UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2628/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Quảng Nam tại tờ trình số 23/TTr-TTT ngày 31/7/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1. Thủ tục Tiếp công dân
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
Đề nghị công dân giới thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tuỳ thân, giấy giới thiệu (nếu có). Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp; việc ủy quyền phải được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
Bước 2: Quá trình làm việc
- Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
- Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.
- Người tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết giấy biên nhận, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
+ Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan Thanh tra tỉnh thì người tiếp công dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh thì người tiếp công dân thực hiện việc tiếp nhận đơn, tài liệu có liên quan và tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh báo cáo UBND tỉnh thụ lý vụ việc.
+ Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo vào Sổ tiếp công dân, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
Bước 3: Kết thúc
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Cách thức thực hiện
Tiếp công dân hằng ngày và Lãnh đạo cơ quan tiếp công dân vào ngày 01 và ngày 15 hàng tháng tại Thanh tra tỉnh (Phòng Tiếp dân). Nếu trùng vào ngày lễ, thứ 7, chủ nhật sẽ tiếp công dân vào ngày kế tiếp.
Địa chỉ: 771 Phan Châu Trinh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
Số điện thoại: 05103.859155
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Ngay khi kết thúc việc tiếp công dân hoặc sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tiếp công dân, Lãnh đạo cơ quan phải có thông báo cho công dân được biết kết quả tiếp công dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Lệ phí: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
2. Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm quy chế, nội quy nơi tiếp công dân.
3. Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Luật Tố cáo năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Luật Phòng, chống tham nhũng 2005.
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị có liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/11/2007 của Thanh tra Chính phủ ban hành quy chế lập hồ sơ thanh tra, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/62008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Thủ tục Xử lý đơn thư
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến.
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
a) Phân loại đơn:
Để xử lý đơn chính xác theo quy định của pháp luật, loại bỏ đơn không đủ điều kiện xử lý, đồng thời phục vụ công tác quản lý theo dõi, báo cáo, tổng kết, đơn tiếp nhận từ các nguồn được phân loại như sau:
* Phân loại theo nội dung đơn
- Đơn khiếu nại;
- Đơn tố cáo;
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Đơn có nhiều nội dung khác nhau.
* Phân loại theo điều kiện xử lý
- Đơn đủ điều kiện xử lý, bao gồm:
Đơn được viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp. Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
Nếu là đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị.
Đơn thư chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
- Đơn không đủ điều kiện xử lý:
Đơn không đủ điều kiện xử lý là đơn không đáp ứng các yêu cầu đơn đủ điều kiện xử lý đã nêu trên; đơn được gửi cho nhiều cơ quan, nhiều người, trong đó đã gửi đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
* Phân loại theo thẩm quyền giải quyết
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết;
- Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết.
* Phân loại theo số lượng người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị.
- Đơn có họ, tên, chữ ký của một người;
- Đơn có họ, tên, chữ ký của nhiều người.
* Phân loại theo giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn thư
- Đơn có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc;
- Đơn không kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc.
* Phân loại theo thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quyền lực nhà nước.
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan tiến hành hoạt động tố tụng, thi hành án;
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo.
b) Xử lý đơn:
* Xử lý đơn khiếu nại:
- Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh và đủ điều kiện thụ lý theo quy định thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh nhưng không đủ điều kiện thụ lý theo quy định thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh Thanh tra tỉnh trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, cán bộ thụ lý đơn tham mưu Lãnh đạo Thanh tra tỉnh có văn bản báo cáo UBND tỉnh thụ lý theo quy định pháp luật.
- Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn trình Lãnh đạo Thanh tra tỉnh hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đối với đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan khác nhận được và chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Lãnh đạo Thanh tra tỉnh gửi trả lại đơn kèm theo các tài liệu (nếu có) và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không thụ lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
- Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc không được thụ lý để giải quyết thì sau khi xử lý xong đơn, cán bộ xử lý đơn tham mưu Lãnh đạo Thanh tra tỉnh trả lại người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
- Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Trong quá trình nghiên cứu đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật, nếu có căn cứ cho rằng trong quá trình giải quyết vụ việc khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, lợi ích của nhà nước thì cán bộ xử lý đơn phải báo cáo để Lãnh đạo Thanh tra tỉnh xem xét, quyết định.
- Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong quá trình nghiên cứu đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục, cán bộ xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để Chánh Thanh tra tỉnh kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó.
* Xử lý đơn tố cáo:
- Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh Thanh tra tỉnh xem xét quyết định việc thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất với Lãnh đạo Thanh tra tỉnh chuyển đơn và các chứng cứ, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đơn tố cáo hành vi gây thiệt hại, đang gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân:
Đơn tố cáo hành vi gây thiệt hại, đang gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, tính mạng, tài sản của cá nhân thì cán bộ xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất Chánh Thanh tra tỉnh thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền kịp thời ngăn chặn, hạn chế, khắc phục hậu quả.
* Xử lý các loại đơn khác:
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo:
+ Đơn thư phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh Thanh tra tỉnh thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thư phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Lãnh đạo Thanh tra tỉnh xem xét, quyết định việc chuyển đơn kèm theo tài liệu (nếu có) đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đơn có nhiều nội dung khác nhau:
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thì cán bộ xử lý đơn phải tách riêng từng nội dung trong đơn để xử lý theo quy định.
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án thì cán bộ xử lý đơn trình Lãnh đạo Thanh tra tỉnh hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, pháp luật tố tụng dân sự, pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, pháp luật về thi hành án và các quy định khác của pháp luật trong lĩnh vực tố tụng, thi hành án.
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quyền lực nhà nước:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quyền lực nhà nước thì cán bộ xử lý đơn trình Lãnh đạo Thanh tra tỉnh hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Đơn liên quan đến nội dung tổ chức hoạt động nội bộ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo nào thì cán bộ xử lý đơn trình Lãnh đạo Thanh tra tỉnh hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xử lý, xem xét theo điều lệ, quy chế của tổ chức đó.
- Cách thức thực hiện
Gửi đơn trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến Thanh tra tỉnh (Bộ phận Văn thư). Địa chỉ: 771 Phan Châu Trinh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam. Số điện thoại: 05103.859155
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm:
+ Đơn thư khiếu nại, giấy uỷ quyền khiếu nại (nếu có);
Tài liệu khác có liên quan...
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Quảng Nam
c) Cơ quan phối hợp (nếu có)
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Lao động, thương binh và xã hội;
- Các sở, ban, ngành khác có liên quan.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Lệ phí: không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Luật Tố cáo năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Luật Phòng, chống tham nhũng 2005.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị có liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/11/2007 của Thanh tra Chính phủ ban hành quy chế lập hồ sơ thanh tra, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Thủ tục Giải quyết tố cáo hành chính
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Người tố cáo gửi đơn đến cơ quan Thanh tra tỉnh. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
+ Văn bản của UBND tỉnh giao Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành xác minh đơn tố cáo.
- Bước 2: Thụ lý để giải quyết
Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh hoặc nhận được văn bản giao xác minh đơn tố cáo của UBND tỉnh, đơn tố cáo được thụ lý giải quyết.
- Bước 3: Xác minh việc tố cáo
Chánh Thanh tra tỉnh ra quyết định về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo.
Đoàn xác minh có quyền và nghĩa vụ sau:
+ Yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo
Chánh Thanh tra tỉnh ban hành báo cáo kết quả xác minh gửi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.
- Cách thức thực hiện
Gửi đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (bộ phận Văn thư)
Địa chỉ: 771 Phan Châu Trinh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
Số điện thoại: 05103.859155
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 40 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Quảng Nam
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung tố cáo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo. Quyết định xử lý tố cáo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (có kèm mẫu ngay sau thủ tục)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
* Điều 19, Luật Tố cáo năm 2011 quy định:
1. Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
2. Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
3. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
* Tại khoản 2, Điều 20 của Luật Tố cáo năm 2011 quy định:
Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Tố cáo năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005.
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị có liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/11/2007 của Thanh tra Chính phủ ban hành quy chế lập hồ sơ thanh tra, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
Mẫu theo QĐ 1131/2008/QĐ - TTCP của Thanh tra CP ngày 18 tháng 6 năm 2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
-------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:....................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:..........................................(2)
Nay tôi đề nghị:......................................................................................................(3)
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 1
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
+ Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến đúng cơ quan Thanh tra tỉnh.
+ Văn bản của UBND tỉnh giao Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền hoặc văn bản của UBND tỉnh.
- Bước 3: Thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại. Nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau và xét thấy cần thiết thì tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại.
Trong quá trình xem xét giải quyết khiếu nại lần 1, cơ quan giải quyết có các quyền sau:
+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
+ Triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Trưng cầu giám định;
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi nhận được yêu cầu nêu trên phải thực hiện đúng các yêu cầu đó.
- Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chánh Thanh tra tỉnh ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền; có báo cáo thẩm tra, xác minh trong trường hợp được UBND tỉnh giao tiến hành thẩm tra, xác minh, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện
Gửi đơn trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện tại Thanh tra tỉnh (Bộ phận Văn thư). Địa chỉ: 771 Phan Châu Trinh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam. Số điện thoại: 05103.859155
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại.
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 24 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 32 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Quảng Nam
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (có kèm mẫu ngay sau thủ tục)
• Đơn khiếu nại
• Giấy uỷ quyền khiếu nại
- Lệ phí: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
1. Không khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
3. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
4. Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
5. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
6. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
7. Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
8. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị có liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/11/2007 của Thanh tra Chính phủ ban hành quy chế lập hồ sơ thanh tra, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 2
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Việc tiếp nhận đơn khiếu nại do UBND tỉnh chuyển đến giao Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành thẩm tra, xác minh.
- Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản của UBND tỉnh Thanh tra tỉnh tiến hành thụ lý đơn để tiến hành thẩm tra, xác minh và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh, người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc khiếu nại; tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại.
Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, Thanh tra tỉnh tiến hành thẩm tra, xác minh lại nội dung khiếu nại.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
Tham mưu UBND tỉnh thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, Thanh tra tỉnh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình để UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
- Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người đã chuyển đơn đến, cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
- Cách thức thực hiện
Gửi đơn trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện tại Thanh tra tỉnh (Bộ phận Văn thư). Địa chỉ: 771 Phan Châu Trinh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam. Số điện thoại: 05103.859155
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm:
+ Văn bản giao thẩm tra, xác minh vụ việc của UBND tỉnh.
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại,.
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 35 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 40 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Quảng Nam
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (có kèm mẫu ngay sau thủ tục)
• Đơn khiếu nại
• Giấy uỷ quyền khiếu nại
- Lệ phí: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
1. Không khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
3. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
4. Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
5. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
6. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
7. Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
8. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
+ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị có liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/11/2007 của Thanh tra Chính phủ ban hành quy chế lập hồ sơ thanh tra, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu theo QĐ 1131/2008/QĐ - TTCP của Thanh tra CP ngày 18 tháng 6 năm 2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
--------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:....................................................................(2); Mã số hồ sơ ...............(3)
Địa chỉ :......................................................................................................................
Khiếu nại................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại.................................................................................................(5)
....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
--------------------
......., ngày....tháng .....năm...
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ quyền:....................................................................................(1)
Địa chỉ :..................................................................................................................(2)
Số CMND:..............................................................Cấp ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:…...................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền………………………………………………………....
Địa chỉ:...………………………………………………………………………………...
Số CMND:...........................................................Cấp ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:………………………………...........................................................................
Nội dung uỷ quyền:.................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Nếu người uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
- 1Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần thơ
- 5Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần thơ
Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2628/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực