Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2629/QĐ-UBND | An Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ, XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN “XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định, điều kiện trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2018 -2020;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 300/TTr-SNNPTNT ngày 14/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020 (đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên trong quá trình thực hiện quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN “XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO” TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2629/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Các xã đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 3. Điều kiện công nhận.
1. Xã đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tại thời điểm xét công nhận nông thôn mới nâng cao;
2. Ủy ban nhân dân xã có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) thống nhất và đưa vào kế hoạch thực hiện;
3. Thực hiện hoàn thành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định 1005/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh;
4. Xã không có nợ đọng trong xây dựng nông thôn mới nâng cao;
5. Xã có các mô hình sản xuất tiêu biểu, đặc thù về phát triển kinh tế, giải quyết lao động và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN “XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO”
Điều 4. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Điều kiện tiêu chí: Xã phải đạt từ 15 tiêu chí trở lên theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân xã (sau đây viết tắt là UBND xã) có văn bản đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trước ngày 15 tháng 12 của năm liền kề trước năm đánh giá, gửi UBND cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, đồng thời có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 5. Trình tự xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Ủy ban nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 6. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức tự đánh giá
Ủy ban nhân dân xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Quản lý xã) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao; Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao, báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) Ủy ban nhân dân xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa xã và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 15 ngày làm việc để lấy ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã;
c) Ủy ban nhân dân xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và của nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Quản lý xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm tra (02 bộ hồ sơ), gồm:
(1) Tờ trình của UBND xã về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(2) Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính);
(3) Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã (bản chính);
(4) Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Quản lý xã) và danh sách thành viên tham gia đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(5) Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
Điều 7. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm tra
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn thẩm tra (trong đó có lãnh đạo Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện và lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới nâng cao) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã; các phòng ban chuyên môn có biên bản và báo cáo cụ thể về kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã theo quy định. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã, báo cáo UBND cấp huyện.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh và trang thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Hoàn thiện hồ sơ
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu phải đạt từ 90% trở lên.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND cấp huyện nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện (01 bộ hồ sơ), gồm:
(1) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(2) Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã (bản chính);
(3) Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã (bản chính);
(4) Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(5) Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã đề nghị;
(6) Kèm theo hồ sơ UBND xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 6 Quy định này.
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 8. Tổ chức thẩm định, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm định
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập Tổ Thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 (thành phần Tổ Thẩm định xã nông thôn mới nâng cao gồm: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành tỉnh có liên quan);
b) Kết thúc đợt thẩm định các Sở, ngành được phân công phụ trách tiêu chí nông thôn mới nâng cao có biên bản và báo cáo đánh giá kết quả đạt tiêu chí nâng cao của từng xã. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã đề nghị.
2. Tổ chức xét, công nhận: Trên cơ sở kết quả của Tổ Thẩm định xã nông thôn mới nâng cao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: Giao UBND cấp huyện tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; thời hạn tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là không quá 60 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận. Việc tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đảm bảo nghiêm túc, tiết kiệm, không phô trương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì thành lập Tổ thẩm định xã nông thôn mới nâng cao (tùy điều kiện thực tế của từng xã đề nghị, mời các Sở, ngành có liên quan tham gia); thẩm định kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới nâng cao và thẩm định hồ sơ đề nghị của UBND các xã và UBND cấp huyện theo quy định. Hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh: Tiếp nhận, đề nghị thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận xã nông thôn mới nâng cao theo đề nghị của UBND cấp huyện.
3. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan được giao phụ trách tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tại Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 chủ động kiểm tra, hỗ trợ, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
b) Cử thành viên tham gia Tổ Thẩm định xã nông thôn mới nâng cao theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại quy định này tiến hành triển khai hướng dẫn, hỗ trợ và chỉ đạo các xã, các ban, ngành huyện có liên quan tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định./.
- 1Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2019 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xét công nhận và công bố “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” và “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020
- 5Quyết định 1259/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020
- 6Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh sách làm điểm thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020
- 7Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 8Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và 2020
- 9Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 kèm theo Quyết định 25/2018/QĐ-UBND
- 10Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2019 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xét công nhận và công bố “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” và “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020
- 12Quyết định 1259/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020
- 13Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh sách làm điểm thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020
- 14Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 15Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và 2020
- 16Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 kèm theo Quyết định 25/2018/QĐ-UBND
- 17Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2019 về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn Xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 2629/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra