi cho khoa học và công nghệ;
đ) Số đề tài/dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
e) Hợp tác quốc tế trong khoa học và công nghệ;
g) Sở hữu công nghiệp;
h) Giải thưởng khoa học và công nghệ.
2. Nội dung và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ gồm:
a) Số tổ chức trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
b) Lao động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
c) Số viên chức khoa học và công nghệ;
d) Giá trị tài sản cố định và vốn lưu động;
đ) Chi cho hoạt động khoa học và công nghệ;
e) Số đề tài/dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
g) Số đề tài/dự án thực hiện đăng ký/giao nộp kết quả nghiên cứu theo Quyết định 03/2006/QĐ-BKHCN ;
h) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ ;
i) Sở hữu công nghiệp;
k) Giải thưởng khoa học và công nghệ;
l) Đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ;
m) Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
n) An toàn bức xạ và hạt nhân;
o) Thanh tra khoa học và công nghệ;
p) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Các biểu mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ
Điều 6. Kỳ hạn báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Đối với chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ
- Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Các đơn vị gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam chậm nhất là ngày 10 tháng 02 năm kế tiếp của năm báo cáo.
2. Đối với chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ
- Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Khoa học và Công nghệ gửi báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ đến Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng 3 năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 7. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ và các nguồn thông tin khác liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ (Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ được tiến hành trong trường hợp sau:
a) Khi có nhu cầu đột xuất cần số liệu cho chương trình phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh;
b) Thu thập thông tin về các chỉ tiêu chưa có trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phục vụ yêu cầu của lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ vào lĩnh vực thống kê khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn đơn vị tiến hành điều tra.
3. Đơn vị được lựa chọn điều tra lập hồ sơ gửi Sở Khoa học và Công nghệ xem xét xin ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thẩm định và Bản dự thảo phương án điều tra thống kê khoa học và công nghệ với những nội dung sau:
- Phạm vi, đối tượng, đơn vị thực hiện điều tra thống kê khoa học và công nghệ;
- Mẫu phiếu điều tra;
- Thời điểm, thời gian tiến hành điều tra;
- Phương pháp điều tra, phương pháp tính, tổng hợp các chỉ tiêu điều tra thống kê khoa học và công nghệ.
4. Sau khi nhận kết quả thẩm định phương án điều tra thống kê khoa học và công nghệ của Tổng cục Thống kê, đơn vị được lựa chọn điều tra nghiên cứu ý kiến thẩm định, sửa đổi, bổ sung phương án điều tra cho phù hợp về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê, gửi Sở Khoa học và Công nghệ xem xét để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
5. Đơn vị điều tra gửi kết quả điều tra tới Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ để công bố theo quy định.
Điều 8. Kinh phí cho hoạt động thống kê khoa học và công nghệ
Từ các nguồn ngân sách nhà nước dành cho hoạt động thống kê, nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hoặc từ các nguồn kinh phí khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Khoa học và Công nghệ (đơn vị nhận báo cáo) có trách nhiệm
1. Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện báo cáo thống kê cơ sở, điều tra thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ theo quy định và hướng dẫn của Bộ khoa học và Công nghệ.
2. Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ.
3. Hướng dẫn việc cung cấp thông tin cho báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ theo yêu cầu của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp số liệu từ các báo cáo thống kê cơ sở thành báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ.
5. Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.
6. Gửi báo cáo thống kê tổng hợp về Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Cung cấp số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về thống kê khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
8. Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê.
9. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố (đơn vị báo cáo) có trách nhiệm
1. Bố trí cán bộ kiêm nhiệm thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ.
2. Chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện: báo cáo đầy đủ, trung thực, khách quan đúng nội dung thông tin quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung thông tin báo cáo.
3. Tổng hợp báo cáo của các đơn vị thuộc quyền quản lý, xây dựng và nộp báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ đúng hạn cho đơn vị nhận báo cáo.
4. Kiểm tra, cung cấp lại thông tin báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
5. Thực hiện điều tra thống kê khoa học và công nghệ theo quy định và hướng dẫn của Bộ khoa học và Công nghệ.
6. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có gì vướng mắc, phát sinh; các tổ chức, cá nhân và các cơ quan liên quan phản ảnh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 1423/2004/QĐ-UB Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-BKHCN về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê khoa học và công nghệ
- 3Luật Thống kê 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 40/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thống kê
- 6Thông tư 05/2009/TT-BKHCN quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 05/2010/TT-BKHCN quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 1423/2004/QĐ-UB Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 27/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực