Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2695/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 13 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG NAM
ÙY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 443/TTr-SKHCN ngày 13/8/2009 và Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận, xử lý quy định hành chính (Chánh Văn phòng) của UBND tỉnh Quảng Nam.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 13/8/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | |
1 | Tiếp nhận yêu cầu, nhận mẫu và lấy mẫu kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá chất lượng hàng hoá |
2 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực TCĐLCL |
II. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ | |
3 | Cấp/ thu hồi giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định SHCN |
III. Lĩnh vực hoạt động khoa học và Công nghệ | |
4 | Đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN |
5 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ |
6 | Cấp giấy phép chuyển giao công nghệ |
IV. Lĩnh vực phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ | |
7 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN |
8 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN |
9 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tên của tổ chức KH&CN |
10 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tên cơ quan thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp tổ chức KH&CN |
11 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN |
12 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN |
13 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký gia hạn hoạt động của tổ chức KH&CN |
14 | Cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức KH&CN (Trong trường hợp bị mất, rách nát) |
15 | Giải thể tổ chức KH&CN |
V. Các thủ tục hành chính do UBND cấp tỉnh thực hiện | |
16 | Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn |
17 | Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn |
18 | Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy |
19 | Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy |
20 | Cấp giấy phép cho cơ sở X-Quang chẩn đoán bệnh |
21 | Cấp giấy chứng nhận cho chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN |
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
1. Tiếp nhận yêu cầu, nhận mẫu và lấy mẫu kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá chất lượng hàng hoá.
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với người dân:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức làm Đơn xin đăng ký kiểm định phương tiện đo theo mẫu và nộp tại Trung tâm Phân tích - Kiểm định và Tư vấn Khoa học Công Nghệ Quảng Nam.
- Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện đã đăng ký để kiểm định viên đến kiểm định.
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Phòng tổng hợp tiếp nhận đơn xin đăng ký kiểm định, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 2: Phòng tổng hợp trình Lãnh đạo thẩm tra, phê duyệt hồ sơ.
- Bước 3: Phòng tổng hợp chuyển phòng kiểm định thực hiện.
- Bước 4: Phòng kiểm định trình kết quả Lãnh đạo phê duyệt và chuyển phòng tổng hợp. Các cá nhân tổ chức nhận kết quả tại phòng tổng hợp.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi về Trung tâm Phân tích - Kiểm định và Tư vấn Khoa học Công Nghệ Quảng Nam (gửi trực tiếp, bưu điện, mail hoặc fax)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn xin đăng ký kiểm định (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn xin đăng ký kiểm định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm Phân tích – Kiểm định và Tư vấn KHCN Quảng Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kiểm định.
- Lệ phí (nếu có):
Thu theo Thông tư số: 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài Chính, có hiệu lực từ ngày 10/10/2002.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phương tiện đo phải được phê duyệt mẫu, Theo quyết định Số: 22/2006/QĐ-BKHCN, ngày 10 tháng 11 năm 2006, của Bộ Khoa học và Công nghệ, ban hành quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Đo lường số 16/1999/PL-UBTVQH10 ngày 06 tháng 10 năm 1999 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc quy định đo lường.
- Nghị định Số: 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành pháp lệnh đo lường, có hiệu lực từ ngày 29/01/2002.
- Quyết định Số: 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định phê duyệt mẫu phương tiện đo, có hiệu lực từ ngày25/11/2006.
- Quyết định Số: 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với phương tiện đo thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định, có hiệu lực từ ngày 20/10/2007.
- Quyết định Số: 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành danh mục phương tiên đo phải kiểm định, có hiệu lực từ ngày 21/7/2007.
- Quyết định Số: 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định, có hiệu lực từ ngày 16/11/2005.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực TCĐLCL
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với cá nhân, tổ chức bên ngoài:
Gửi đơn khiếu nại, tố cáo
b/ Đối với tổ chức (Sở Khoa học và Công nghệ):
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền: Sở Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền: Tham mưu cho Giám đốc Sở thành lập đoàn đi thẩm tra, xác minh, thu thập chứng cứ; Kết luận về nội dung khiếu nại, tố cáo; ra văn bản kiến nghị biện pháp xử lý.
- Cách thức thực hiện;
Đơn khiếu nại, tố cáo gửi trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn thư khiếu nại, tố cáo
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở
b) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Tiêu chuẩn – Đo Lường – Chất lượng, Trung tâm Phân tích, kiểm định và tư vấn Khoa học công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận hoặc Quyết định hành chính hoặc Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 54/2009/NĐ-CP ngày 05/6/2009 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 31/7/2009.
- Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
3. Cấp/ thu hồi giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định SHCN
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 Biểu mẫu này và nộp tại Sở khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
Bước 2: Sở khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đấy đủ hợp lệ của các hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu bổ sung để hoàn thiện.
Bước 3: Sở Khoa học và công nghệ tiến hành thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cấp. Trường hợp đủ điều kiện, ra quyết định phê duyệt.
Bước 4: Kết quả cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định Sở hữu công nghiệp sẽ được trả tại văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam theo đường bưu điện hoặc trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (Phụ lục III);
- Bản sao (có chứng thực) giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ (theo dấu công văn đến), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có thông báo hướng dẫn bổ sung để hoàn thiện.
Sau thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo, nếu tổ chức không bổ sung hồ sơ thì Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định từ chối cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định, trong đó có nêu rõ lý do từ chối cấp.
- Đối với hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 01 tháng, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ và kết quả thẩm định nội dung hồ sơ phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí công bố quyết định ghi nhận/sửa đổi thông tin về tổ chức giám định Sở hữu công nghiệp (Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký))
- Lệ phí đăng bạ tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký))
- Phí thẩm định hồ sơ yêu cầu ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký)).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Phụ lục III: Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 (hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006).
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo)
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo)
- Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/03/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung hông tư số 01/2008/TT-BKHCN (có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký)
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký)
III. Lĩnh vực hoạt động khoa học và Công nghệ
4. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với người dân
-Bước 1: Thực hiện theo Điều 6 hoặc Điều 7 của Quyết định số 46/2008/QĐ- UBND ngày 06/11/2008 về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
b/ Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nêu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam tiến hành thẩm định, xem xét hồ sơ đăng ký nếu hồ sơ hợp lệ:
- Bước 3: Phát hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký:
+Sau khi tổ chức thẩm định, xem xét hồ sơ đăng ký như bước 2, Phòng quản lý chuyên môn tiến tham mưu Giấy chứng nhận đăng ký cho Lãnh đạo Sở xem xét để ký ban hành.
+ Văn thư sở phát hành gửi đến đơn vị yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam (Số 54 Hùng Vương - TP Tam Kỳ). Hồ sơ có thể gửi trực tiếp đến Sở KH&CN hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Thành phần hồ sơ gồm:
a.1. Đối với Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:
Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (nếu có)
- 01 Phiếu đăng ký kết quả .Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng;
- 01 bản chính hoặc bản sao y bản chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng theo quy định của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam, đồng thời phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang.
Các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.
- Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
a.2.Đối với Cấp giấy chứng nhận đăng ký đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
- 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
- 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b/ Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
a. Đối với Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
b.Đối với Cấp giấy chứng nhận đăng ký đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có): (Theo nội dung tại mục 3 điều 6 của Quyết định số 46/2008/QĐ- UBND ngày 06/11/2008 về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Phiếu đăng ký kết quả
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký. (Theo nội dung tại mục 1 điều 6 của Quyết định số 46/2008/QĐ- UBND ngày 06/11/2008 về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 46/2008/QĐ- UBND ngày 06/11/2008 về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với người dân
-Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dân tại Điều 33 của Nghị định số 11/2005/NĐ – CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
b/ Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy từ trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nêu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam tiến hành thẩm định hợp đông chuyển giao công nghệ nếu hồ sơ hợp lệ:
+ Quá trình thẩm định hợp đông chuyển giao công nghệ thực hiện theo một trong ba hình thức như sau: Tự thẩm định, Lấy ý kiến chuyên gia và Tổ chức Hội nghị tư vấn.
- Bước 3: Phát hành văn bản thẩm định:
+Sau khi tổ chức thẩm định hợp đông chuyển giao công nghệ theo các hình thức như bước 2, Phòng quản lý chuyên môn về công nghệ tiến hành tổng hợp và tham mưu văn bản dự thảo cho Lãnh đạo Sở xem xét để ký văn bản xác nhận đăng ký hợp đông chuyển giao công nghệ
+ Văn thư sở phát hành văn bản gửi đến đơn vị yêu cầu và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam (Số 54 Hùng Vương - TP Tam Kỳ). Hồ sơ có thể gửi trực tiếp đến Sở KH&CN tỉnh Quảng Nam hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (Theo mẫu).
- Bản gốc Hợp đồng chuyển giao công nghệ - 3 bộ có dấu và chữ ký của đại diện các bên trong từng trang của hợp đồng gồm cả phụ lục kèm theo (Theo mẫu).
- Bản giải tóm tắt về nội dung công nghệ được chuyển giao (hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án)
- Các văn bản xác nhận:
+ Tư cách pháp lý của các Bên tham gia Hợp đồng(Giấy phép hoạt động);
+Tư cách pháp lý của người đại diện của các bên tham gia Hợp đồng;
+Văn bản bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam trong trường hợp có chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bản bảo hộ;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư (quy định tại quy chế quản lý đầu tư và xây dựng do chính phủ ban hành) quyết định chấp thuận đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ(trong trường hợp Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh);
+ Biên bản của Hội đồng quản trị Bên nhận nhất trí chấp nhận Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp bên nhận có vốn nhà nước và Điều lệ của Bên nhận quy định Hội đồng quản trị nhất trí thông qua đối với kế hoạch thu, chi ngân sách hằng năm của Bên nhận;
+ Chứng thư đánh giá, giám định công nghệ thuộc Danh mục các lĩnh vực công nghệ bắt buộc phải có chứng thư đánh giá, giám định do Thủ tướng chính phủ ký quyết định ban hành.
b/ Số lượng hồ sơ gồm: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết:
(1) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ nếu cơ quan tiếp nhận Hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng chuyển giao công nghệ đương nhiên đựợc chấp nhận và có hiệu lực thi hành và cơ quan tiếp nhận hồ sơ gởi phiếu xác nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ cho bên nhận công nghệ.
(2) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng chuyển giao công nghệ chưa có hiệu lực thi hành. Các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu và gởi đến cơ quan tiếp nhận Hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ đã sửa chữa và bổ sung nếu cơ quan tiếp nhận Hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ không có văn bản yêu cầu sửa chữa bổ sung tiếp thì hợp đồng chuyển giao công nghệ có hiệu lực thi hành và cơ quan tiếp nhận Hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ gửi phiếu xác nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ cho bên nhận công nghệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Mức thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định theo Quyết định số 18/2006/QĐ - BTC ngày 28/3/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:
1. Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
2. Đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ xin sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 02 (hai) triệu đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Tên mẫu đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ theo Thông tư số 30/2005/TT- BKHCN ngày 30/12/2005 về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 11/2005/NĐ – CP
- Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ theo Thông tư số 30/2005/TT- BKHCN ngày 30/12/2005 về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2005/NĐ – CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Điều kiện công nghệ được đầu tư theo dự án: Là công nghệ không thuộc diện công nghệ cấm chuyển giao:
Những công nghệ không được chuyển giao theo quy định bao gồm:
1. Công nghệ không đáp ứng các yêu cầu trong các quy định của pháp luật Việt Nam về an toàn lao động, vệ sinh lao động, sức khoẻ con người, bảo vệ môi trường.
2. Công nghệ có tác động và gây hậu quả xấu đến văn hóa, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội của Việt Nam.
3. Công nghệ không đem lại hiệu quả kỹ thuật, kinh tế hoặc xã hội.
4. Công nghệ phục vụ lĩnh vực an ninh, quốc phòng khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Quy định theo Điều 5 Nghị định số 11/2005/NĐ – CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2005/NĐ – CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi).
- Thông tư số 30/2005/TT- BKHCN ngày 30/12/2005 về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2005/NĐ – CP
6. Cấp giấy phép chuyển giao công nghệ
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với người dân
-Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dân tại Điều 6 của Quyết định số 09/2005/QĐ- UBND ngày 14/2/2005 về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
b/ Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tiừ trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nêu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam tiến hành thẩm định công nghệ nếu hồ sơ hợp lệ:
+ Quá trình thẩm định công nghệ thực hiện theo một trong ba hình thức như sau: Tự thẩm định, Lấy ý kiến chuyên gia và Tổ chức Hội nghị tư vấn.
- Bước 3: Phát hành văn bản thẩm định:
+Sau khi tổ chức thẩm định công nghệ theo các hình thức như bước 2, Phòng quản lý chuyên môn về công nghệ tiến hành tổng hợp và tham mưu văn bản dự thảo cho Lãnh đạo Sở xem xét để ký văn bản thẩm định công nghệ
+ Văn thư sở phát hành văn bản gửi đến đơn vị yêu cầu thẩm định và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam (Số 54 Hùng Vương - TP Tam Kỳ). Hồ sơ có thể gửi trực tiếp đến Sở KH&CN hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Thành phần hồ sơ gồm:
Chủ đầu tư hoặc cơ quan trưng cầu thẩm định gửi công văn trưng cầu thẩm định công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm:
- Thuyết minh công nghệ (theo nội dung điều 5 Quyết định số 09/2005/QĐ- UBND ngày 14/2/2005 về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam).
- Danh mục thiết bị theo quy trình công nghệ kèm các thông số kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn và chất lượng của sản phẩm do công nghệ tạo ra.
- Hồ sơ dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan.
b/ Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định công nghệ (Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ):
+ Không quá 07 ngày làm việc đối với các dự án nhóm B; + Không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án nhóm C; Đối với dự án có quy mô lớn, có công nghệ phức tạp phải lấy ý kiến của các cơ quan tư vấn và Bộ ngành liên quan thì thời gian thẩm định không quá 15 ngày;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thẩm định về công nghệ
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Thuyết minh công nghệ theo nội dung điều 5 của Quyết định số 09/2005/QĐ- UBND ngày 14/2/2005 về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 55/2002/TT-BKHCNMT ngày 23 tháng 7 năm 2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc hướng dẫn thẩm định công nghệ các dự án đầu tư trong giai đoạn cấp giấy phép đầu tư;
- Quyết định số 09/2005/QĐ- UBND ngày 14/2/2005 về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
IV. Lĩnh vực phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
7. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 15 ngày.
- Bước 3 : Ký giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: Đơn đăng ký hoạt động KH&CN phải phù hợp với nội dung quy định tại phụ lục I kèm theo biểu thống kê này
b) Quyết định thành lập: Những tổ chức KH&CN sau đây (trừ trường hợp cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoai, cá nhân nước ngoài tự thành lập tổ chức KH&CN) phải có quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b.1) Tổ chức nghiên cứu và phát triển (NC&PT) cấp quốc gia do Chính phủ quyết định thành lập.
b.2) Tổ chức NC&PT cấp Bộ, tỉnh do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc uỷ quyền cho Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thánh lập.
b.3) Tổ chức NC&PT của Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao được thành lập theo Luật Tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Toà án nhân dân, Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân.
b.4) Tổ chức NC&PT của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương phải có quyết định thành lập của người đứng đầu các tổ chức này.
b.5) Tổ chức NC&PT cấp cơ sở phải có quyết định thành lập của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tương ứng sau đây :
- Quyết định thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định thành lập của người đứng đầu các tổ chức NC&PT cấp bộ, cấp tỉnh, tổ chức NC&PT của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; doanh nghiệp, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, bệnh viện của nhà nước, sau khi có sự chấp thuận của cấp trên quản lý trực tiếp;
- Quyết định thành lập của người đứng đầu các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc quy định tại điểm b.4 của mục này, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
b.6) Tổ chức NC&PT được thành lập dưới hình thức hợp tác , liên kết của hai hay nhiều cơ quan, tổ chức được uỷ quyền sau khi có văn bản thoả thuận của các bên tham gia thành lập.
b.7) Tổ chức dịch vụ KH&CN phải có quyết định thành lập của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Nhà nước, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc các tổ chức khác.
b.8) Tổ chức KH&CN 100% vốn nước ngoài (do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài thành lập tại Việt Nam) phải có quyết định thành lập của tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài có thẩm quyền. Tổ chức KH&CN thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam phải có văn bản thoả thuận thành lập giữa các bên
c) Điều lệ tổ chức và hoạt động
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của tổ chức đó. Điều lệ tổ chức và hoạt động phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định tại Phụ lục II kèm theo biểu thống kê này.
d) Nhân lực khoa học và công nghệ
d.1) Danh sách nhân lực của tổ chức KH&CN lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo biêu thống kê này và phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
d.2) Nhân lực chính nhiệm trong các tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, các tổ chức KH&CN của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phải có đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin làm việc chính nhiệm tại tổ chức KH&CN;
- Sơ yếu lý lịch được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;
- Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực của công chứng Nhà nước hoặc cơ quan cấp văn bằng đó).
Trong trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản chứng nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch.
d.3) Nhân lực kiêm nhiệm phải có văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của tổ chức KH&CN nơi người đó làm việc chính nhiệm.
đ) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức KH&CN bao gồm:
đ.1) Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu tổ chức KH&CN của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập).
đ.2) Lý lịch khoa học theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo biểu mẫu này có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, Lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
đ.3) Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất (có chứng thực của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền).
đ.4) Người đứng đầu tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước phải có thêm sơ yếu lý lịch của bản thân có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Người đứng đầu tổ chức KH&CN không phải là công dân Việt Nam phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp.
e) Hồ sơ về trụ sở chính
e.1) Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính.
e.2) Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước: phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
- Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
f) Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ.
f.1) Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước, bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật phải có xác nhận của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp.
f.2) Đối với tổ chức KH&CN không quy định tại điểm f.1 của mục này, người đứng đầu tự kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức mình, ký vào bản kê khai, đồng thời tự chịu trách nhiệm về việc kê khai đó.
Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của các tổ chức KH&CN lập theo quy định tại Phụ lục V kèm theo biểu thống kê này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Phụ lục I: Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Phụ lục II : Nội dung cơ bản của điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Phụ lục III: Danh sách nhân lực của Tổ chức KH&CN theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Phụ lục IV: Lý lịch khoa học của người đứng đầu Tổ chức KH&CN theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Phụ lục V: Bản kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật đăng ký Tổ chức KH&CN theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
8. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1) Công văn đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động: Công văn đề nghị phải nêu rõ lĩnh vực hoạt động KH&CN nào mà tổ chức muốn thay đổi và bổ sung.
a2) Quyết định thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổ chức KH&CN.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
9. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tên của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1) Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của Tổ chức KH&CN.
a2) Quyết định đổi tên của Tổ chức KH&CN.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
10. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tên cơ quan thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1) Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trức tiếp của Tổ chức KH&CN.
a2) Bản sao Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trức tiếp của Tổ chức KH&CN: Bản sao phải có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
11. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1) Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính của Tổ chức KH&CN.
a2) Văn bản về trụ sở chính:
a2.1) Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính.
a2.2) Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước: phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ xác nhận tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
- Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
12. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1) Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN.
a2) Văn bản về vốn của Tổ chức KH&CN:
a2.1) Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước, bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật phải có xác nhận của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp.
a2.2) Đối với tổ chức KH&CN không quy định tại điểm a2.1 của mục này, người đứng đầu tự kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức mình, ký vào bản kê khai, đồng thời tự chịu trách nhiệm về việc kê khai đó.
Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của các tổ chức KH&CN lập theo quy định tại Phụ lục V kèm theo biểu thống kê này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Phụ lục V: Bản kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật đăng ký Tổ chức KH&CN theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
13. Cấp giấy chứng nhận đăng ký gia hạn hoạt động của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Chậm nhất là 15 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của các Tổ chức KH&CN hết thời hạn hiệu lực, tổ chức KH&CN phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:
a1) Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
a2) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, bao gồm cả những thay đổi, bổ sung (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
14. Cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức KH&CN (Trong trường hợp bị mất, rách nát)
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN:
Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, tổ chức KH&CN phải khai báo với cơ quan công an nơi mất, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức KH&CN không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã mất thì đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cấp lại. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN gồm có:
a1) Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
a2) Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
a3) Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của Tổ chức KH&CN hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN bị rách, nát: Tổ chức KH&CN có quyền đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN. Hồ sơ bao gồm:
b1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
b2) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN bị rách, nát.
c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tổ chức KH&CN giải thể trong các trường hợp sau đây:
a1) Theo quyết định của cơ quan, tổ chức thành lập tổ chức KH&CN.
a2) Theo quyết định của người đứng đầu tổ chức KH&CN, đối với trường hợp cá nhân tự thành lập tổ chức KH&CN.
a3) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN; trong trường hợp này, cơ quan thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động yêu cầu bằng văn bản cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc người đứng đầu tổ chức KH&CN (đối với trường hợp cá nhân tự thành lập tổ chức KH&CN) ra quyết định giải thể tổ chức KH&CN. Sau đó, tổ chức KH&CN phải giải thể trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN và tiến hành các công việc theo quy định tại phần b của Mục 7 này.
b) Tổ chức KH&CN bị giải thể phải tiến hành các công việc sau:
b1) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giải thể, tổ chức KH&CN phải gửi quyết định giải thể đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người làm việc trong tổ chức KH&CN; đồng thời phải niêm yết công khai Quyết định này tại trụ sở chính của tổ chức KH&CN và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày của Trung ương trong ba số liên tiếp về việc giải thể tổ chức KH&CN.
b2) Chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày có quyết định giải thể, tổ chức KH&CN phải:
b2.1) Giải quyết xong việc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người làm việc trong tổ chức mình.
b2.2) Giải quyết xong các hợp đồng đã giao kết.
b2.3) Giải quyết xong các nghĩa vụ tài chính; thanh toán xong các khoản nợ (nếu có).
b3) Báo cáo bằng văn bản cho Sở KH&CN về việc giải quyết xong các công việc ở phần b1 và b2 của mục 7 này; nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho Sở KH&CN và nộp lại con dấu cho cơ quan công an nơi khắc dấu.
c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
V. Các thủ tục hành chính do UBND cấp tỉnh thực hiện
16. Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với tổ chức, cá nhân:
Tổ chức, cá nhân nộp Bản công bố hợp chuẩn bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn (bên thứ 3) hoặc do tổ chức cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) sau khi tiến hành đánh giá sự phù hợp của đối tượng công bố với tiêu chuẩn tương ứng tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ).
b/Đối vơi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp không đầy đủ, hợp lệ: Chi cục yêu cầu tổ chức cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Hồ sơ được gửi trực tiếp thì Chi cục viết giấy hẹn ngày trả kết quả trực tiếp
+ Hồ sơ được gửi bằng đường bưu điện thì Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân ngày trả kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ Q.Nam)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ công bố hợp chuẩn : Bản công bố hợp chuẩn theo biểu mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hoặc cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường -Chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Bản công bố hợp chuẩn theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội, ban hành từ ngày 16/5-29/5/2006 và có hiệu lực từ ngày 01/1/2007.
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội, , ban hành 20/11/2007 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2008.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, ngày có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
17. Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với tổ chức, cá nhân:
Đã nộp đầy đủ hồ sơ công bố hợp chuẩn
b/Đối vơi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Đã kiểm tra xong tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ
Ra thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp chuẩn
- Cách thức thực hiện:
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ Q.Nam) trả kết quả trực tiếp hay qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ công bố hợp chuẩn : Bản thông báo tiếp nhận công bố hợp chuẩn theo biểu mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường -Chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp chuẩn
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp chuẩn theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội, ban hành từ ngày 16/5-29/5/2006 và có hiệu lực từ ngày 01/1/2007.
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội, , ban hành 20/11/2007 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2008.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, ngày có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
18. Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với tổ chức, cá nhân:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn (bên thứ 3) hoặc do tổ chức cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) sau khi tiến hành đánh giá sự phù hợp của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ).
b/Đối vơi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp không đầy đủ, hợp lệ: Chi cục yêu cầu tổ chức cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Hồ sơ được gửi trực tiếp thì Chi cục viết giấy hẹn ngày trả kết quả trực tiếp
+ Hồ sơ được gửi bằng đường bưu điện thì Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân ngày trả kết quả qua đường bưu điện
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ Q.Nam)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
a) Hồ sơ công bố hợp quy , Thành phần Hồ sơ gồm
Theo một trong hai cách sau:
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba):
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu;
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng....).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất):
+ Bản công bố hợp quy theo biểu mẫu ;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng....);
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có);
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo biểu mẫu hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hoặc cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Mẫu bản công bố hợp quy theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Mẫu Kế hoạch kiểm soát chất lượng theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, ban hành từ ngày 16/5-29/5/2006 của Quốc hội và có hiệu lực từ ngày 01/1/2007.
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12, ban hành ngày 20/11/2007 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 1/7/2008.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, ngày có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
19. Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
- Trình tự thực hiện:
a/ Đối với tổ chức, cá nhân:
Đã nộp đầy đủ hồ sơ công bố hợp quy
b/Đối vơi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Đã kiểm tra xong tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ
Ra thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy
- Cách thức thực hiện:
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ Q.Nam) trả kết quả trực tiếp hay qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ công bố hợp quy: Bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy theo biểu mẫu
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, ban hành từ ngày 16/5-29/5/2006 của Quốc hội và có hiệu lực từ ngày 01/1/2007.
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12, ban hành ngày 20/11/2007 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 1/7/2008.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, ngày có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ KH&CN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
20. Cấp giấy phép cho cơ sở X-Quang chẩn đoán bệnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 Biểu mẫu này và nộp tại Sở khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
Bước 2: Sở khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đấy đủ hợp lệ của các hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ thông báo tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
Bước 3: Sở Khoa học và công nghệ tiến hành thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cấp phép. Trường hợp đủ điều kiện, ra quyết định phê duyệt.
Bước 4: Kết quả cấp giấy phép sẽ được trả tại văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam theo đường bưu điện hoặc trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu)
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (theo mẫu)
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu);
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu);
- Bản đánh giá an toàn bức xạ (theo mẫu hướng dẫn số 01/ĐGAT-CSXQ của Cục An toàn bức xạ, hạt nhân);
- Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Hồ sơ nghiệm thu xây dựng đối với các phòng đặt thiết bị bức xạ và các tính toán che chắn đối với các phòng này (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Giấy đăng ký nguồn bức xạ (nếu có);
- Lý lịch nguồn bức xạ và các thông số kỹ thuật của thiết bị bức xạ (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp (nếu có); Chứng chỉ thiết bị bức xạ của nhà sản xuất (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ; Chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ do Bộ khoa học và công nghệ cấp (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Chứng chỉ đã được đào tạo về ATBX của nhân viên (nếu có); Các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ khoa học và công nghệ chỉ định (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (theo dấu công văn đến), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có thông báo hướng dẫn bổ sung để hoàn thiện.
- Đối với hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 02 tháng, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ xin cấp phép tính theo dấu công văn đến.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành cấp hoặc từ chối cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hoặc cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
Thẩm định để cấp giấy phép sử dụng nguồn bức xạ trong y tế: 1.500.000 đồng/01 thiết bị/01 cơ sở
- Đối với cơ sở sử dụng từ 02-03 thiết bị thì thu 95% mức thu quy định
- Đối với cơ sở sử dụng từ 04-05 thiết bị thì thu 90% mức thu quy định
- Đối với cơ sở sử dụng từ 06 thiết bị thì thu 85% mức thu quy định
Thu theo Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài Chính V/v quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở bức xạ: 100.000 đồng/01 giấy phép thu theo Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài Chính V/v quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Mẫu 02/ATBX-CP: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Mẫu 10/ATBX-CP: Phiếu khai báo cơ sở bức xạ theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Mẫu 11/ATBX-CP: Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Mẫu 12/ATBX-CP: Phiếu khai báo nhân viên bức xạ theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Mẫu 13/ATBX-CP: Phiếu khai báo nguồn bức xạ theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Mẫu số 01/ĐGAT-CSXQ: Bản đánh giá an toàn bức xạ (theo mẫu hướng dẫn của Cục An toàn bức xạ, hạt nhân) theo Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số 18/2008/QH12 ngày 03/06/2008 (có hiệu lực ngày 01/01/2009)
- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ Quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ ngày 25/6/1996 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký)
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài Chính V/v quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo)
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký, cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo)
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ Khoa học, công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký).
- Chỉ thị số 28/2004/CT-UBND ngày 05/07/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh (có hiệu lực ngay từ ngày ký)
21. Cấp giấy chứng nhận cho chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Bước 1 : Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Mục 7 biểu mẫu này.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Sở KH&CN (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1 : Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 2 : Sở KH&CN tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian 10 ngày.
- Bước 3 : Ký giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN (nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu)
- Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tại Sở KH&CN, địa chỉ : 54 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở KH&CN Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1) Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện: theo mẫu quy định tại phụ lục 6 kèm theo biểu thống kê này.
a2) Quyết định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện: trong quyết định phải quy định rõ nội dung, phạm vi hoạt động.
a3) Hồ sơ về trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện:
Hồ sơ của người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN bao gồm:
a3.1) Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập).
a3.2) Lý lịch khoa học theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo biểu mẫu này có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, Lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
a3.3) Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất (có chứng thực của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền).
a3.4) Người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước phải có thêm sơ yếu lý lịch của bản thân có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN không phải là công dân Việt Nam phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp.
a4) Văn bản về trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
a4.1) Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính.
a4.2) Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước: phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ xác nhận Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
- Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
a5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN, có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, tổ chức KH&CN phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (Sở KH&CN) cho tổ chức KH&CN đó để bổ sung vào hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
- Phí thẩm định cho một đơn vị đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là : 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ :
+ Cấp giấy phép lần đầu : 200.000 đồng/giấy phép
+ Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp: 50.000 đồng cho mỗi lần thay đổi
Thu theo Thông tư liên Bộ số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường V/v Quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động KH&CN.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Phụ lục 6: Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo
- Phụ lục 4: Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức KH&CN theo Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2001.
- Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức KH&CN, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
- 1Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 4075/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 3858/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 4075/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 3858/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 2695/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Minh Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra