Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2643/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 931/SNV-VP ngày 28/7/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tổ chức, Biên chế và tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 | Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND tỉnh |
|
4 | Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND tỉnh |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ.
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ trình thành lập (theo Mẫu);
+ Đề án thành lập (theo Mẫu);
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
+ Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở xã hội đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 10, 11 của Chương II, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-… | …, ngày …… tháng …… năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc ………….
Kính gửi: ……………………………………………
I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
II. Quá trình xây dựng đề án
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
III. Nội dung cơ bản của đề án
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP |
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: ……………………………………………….
2. Sự cần thiết thành lập:………………………………………………………………..
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:……………………..
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:……………………………..………………………
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ………….
6. Đối tượng tiếp nhận: ………………………………..………………………………..
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:……………
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………...
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu…) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ.
10. Kế hoạch kinh phí …………...…………………………………….
11. Dự kiến hiệu quả …………………………………………………..
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP |
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm 20… |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………….
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP |
2. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ, gửi đến Sở Nội vụ.
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu);
+ Đề án thành lập (theo Mẫu);
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu);
+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Có ý kiến bằng văn bản của UBND cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;
+ Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Lệ phí: Không
- Tên tờ đơn, mẫu khai:
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 5 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội được quy định tại Điều 10, 11 của Chương II, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 5
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………
Kính gửi: …………………………………….
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số … ngày … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ;
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) .............................................
Chúng tôi gồm:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3.................................................................................................................
4.................................................................................................................
Làm đơn này trình ……………………………........................................ kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi…………………… ……………………………………………………………………
Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………………………. được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP |
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: ……………………………………………….
2. Sự cần thiết thành lập:………………………………………………………………..
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:……………………..
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:……………………………..………………………
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ………….
6. Đối tượng tiếp nhận: ………………………………..………………………………..
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:……………
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………...
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu…) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ.
10. Kế hoạch kinh phí …………...…………………………………….
11. Dự kiến hiệu quả …………………………………………………..
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP |
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm 20… |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………….
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP |
3. Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Sở Nội vụ
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải thể trong thời hạn 90 ngày.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;
+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- Lệ phí: Không
- Tên tờ đơn, mẫu khai:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 của Chương II, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
+ Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
+ Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
- Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng.
- Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng:
- Trẻ em:
+ Trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em.
- Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi:
+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 em.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:
+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em.
- Người tàn tật:
+ Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
+ Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
- Người cao tuổi:
+ Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
+ Người cao tuổi không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
- Người tâm thần:
- Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng;
+ Người tâm thần đã thuyên giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng;
+ Người tâm thần đã phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng.
- Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương).
- Cán bộ, nhân viên làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối tượng.
- Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hóa, dạy nghề:
+ 01 kỹ thuật viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng.
+ 01 giáo viên dạy 09 đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề cho đối tượng.
- Cán bộ, nhân viên gián tiếp: Tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
Mẫu số 4
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ
(tên cơ sở đề nghị giải thể) …………………………………….
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số …ngày … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ,
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)..........................................
Chúng tôi gồm:
1. ...............................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Làm đơn này trình ……………………………………………….................................... kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể) ……………….. hoạt động trên phạm vi …………………..……… với một số lý do sau:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI |
4. Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo trợ xã hội phải gửi văn bản đề nghị đến Sở Nội vụ.
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút),trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và tham mưu UBND tỉnh văn bản trả lời về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn 07 ngày, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của người ra quyết định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
- 1Quyết định 5456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh trên lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 5Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung
- 6Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức - Biên chế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1938/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 5456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh trên lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 11Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung
- 12Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức - Biên chế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tổ chức, Biên chế và tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2643/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra