- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023 về đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông báo 283/TB-VPCP năm 2023 về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng ban chỉ đạo tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6139/BNV-TCBC năm 2023 về xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 7583/BNV-TCBC năm 2023 hướng dẫn nội dung vướng mắc trong việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 18Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 21Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 199/SNNPTNT-TCCB ngày 15/01/2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 163/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 111; cơ cấu ngạch công chức; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh. Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và PTNT được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 02/12/2022; Sở Nông nghiệp và PTNT đã thực hiện việc sử dụng, quản lý, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, góp phần từng bước chuẩn hóa đội ngũ công chức của Sở.
Tuy nhiên, đến nay nhiều bộ, ngành Trung ương đã ban hành Thông tư hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực, khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực của từng vị trí việc làm Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 20/7/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức 1 và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được UBND tỉnh ban hành lại; do vậy, một số nội dung của Đề án vị trí việc làm được phê duyệt tại Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh không còn phù hợp.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời, để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định”, triển khai thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại Thông báo số 283/TB-VPCP ngày 21/7/2023 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 6139/BNV-TCBC ngày 20/10/2023 của Bộ Nội vụ về việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để có đủ cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, sắp xếp, bố trí nhân sự nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
5. Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
6. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định số 111);
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
9. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
10. Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
11. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
12. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
13. Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
14. Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
15. Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng;
16. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
17. Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi;
18. Công văn số 242-CV/BCSĐ ngày 18/2/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ về kết quả xây dựng vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã;
19. Công văn số 580/BNV-TCBC ngày 17/02/2023 về việc đính chính các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ;
20. Công văn số 7583/BNV-TCBC ngày 23/12/2023 về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc trong việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm và Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức vá cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
1. Vị trí và chức năng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; nước sạch nông thôn; đê điều; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ban hành kèm theo.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc và 04 Phó Giám đốc (phụ trách các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản).
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3.2. Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, các phòng chuyên môn và tương đương gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ quản lý: Theo dõi tổng hợp công tác chỉ đạo điều hành, cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, pháp chế, hợp tác quốc tế, hành chính quản trị, văn thư, lưu trữ, kế toán, công tác phục vụ, phòng chống cháy nổ và một số nhiệm vụ khác.
- Thanh tra Sở: Có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
- Phòng Tổ chức cán bộ Sở: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác tổ chức bộ máy, quản lý cán bộ công chức, viên chức và quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức; quản lý việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức theo phân cấp; công tác cải cách hành chính.
- Phòng Kế hoạch, Tài chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về thống kê - kế hoạch và tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Sở; thực hiện chức năng quản lý đầu tư xây dựng của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi và thú y (riêng thú y thủy sản thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục Kiểm lâm: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục Thủy sản: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thủy sản, chất lượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Chi cục Thủy lợi: Có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước, đê điều, phòng, chống thiên tai, hoạt động đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (bao gồm: công trình thủy lợi, đê điều) (viết tắt là công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn) theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chi cục Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản: Có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật; về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 111
4.1. Biên chế công chức năm 2024 được giao: 233 biên chế; giai đoạn 2015-2024 đã giảm 22 biên chế, đạt tỷ lệ 8,62% so với biên chế được giao năm 2015 (255 biên chế);
4.2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động 111): 23 người
5. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 01/2024 là 230 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Thạc sĩ: 56 người (chiếm tỷ lệ 24,4%);
- Đại học: 171 người (chiếm tỷ lệ 74,3%);
- Trung cấp: 03 người (chiếm tỷ lệ 1,3%).
b) Về trình độ lý luận chính trị:
- Đại học: 02 người (chiếm tỷ lệ 0,8%);
- Cao cấp: 39 người (chiếm tỷ lệ 16,9%);
- Trung cấp: 127 người (chiếm tỷ lệ 55,2%);
- Sơ cấp: 46 người (chiếm tỷ lệ 20,0%);
c) Về trình độ tin học:
- Đại học trở lên: 06 người (chiếm tỷ lệ 2,60%);
- Trung cấp, cao đẳng: 01 người (chiếm tỷ lệ 0,43%);
- Chứng chỉ: 223 người (chiếm tỷ lệ 96,97%);
d) Về trình độ ngoại ngữ (Anh văn):
- Đại học trở lên: 09 người (chiếm tỷ lệ 3,92%);
- Chứng chỉ 221 người (chiếm tỷ lệ 96,08%).
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: 02 người (chiếm tỷ lệ 0,86%);
- Chuyên viên chính và tương đương: 112 người (chiếm tỷ lệ 48,69%);
- Chuyên viên và tương đương: 116 người (chiếm tỷ lệ 50,45%).
e) Về cơ cấu theo ngạch:
- Ngạch chuyên viên cao cấp: 01 người (chiếm tỷ lệ 0,43%);
- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 34 người (chiếm tỷ lệ 14,78%);
- Ngạch chuyên viên và tương đương: 177 người (chiếm tỷ lệ 76,97%));
- Cán sự và tương đương: 18 người (chiếm tỷ lệ 7,82%).
Ngay sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện đảm bảo hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Bên cạnh đó, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa kết quả thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm thời gian qua còn những khó khăn, vướng mắc; cụ thể: Từ năm 2020 đến đầu năm 2023, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương chậm ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai, các cơ quan hành chính khó khăn trong việc xây dựng Đề án vị trí việc làm, nhất là việc xác định vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, vị trí việc làm chuyên môn dùng chung. Đồng thời, việc xác định khung năng lực, cơ cấu ngạch tương ứng với từng vị trí việc làm cũng chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ chuyên ngành. Vì vậy, chưa có cơ sở xác định ngạch công chức tương ứng đối với từng vị trí việc làm trong cơ quan.
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 17 vị trí
1.1. Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và theo Quy chế làm việc của Sở; chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và thi hành nhiệm vụ công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; phối hợp với Giám đốc các Sở, ngành, địa phương và người đứng đầu các tổ chức chính trị-xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác: Tổ chức bộ máy của Sở; quản lý, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; công tác quy hoạch, kế hoạch, tài chính; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác quốc phòng, an ninh; công tác cải cách hành chính; công tác thông tin, tuyên truyền của ngành; xây dựng nông thôn mới; lĩnh vực thủy sản; là Chủ tài khoản thứ nhất, người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Phó Giám đốc Sở: Giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công (theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành) và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở.
1.3. Chi cục trưởng (gồm các Chi cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi và Thú y; Kiểm lâm, Thủy sản; Thủy lợi; Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản): là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
1.4. Phó Chi cục trưởng (gồm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi và Thú y; Kiểm lâm; Thủy sản; Thủy lợi; Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản): Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và cấp trên, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền.
1.5. Trưởng phòng thuộc Sở (gồm: Tổ chức cán bộ; Kế hoạch, Tài chính): Trưởng phòng là người đứng đầu một phòng, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự thuộc phòng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
1.6. Chánh Văn phòng Sở: Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Sở theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; trực tiếp phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế 01 cửa và công tác phòng cháy, chữa cháy; thực hiện công tác pháp chế, công tác quản trị và văn hóa công sở; tham mưu tổng hợp, xây dựng chương trình công tác hàng năm của Sở, Văn phòng Sở.
1.7. Chánh Thanh tra Sở: Chánh Thanh tra là người đứng đầu Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Sở; điều hành công việc chuyên môn của thanh tra Sở; Trực tiếp lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện công tác thanh tra; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; Công tác tổ chức cán bộ; Công tác tổng hợp, báo cáo của Thanh tra Sở; Lãnh đạo Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công.
1.8. Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm: Tổ chức cán bộ; Kế hoạch, Tài chính): Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo, ... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
1.9. Phó Chánh Văn phòng Sở: Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Chánh Văn phòng theo dõi công chức thuộc phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
1.10. Phó Chánh Thanh tra Sở: Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ ở từng lĩnh vực được phân công.
1.11. Trưởng phòng thuộc Chi cục (gồm Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Thủy sản; Chi cục Thủy lợi; Chi cục Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản): Chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của phòng; phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; có trách nhiệm phân công nhiệm vụ và đôn đốc công chức trong phòng đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao.
1.12. Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục (gồm Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Thủy sản; Chi cục Thủy lợi; Chi cục Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản): Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Chi cục và Trưởng phòng về lĩnh vực công tác được giao. Theo dõi, quản lý, định hướng các hoạt động của phòng trên các lĩnh vực được phân công; tham mưu thực hiện các nhiệm vụ có liên quan.
1.13. Hạt trưởng thuộc Chi cục (gồm các Hạt Kiểm lâm: Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Minh Long, Nghĩa Hành, Sơn Tây, Sơn Hà, liên huyện Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi, Trà Bồng và Bình Sơn):
Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, lâm sản trên địa bàn huyện. Là người đứng đầu Hạt Kiểm lâm, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Hạt Kiểm lâm.
1.14. Hạt phó thuộc Chi cục (gồm các Hạt Kiểm lâm: Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Minh Long, Nghĩa Hành, Sơn Tây, Sơn Hà, liên huyện Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi, Trà Bồng và Bình Sơn):
Giúp việc cho Hạt trưởng, được Hạt trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, phụ trách một số địa bàn, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hạt trưởng về những quyết định của mình; theo dõi, quản lý, định hướng các hoạt động của Hạt trên các lĩnh vực, địa bàn được phân công; tham mưu thực hiện các nhiệm vụ có liên quan.
1.15. Đội trưởng thuộc Chi cục (Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng): Giúp Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng phụ trách các hoạt động của đơn vị: Tổ chức truy quét, chống chặt phá rừng; phòng cháy chữa cháy rừng (theo phân cấp). Là người đứng đầu Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đội.
1.16. Đội phó thuộc Chi cục (Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng): Giúp việc cho Đội trưởng, được Đội trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, phụ trách một số địa bàn, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Đội trưởng về những quyết định của mình.
1.17. Trạm trưởng thuộc Chi cục:
Phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của Trạm; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác Kiểm dịch động vật do Chi cục trưởng phân công và theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Chi cục về thực hiện nhiệm vụ công việc được giao và những nội dung tham mưu, đề xuất của Trạm.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 26 vị trí
2.1. Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt.
2.2. Chuyên viên về quản lý trồng trọt.
2.3. Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật.
2.4. Chuyên viên về bảo vệ thực vật.
2.5. Kiểm dịch viên thực vật.
2.6. Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi.
2.7. Chuyên viên về quản lý chăn nuôi.
2.8. Chuyên viên chính về quản lý thú y.
2.9. Chuyên viên về quản lý thú y.
2.10. Kiểm dịch viên động vật.
2.11. Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn.
2.12. Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn.
2.13. Chuyên viên chính về quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai.
2.14. Chuyên viên về quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai.
2.15. Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
2.16. Chuyên viên về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
2.17. Chuyên viên chính về quản lý thủy sản.
2.18. Chuyên viên về quản lý thủy sản.
2.19. Kiểm ngư viên.
2.20. Kiểm lâm viên chính.
2.21. Kiểm lâm viên.
2.22. Kiểm lâm viên trung cấp.
2.23. Chuyên viên chính về phát triển nông thôn.
2.24. Chuyên viên về phát triển nông thôn.
2.25. Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường.
2.26. Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn dùng chung: 27 vị trí
3.1. Chuyên viên về tổ chức bộ máy.
3.2. Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực.
3.3. Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực.
3.4. Chuyên viên về cải cách hành chính.
3.5. Chuyên viên về thi đua, khen thưởng.
3.6. Chuyên viên chính về tổng hợp.
3.7. Chuyên viên về tổng hợp.
3.8. Chuyên viên về hành chính - văn phòng.
3.9. Chuyên viên chính về pháp chế.
3.10. Chuyên viên về pháp chế.
3.11. Chuyên viên chính về công nghệ thông tin.
3.12. Chuyên viên về công nghệ thông tin.
3.13. Chuyên viên về quản trị công sở.
3.14. Chuyên viên về truyền thông.
3.15. Kế toán trưởng.
3.16. Kế toán viên.
3.17. Văn thư viên.
3.18. Chuyên viên về lưu trữ.
3.19. Chuyên viên thủ quỹ.
3.20. Chuyên viên chính về tài chính.
3.21. Chuyên viên về tài chính.
3.22. Chuyên viên về kế hoạch đầu tư.
3.23. Thanh tra viên chính về công tác thanh tra.
3.24. Thanh tra viên về công tác thanh tra.
3.25. Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
3.26. Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.27. Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Nhân viên Bảo vệ.
4.2. Nhân viên phục vụ.
4.3. Nhân viên lái xe.
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định theo Đề án là 73 vị trí; trong đó, vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý là 17 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành là 26 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn dùng chung là 27 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là 03 vị trí.
2. Biên chế công chức xác định theo Đề án vị trí việc làm là 233 biên chế. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định 111 xác định theo Đề án vị trí việc làm là 23 người. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động sắp xếp, bố trí theo từng vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
(Danh mục vị trí việc làm, biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 111 theo Phụ lục số 01 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.
(Bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và PTNT được xác định theo Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Gồm có 98 biên chế
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thuộc nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và chuyên môn dùng chung): Gồm có 135 biên chế, cơ cấu ngạch cụ thể như sau:
a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính: 39 người, chiếm 28,9% tổng số;
b) Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 89 người, chiếm 65,9% tổng số;
c) Công chức giữ ngạch cán sự: 07 người, chiếm 5,2% tổng số;
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 03 đính kèm)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đồ án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
1. Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2023 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, ban thuộc Sở đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm.
3. Thực hiện việc cử công chức tham gia thi nâng ngạch công chức phải đảm bảo cơ cấu ngạch được phê duyệt, phù hợp với yêu cầu khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt theo Đề án./.
1 Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số 13/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ; Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; ...
- 1Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 19Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023 về đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Thông báo 283/TB-VPCP năm 2023 về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng ban chỉ đạo tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 23Công văn 6139/BNV-TCBC năm 2023 về xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 24Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 26Công văn 7583/BNV-TCBC năm 2023 hướng dẫn nội dung vướng mắc trong việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm do Bộ Nội vụ ban hành
- 27Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 28Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 29Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 30Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 31Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 268/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực