- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Luật Quảng cáo 2012
- 5Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 3208/VBHN-BVHTTDL năm 2013 hợp nhất Quyết định về Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Phần mỹ thuật) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 13Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 14Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 1246/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 43/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 21Chỉ thị 4/CT-TTg năm 2023 về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Kiến trúc 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 5Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2624/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Thông tư 08/2021/TT-BXD ngày 02/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của HĐND tỉnh về thông qua một số Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông báo số 205/TB-UBND ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 9/2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 466/TTr-SXD ngày 10 tháng 11 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên, Thủ trưởng các sở, ban ngành trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 2624/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu.
1. Quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị trên phạm vi toàn thành phố Vĩnh Yên, phù hợp với đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Cụ thể hóa các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng, để quản lý kiến trúc đô thị phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Vĩnh Yên.
3. Quy định về kiến trúc các loại hình công trình, làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng; cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc và phục vụ công tác quản lý nhà nước có liên quan.
4. Kiểm soát việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, phát triển thành phố.
5. Là cơ sở để xác định chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cho các công trình, nhà ở riêng lẻ và các công trình khác thuộc phạm vi quy định tại quy chế này.
6. Quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc.
7. Kiến trúc công trình cần đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
8. Là căn cứ để quản lý việc lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quản lý đầu tư xây dựng công trình và cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến không gian, kiến trúc cảnh quan thành phố Vĩnh Yên có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy chế này.
2. Phạm vi áp dụng: Quản lý kiến trúc trong phạm vi ranh giới hành chính thành phố Vĩnh Yên.
a. Vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp huyện Bình Xuyên;
- Phía Tây giáp huyện Tam Dương;
- Phía Nam giáp huyện Bình Xuyên và Yên Lạc;
- Phía Bắc giáp huyện Bình Xuyên và Tam Dương.
Thành phố Vĩnh Yên có diện tích 50,39 km², dân số 124.455 người (thống kê năm 2022). Cách thủ đô Hà Nội 55 km về phía Tây, cách thành phố Việt Trì 30 km về phía Đông và cách sân bay Quốc tế Nội Bài 25 km.
b. Các đơn vị hành chính: Thành phố Vĩnh Yên có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc (gồm 8 phường Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Khai Quang và Định Trung; 01 xã Thanh Trù).
Bảng thống kê diện tích các đơn vị hành chính
Stt | Đơn vị hành chính | Diện tích (km2) |
1 | Phường Ngô Quyền | 0,62 |
2 | Phường Đống Đa | 2,44 |
3 | Phường Tích Sơn | 2,35 |
4 | Phường Đồng Tâm | 7,51 |
5 | Phường Hội Hợp | 8,07 |
6 | Phường Liên Bảo | 4,05 |
7 | Phường Khai Quang | 11,52 |
8 | Phường Định Trung | 7,44 |
9 | Xã Thanh Trù | 6,81 |
| Tổng | 50,39 |
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
1. Công trình kiến trúc:
Là một hoặc tổ hợp công trình, hạng mục công trình được xây dựng theo ý tưởng kiến trúc hoặc thiết kế kiến trúc (theo Khoản 4 Điều 3 Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội - sau đây viết tắt là Luật Kiến trúc).
2. Công trình điểm nhấn:
Là công trình có kiến trúc hoặc chức năng nổi bật trong tổng thể của một khu vực quy hoạch hoặc cụm công trình; có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan khu vực hoặc thu hút nhiều hoạt động công cộng đô thị.
3. Chiều cao công trình xây dựng:
Chiều cao (tối đa) công trình tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
Các thiết bị kỹ thuật trên mái: Cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí (giàn hoa, vật liệu nhẹ, không đúc bê tông) thì không tính vào chiều cao công trình (theo Điểm 1.4.25 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN01: 2021/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ xây dựng - sau đây viết tắt là QCVN 01: 2021/BXD).
4. Nhà ở riêng lẻ:
Là nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập (theo Điểm 1.4.11 QCVN 01: 2021/BXD).
5. Nhà ở liên kế:
Là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị (theo Điểm 3.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 về “Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế - sau đây viết tắt là TCVN 9411:2012).
6. Biệt thự:
Là công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng độc lập hoặc bán độc lập, có sân vườn xung quanh (tối thiểu 3 mặt công trình) có lối ra vào riêng biệt.
7. Nhà chung cư:
Là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp (theo Điểm 1.4.1 QCVN 04: 2021/BXD).
8. Công trình hỗn hợp:
Là công trình có các chức năng sử dụng khác nhau (theo Điểm 1.4.14 QCVN 01: 2021/BXD).
9. Khoảng lùi:
Là khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (theo Điểm 1.4.24 QCVN 01: 2021/BXD).
10. Mái đua:
Là mái che vươn ra từ công trình, phần mái vươn ra có thể nằm trên phần không gian vỉa hè và ngoài chỉ giới xây dựng công trình.
11. Hành lang đi bộ, không gian đi bộ có mái che:
Là lối đi bộ có cột hay vòm cuốn ở một hoặc hai bên, thường được hình thành bằng cách lùi tường bao che tại tầng trệt của tòa nhà vào một khoảng cách nhất định so với chỉ giới xây dựng công trình (khoảng lùi tại tầng trệt); trong khoảng không gian này không được bố trí các kiến trúc cố định các chi tiết kiến trúc khác (tường ngăn, bồn hoa, v.v…) gây cản trở hoạt động đi bộ. Các tầng trên và cột chịu lực vẫn được xây dựng tại chỉ giới xây dựng; khoảng không gian giữa hàng cột và tường tạo nên hành lang đi bộ có mái che như hành lang xuyên tòa nhà, không gian thương mại trong nhà, sân trong có mái che....
Hình. Minh họa hành lang đi bộ, mái đua
12. Hệ số sử dụng đất:
Là tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất (theo Điểm 1.4.21 QCVN 01: 2021/BXD).
13. Mật độ xây dựng thuần (net-tô):
13.1. Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
13.2. Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác (theo Điểm 1.4.20 QCVN 01:2021/BXD).
14. Cảnh quan đô thị:
Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị (theo Luật QHĐT).
15. Đô thị mới:
Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật (theo Điều 3 khoản 2 Luật QHĐT).
16. Khu đô thị mới:
Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở (theo Điều 3 khoản 3 Luật QHĐT).
17. Khu vực phát triển đô thị:
Là khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt (theo Điểm 1.4.7 QCVN 01: 2021/BXD).
18. Khu vực nhà ở hiện trạng trong đô thị:
Là những khu vực được xác định trong các đồ án Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu có chức năng ở và tính chất “hiện hữu, hiện trạng, cải tạo” (như khu dân cư hiện hữu, khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, nhóm nhà ở hiện hữu, ...).
19. Hành lang bảo vệ an toàn:
Là khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
20. Vịnh đậu xe:
Là nơi dành cho đậu, đỗ, dừng xe hoặc chờ đón trả khách trước cổng các công trình công cộng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý kiến trúc trong đô thị.
1. Các nguyên tắc chung.
1.1. Các nguyên tắc được quy định tại Luật Kiến trúc và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
1.1.1. Nguyên tắc quản lý quy hoạch, không gian khu vực đô thị.
a. Thiết kế kiến trúc phải tuân thủ Luật Kiến trúc, đảm bảo tuân thủ các QCVN, TCVN và các quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, phù hợp định hướng phát triển đô thị, và các đồ án Quy hoạch trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên được duyệt.
b. Bảo đảm tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể của công trình kiến trúc; bảo đảm an toàn cho con người, công trình kiến trúc tại các khu vực tập trung dân cư trước tác động bất lợi do thiên nhiên hoặc con người gây ra; Không tác động tiêu cực đến cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị và môi trường sinh thái; bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai.
c. Nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong quản lý kiến trúc phù hợp với thực tiễn thành phố Vĩnh Yên, bảo đảm hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; kết hợp hài hòa lợi ích của quốc gia, cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; Việc xây dựng công trình phải được quản lý chặt chẽ đồng bộ về không gian, kiến trúc, cảnh quan; bảo đảm chức năng hoạt động hiệu quả, mỹ quan, an toàn, hài hòa với tổng thể xung quanh đô thị. Thiết kế kiến trúc công trình cần đảm bảo giá trị kiến trúc của công trình (được xem xét trên các lĩnh vực: Tư tưởng, văn học, hội họa, điêu khắc, âm nhạc, truyền thông, ánh sáng, vật liệu).
d. Đối với các công trình thủy lợi, tiêu thoát nước, công trình phòng chống thiên tai kết hợp tạo mặt nước cảnh quan trong khu vực đô thị cần tuân thủ quy định về phạm vi bảo vệ, phương án cắm mốc chỉ giới công trình theo quy định của Sở Nông Nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan có liên quan.
1.1.2. Nguyên tắc quản lý theo quy hoạch chi tiết.
a. Những khu vực đô thị có ý nghĩa quan trọng theo yêu cầu của cơ quan quản lý cần nghiên cứu đề xuất lập quy hoạch chi tiết 1/500 để quản lý và tổ chức triển khai các dự án đầu tư mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp nhằm phục vụ công tác bảo trì, duy tu…, phát triển đáp ứng yêu cầu quản lý trật tự đô thị như: Trung tâm hành chính; khu trung tâm đô thị hiện hữu và phát triển mới; khu vực đô thị hiện hữu cần chỉnh trang; khu vực cửa ngõ; khu vực quảng trường công cộng; các trục đường chính đô thị, trục đường thương mại dịch vụ; các khu vực bảo tồn, quản lý đặc thù, An ninh quốc phòng, công trình di tích, văn hóa, lịch sử…Khi có văn bản của UBND tỉnh chỉ đạo lập cho một khu vực có phạm vi cụ thể.
b. Các khu vực có diện tích nhỏ, cần lập mới quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng rút gọn, phương án kiến trúc công trình phải đảm bảo tuân thủ các chỉ tiêu trong đồ án quy hoạch ở cấp cao hơn.
c. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì việc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị thực hiện theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt, đồng thời đảm bảo tuân thủ nội dung của Quy chế này khi thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng, phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Yên.
d. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết phê duyệt trước ngày quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch khác cao hơn nhưng chưa được kịp cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết thì việc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị thực hiện theo quy hoạch ở cấp cao hơn được duyệt sau, và đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
đ. Những công trình hiện hữu đã được xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật trước khi ban hành Quy chế này được phép tồn tại. Khi tiến hành xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa có thay đổi về kiến trúc mặt ngoài công trình, quy mô diện tích phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch và quy chế này.
e. Những nội dung trong quy hoạch cấp dưới chưa đầy đủ các chỉ tiêu để quản lý thì căn cứ vào các quy định của quy hoạch cấp cao hơn đã duyệt và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành để quản lý.
1.1.3. Nguyên tắc quản lý kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị.
a. Các công trình trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị được duyệt, tuân thủ giấy phép xây dựng, các quy định tại Quy chế này và các QCVN, TCVN đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
b. Công trình xây dựng hiện có không phù hợp với quy hoạch đô thị thì phải di dời theo kế hoạch, tiến độ thực hiện quy hoạch đô thị. Trong thời gian chưa di dời, nếu chủ công trình có nhu cầu cải tạo, nâng cấp sửa chữa thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng tạm theo quy định của pháp luật về xây dựng.
c. Đối với các nguyên tắc không nêu trong Quy chế này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khác nhưng đảm bảo các tiêu chí, chỉ tiêu quy hoạch đã duyệt.
1.2. Các quy định khác liên quan:
a. Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ và các văn bản liên quan: Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật kiến trúc; Thông tư số 08/2021/TT-BXD ngày 02/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Chỉ thị 04/CT-TTg ngày 07/02/2023 của Thủ tướng Chính Phủ về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống; Quyết định 1246/QĐ-TTg ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Ban chấp hành Trung ương đảng về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
b. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng:
- QCVN 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Tiêu chuẩn thiết kế nhà liên kế, công trình công cộng, công trình giáo dục và các Tiêu chuẩn xây dựng có liên quan.
c. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Các nguyên tắc đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù.
2.1. Vị trí:
a. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan: Khu cây xanh xung quanh hệ thống hồ Đầm Vạc, hồ Bảo Sơn, hồ khu Quảng trường; khu vực núi phía Bắc và Đông Bắc của thành phố gồm: Núi Đinh, Núi Trống, Núi Bông; không gian mặt nước khu vực sông Phan và Sông Bến Tre; khu công viên phía Nam thành phố; mặt nước Đầm Vạc; khu vực núi Đinh; khu vực núi Trống; cảnh quan mặt nước hồ khu vực Tỉnh ủy; cảnh quan mặt nước khu vực hồ Đầm Phác; cảnh quan mặt nước khu vực hồ Đầm Chúa; cảnh quan mặt nước khu vực hồ Đầm Vậy.
b. Các trục đường chính, các tuyến phố đi bộ, các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: Tuyến số 1 (QL2); tuyến số 2 (đường tránh QL2 - BOT); tuyến số 3 Quộc lộ 2B; Quốc lộ 2C; đường Vành đai I; đường Vành đai II; đường Kim Ngọc kéo dài - nối cầu Đầm Vạc; đường Vĩnh Yên - Yên Lạc; tuyến số 6 (đường song song đường sắt HN - LC đến đường tránh QL2); tuyến số 7 (đường song song đường sắt HN - LC đến đường Kim Ngọc); tuyến số 8 (trục chính Bắc Nam của khu đô thị Nam Đầm Vạc); tuyến số 9 (đoạn từ QL2 đến đường Kim Ngọc).
c. Các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: Đường Hai Bà Trưng; đường Nguyễn Trãi; đường Văn Cao; đường Đào Duy Anh; đường Lý Hải; đường Nguyễn Chí Thanh; đường Tôn Đức Thắng (đoạn giao cắt đường Mê Linh đến giao cắt Lý Thái Tổ); đường Lê Lợi; đường Mê Linh; đường Hùng Vương - Trần Phú; đường Kim Ngọc; đường Nguyễn Tất Thành.
d. Các tuyến phố đi bộ: Phố đi bộ khu vực quảng trường Hồ Chí Minh, gồm 2 tuyến chính là phố Hai Bà Trưng, đoạn từ đường giao Tôn Đức Thắng đến ngã năm Nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc; tuyến phố từ đường Văn Cao giao với đường Tôn Đức Thắng và đường Mê Linh và toàn bộ mặt trước và sau của Nhà hát Tỉnh; Phố đi bộ Trần Quốc Tuấn tại phường Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên. Tuyến phố đi bộ từ nút giao đường Kim Ngọc (bờ hồ Trại Ổi) tới ngã ba giao cắt đường Đầm Vạc tại điểm đối diện Trường Tiểu học Kim Ngọc; Phố đi bộ An Bình tại phường Hội Hợp, Vĩnh Yên. Tuyến phố đi bộ từ nút giao với phố Trương Định đến nút giao đường Nguyễn Thị Minh Khai.
đ. Các khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn từ cấp tỉnh, quốc gia trở lên:
Danh mục khu di tích lịch sử, công trình kiến trúc bảo tồn theo thống kê sơ bộ, thành phố Vĩnh Yên có 115 di tích văn hóa, lịch sử, tôn giáo. Trong các di tích trên, có 02 di tích được xếp hạng cấp Quốc gia, 38 di tích được xếp hạng cấp tỉnh, 75 di tích chưa được xếp hạng.
Danh sách di tích được xếp hạng
TT | Tên di tích | Địa chỉ | Ngày QĐ | Số QĐ |
Xếp hạng cấp Quốc gia | ||||
1 | Đình Đông Đạo | P. Đồng Tâm | 12/02/1994 | 295/QĐ-BT |
2 | Chùa Tích Sơn | P. Tích Sơn | 22/9/1992 | 1266/QĐ |
Xếp hạng cấp tỉnh | ||||
3 | Đền Đức Thánh Trần | P. Ngô Quyền | 28/01/2000 | 215/QĐ-UB |
4 | Di tích lưu niệm Bác Hồ về thăm Vĩnh Phúc (02/3/1963) | P. Ngô Quyền | 11/01/1993 | 83/QĐ |
5 | Đền Triền | P. Ngô Quyền | 04/02/2013 | 432/QĐ-UBND |
6 | Chùa Linh Sơn | P. Hội Hợp | 12/10/1995 | 1953/QĐ-UB |
7 | Đình Hội Thượng | P. Hội Hợp | 24/01/2006 | 180/QĐ-UBND |
8 | Đình Tiên Sơn | P. Hội Hợp | 01/7/1995 | 1130/QĐ-UB |
9 | Chùa Đông Độ | P. Hội Hợp | 07/02/2007 | 451/QĐ-UBND |
10 | Đình Tiên Nga | P. Hội Hợp | 30/01/2008 | 316/QĐ-UB |
11 | Chùa Cói | P. Hội Hợp | 23/12/1996 | 2882/QĐ-UB |
12 | Đình Thụy Sơn | P. Hội Hợp | 28/01/2011 | 288/QĐ-UBND |
13 | Di tích lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh | P. Đồng Tâm | 27/11/1996 | 2490/QĐ-UB |
14 | Đình Lạc Ý | P. Đồng Tâm | 07/7/1994 | 869/QĐ |
15 | Đình Lai Sơn | P. Đồng Tâm | 25/01/2014 | 291/QĐ-UBND |
16 | Chùa Long Hội | P. Đồng Tâm | 26/01/2016 | 323/QĐ-UBND |
17 | Chùa Phú | P. Khai Quang | 14/08/1992 | 735/QĐ |
18 | Chùa Minh Sơn | P. Khai Quang | 25/01/2014 | 290/QĐ-UBND |
19 | Đình Minh Quyết | P. Khai Quang | 25/01/2014 | 289/QĐ-UBND |
20 | Chùa Chiếu Quang | P. Khai Quang | 25/01/2014 | 287/QĐ-UBND |
21 | Đình Đôn Hậu | P. Khai Quang | 25/01/2014 | 286/QĐ-UBND |
22 | Đình Thanh Giã | P. Khai Quang | 26/01/2016 | 326/QĐ-UBND |
23 | Đình Sơn Bao | P. Liên Bảo | 28/01/2011 | 295/QĐ-UBND |
24 | Đình Yên Lập | P. Liên Bảo | 13/01/2012 | 110/QĐ-UBND |
25 | Đình Thuỷ Thạch | P. Liên Bảo | 25/01/2014 | 285/QĐ-UBND |
26 | Đình Mỹ Hổ | P. Liên Bảo | 25/01/2014 | 284/QĐ-UBND |
27 | Đền Bà | Xã Thanh Trù | 01/02/2002 | 439/QĐ-UB |
28 | Đình Thượng - đình Hạ | Xã Thanh Trù | 01/02/2002 | 440/QĐ-UB |
29 | Đình Trung | Xã Thanh Trù | 27/01/2003 | 258/QĐ-UB |
30 | Chùa Mai Sơn | Xã Thanh Trù | 26/01/2016 | 324/QĐ-UBND |
31 | Chùa Bảo Sơn | Xã Thanh Trù | 26/01/2016 | 325/QĐ-UBND |
32 | Chùa Linh Sơn | Xã Thanh Trù | 20/01/2017 | 273/QĐ-UBND |
33 | Miếu Đậu | P. Định Trung | 27/01/2003 | 256/QĐ-UB |
34 | Đền Đậu - chùa Long Đậu | P. Định Trung | 15/01/2004 | 189/QĐ-UB |
35 | Chùa Hà Tiên | P. Định Trung | 01/7/1995 | 1123/QĐ-UB |
36 | Miếu Vèo | P. Định Trung | 13/01/2012 | 108/QĐ-UBND |
37 | Đình Gia Viễn | P. Định Trung | 04/02/2013 | 431/QĐ-UBND |
38 | Miếu Chám | P. Định Trung | 25/01/2014 | 292/QĐ-UBND |
39 | Đình Sậu | P. Đống Đa | 25/01/2014 | 283/QĐ-UBND |
40 | Miếu Khâu | P. Tích Sơn | 11/02/2015 | 404/QĐ-CT |
e. Các quảng trường và công viên lớn; các khu trung tâm công cộng; các khu vực xung quanh đầu mối giao thông công cộng, nhà ga đường sắt đô thị: Khu công viên, quảng trường tỉnh; khu công viên thành phố Vĩnh Yên tại phường Định Trung; công viên vui chơi giải trí phía Nam Đầm Vạc.
g. Các khu vực cửa ngõ đô thị (gồm 04 cửa ngõ): Cửa ngõ phía Tây (Khu vực nút giao QL2 với đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên; khu vực nút giao đường tránh và đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên); Cửa ngõ phía Bắc (Nút giao đường Vành đai 2 và đường Trần Phú); Cửa ngõ phía Đông (Khu vực nút giao QL2C với đường Đinh Tiên Hoàng); Cửa ngõ phía Nam (Khu vực đường tránh Nam Vĩnh Yên giao với đường Kim Ngọc).
2.2. Các nguyên tắc đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù.
2.2.1. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan, khu vực có yêu cầu quản lý kiến trúc đặc trưng:
a. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phải thống nhất, đồng bộ và phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hóa, kinh tế xã hội trong phạm vi ranh giới của khu vực nhằm tạo được nét độc đáo, đặc trưng riêng cho khu vực đó.
b. Tuân thủ quy hoạch xây dựng được duyệt, phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
2.2.2. Các trục đường chính, các tuyến phố đi bộ, các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch:
a. Các trục đường chính: Tạo được sự đồng bộ, tính liên tục, dễ nhận diện định hướng kiến trúc chính, công trình điểm nhấn cho các trục đường chính. Khoảng lùi công trình cần được nghiên cứu phù hợp với từng chức năng công trình nhằm đảm bảo phù hợp về không gian, kiến trúc, cảnh quan chung; đảm bảo khả năng tiếp cận công trình; đảm bảo các điều kiện về chiếu sáng tự nhiên và an toàn thoát hiểm, thoát nạn theo quy định. Khuyến khích các công trình lớn, hợp khối.
b. Các tuyến phố đi bộ: Bố trí các mảng xanh, thiết bị đường phố hình thành không gian cho các hoạt động đường phố. Sử dụng các giải pháp kiến trúc thân thiện với con người. Tỷ lệ diện tích khoảng mở trên tường ngoài công trình dưới dạng cửa sổ, cửa kính... dọc theo tuyến phố đi bộ tối thiểu bằng 80%, khuyến khích tạo hành lang phía trước các tòa nhà và kết nối không gian bên trong lõi ô phố.
c. Các trục đường có tính chất đặc biệt quan trọng về hành chính, thương mại, du lịch: Sử dụng các hình thức kiến trúc trang trọng, hấp dẫn, năng động,... phù hợp với chức năng của trục đường.
d. Thiết kế đô thị một loạt các trục đường theo nguyên tắc tái điều chỉnh, chú ý mở rộng vỉa hè và các tiện ích đường phố cho người đi bộ và xe đạp.
đ. Các khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn từ cấp tỉnh, quốc gia trở lên: Kiến trúc các công trình xây dựng mới phải đảm bảo hài hòa với các công trình, không gian di tích, danh lam thắng cảnh. Khuyến khích tạo ra các điểm nhìn, tầm nhìn, khung cảnh, kết nối không gian đô thị làm nâng cao giá trị, tăng khả năng tiếp cận của người dân đến các công trình, không gian di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn. Hạn chế việc che khuất tầm nhìn đến các công trình, không gian di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn.
e. Các quảng trường và công viên lớn; các khu trung tâm công cộng: Cần tạo nên không gian trật tự, gắn kết hài hòa giữa các công trình kiến trúc. Hình thức kiến trúc đa dạng, phù hợp với các chức năng công cộng. Ưu tiên gắn kết với các công trình điểm nhấn, tạo được bản sắc nơi chốn cho từng khu vực. Thiết kế cảnh quan bảo đảm tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí cho người dân thành phố; kết nối không gian mở đô thị, đặc biệt kết hợp với các không gian đầu mối giao thông công cộng.
2.2.5. Các khu vực xung quanh đầu mối giao thông công cộng, nhà ga đường sắt đô thị:
a. Kiến trúc công trình dễ định hướng, nhận diện.
b. Tổ chức không gian tiếp cận công trình tạo thuận tiện cho người đi bộ, dễ dàng kết nối các loại phương tiện giao thông khác, ưu tiên phát triển các chức năng thương mại dịch vụ.
2.2.6. Các khu vực cửa ngõ đô thị:
a. Tổ chức lại hệ thống không gian mở (quảng trường, tượng đài, vườn hoa trước công trình) tạo điểm nhấn cho đô thị và các trục giao thông cảnh quan kết nối các không gian mở, các trục giao thông có các công trình văn hóa, thương mại theo quy hoạch.
b. Khuyến khích đầu tư các công trình thương mại, dịch vụ và không xây dựng cổng tường rào, sử dụng cây xanh, vườn hoa hoặc quảng trường nhỏ mở rộng không gian, tầm nhìn rộng, thoáng khu vực cửa ngõ.
c. Các yêu cầu khác do cấp có thẩm quyền quy định. Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của pháp luật về xây dựng, kiến trúc, đô thị và các QCVN, TCVN hiện hành đảm bảo tuân thủ pháp luật.
3. Khu vực lập thiết kế đô thị riêng: Tuyến số 1 (QL2); Tuyến số 2 (đường tránh QL 2); Tuyến số 3 (đường Kim Ngọc); Tuyến số 4 (đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên); Tuyến số 5 (đường từ QL2 đến đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên); Tuyến số 6 (đường song song đường sắt HN-LC đến đường tránh QL2); Tuyến số 7 (đường song song đường sắt HN-LC đến đường Kim Ngọc); Tuyến số 8 (trục chính Bắc Nam của đô thị Nam Đầm Vạc); Tuyến số 9 (đoạn từ QL2 đến đường Kim Ngọc); Đường Vành đai 2.
4. Khu vực ưu tiên chỉnh trang.
4.1. Vị trí
a. Các khu vực: Khu vực đô thị hiện hữu của thành phố Vĩnh Yên là các phường, xã (bao gồm 08 phường Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Liên Bảo, Khai Quang, Định Trung và 01 xã Thanh Trù).
b. Vị trí ranh giới, danh mục cụ thể các khu vực đô thị hiện hữu căn cứ các đồ án quy hoạch chi tiết và sơ đồ tại Phụ lục Quy chế này
Các khu vực quy hoạch chỉnh trang đô thị của thành phố Vĩnh Yên
Stt | Các khu vực chỉnh trang đô thị | Vị trí |
1 | Khu số 1 TP Vĩnh Yên | TDP Lạc Ý, phường Đồng Tâm |
2 | Khu số 2 TP Vĩnh Yên | TDP Lai Sơn, phường Đồng Tâm |
3 | Khu số 3 TP Vĩnh Yên | TDP Mậu Lâm, Mậu Thông, Đôn Hậu - Khai Quang |
4 | Khu số 4 TP Vĩnh Yên | TDP Vĩnh Thịnh, Thanh Giã - Khai Quang |
5 | Khu số 5 TP Vĩnh Yên | Phường Liên Bảo |
6 | Khu số 6 TP Vĩnh Yên | TDP Đông Nhân, Đông Nghĩa, Đông Đạo - Đồng Tâm |
7 | Khu số 7 TP Vĩnh Yên | TDP Đông Hòa, phường Đồng Tâm |
8 | Khu vực số 8 TP Vĩnh Yên | TDP An Phú, Phố 2, Phố Cả - Hội Hợp |
9 | Khu vực số 9 TP Vĩnh Yên | TDP Lẻ, phố Tiên, phố Núi - Hội Hợp |
10 | Khu vực số 10 TP Vĩnh Yên | TDP Đông Phú, Đông Quí - Đồng Tâm |
11 | Khu vực số 11 TP Vĩnh Yên | TDP Lam Sơn, phường Tích Sơn |
12 | Khu vực số 12 TP Vĩnh Yên | TDP Vĩnh Ninh, Phố Đẫu, phố Đậu - Tích Sơn |
13 | Khu vực số 13 TP Vĩnh Yên | Phường Đống Đa, phường Ngô Quyền |
14 | Khu vực số 14 TP Vĩnh Yên | Phường Đống Đa, phường Ngô Quyền |
15 | Khu vực số 15 TP Vĩnh Yên | TDP Minh Quyết, Hán Lữ, Trại Giao - Khai Quang |
16 | Khu vực số 16 TP Vĩnh Yên | TDP Xóm Bầu,... phường Liên Bảo |
17 | Khu vực số 17 TP Vĩnh Yên | TDP Hán Lữ, Trại Giao, Trại Thuỷ - Khai Quang, Liên Bảo |
18 | Khu vực số 18 TP Vĩnh Yên | Xã Định Trung |
19 | Khu vực số 19 TP Vĩnh Yên | Khu vực Làng Trám, phường Định Trung |
20 | Khu vực số 20 TP Vĩnh Yên | Khu vực trung tâm xã Thanh Trù |
4.2. Các nguyên tắc quản lý theo quy hoạch:
a. Khu vực đã có quy hoạch được duyệt: Các công trình xây dựng tiếp giáp mặt đường phải tuân thủ quy định quản lý ban hành theo đồ án quy hoạch đã được duyệt, đồng thời phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và quy định pháp luật liên quan.
b. Khu vực chưa có quy hoạch được duyệt: Đối với các trục tuyến phố chính mà lô đất dọc hai bên chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được duyệt: Các công trình xây dựng tiếp giáp mặt đường thực hiện theo các quy định tại Quy chế này và tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và quy định pháp luật liên quan.
4.3. Các nguyên tắc khuyến khích lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, chỉnh trang đô thị đối với các công trình có một hoặc nhiều tiêu chí sau:
a. Tổ chức sắp xếp lại hệ thống giao thông, cải tạo khoảng không gian đi bộ, đi dạo trên hè phố. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ ngầm các đường dây kỹ thuật (cáp điện, cáp thông tin liên lạc);
b. Cải tạo các sông, hồ bị ô nhiễm; di dời các cơ sở sản xuất hiện đang gây ô nhiễm ra khu công nghiệp tập trung;
c. Tổ chức lại hệ thống không gian mở (quảng trường, tượng đài, vườn hoa trước công trình) tạo điểm nhấn cho đô thị và các trục giao thông cảnh quan kết nối các không gian mở, các trục giao thông có nhiều các công trình văn hóa, thương mại theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt;
d. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội phục vụ lợi ích công cộng không có khả năng thu hồi vốn và không thuộc danh mục các công trình chủ đầu tư bắt buộc phải đầu tư;
đ. Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và cải tạo, xây dựng lại khu dân cư theo quy định của pháp luật; đầu tư xây dựng nhà ở cho thuê;
đ. Đầu tư xây dựng công trình có ứng dụng công nghệ mới, thân thiện với môi trường;
e. Đầu tư dự án xây dựng các khu đô thị mới thực hiện theo tiêu chí Khu đô thị mới kiểu mẫu theo quy định hiện hành của nhà nước;
g. Xây dựng công trình thương mại, dịch vụ trên các tuyến phố chính hiện hữu để khoảng lùi mặt tiền so với chỉ giới đường đỏ cần tuân thủ theo quy hoạch được duyệt, Quy chuẩn xây dựng 01 và không xây dựng cổng tường rào, chỉ xây dựng vườn cây, vườn hoa hoặc quảng trường nhỏ phục vụ cộng đồng.
h. Các công trình khác do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc.
1. Các khu vực, vị trí hoặc công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc:
a. Công trình công cộng có quy mô cấp đặc biệt, cấp I theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 nam 2021 của Chính phủ và Thông tu 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xay dựng.
b. Nhà ga đường sắt trung tâm Thành phố;
c. Cầu trong đô thị từ cấp II trở lên, ga đường sắt nội đô từ cấp II trở lên.
d. Công trình tượng đài, công trình là biểu tượng về truyền thống, văn hóa và lịch sử của Thành phố.
đ. Công trình quan trọng, điểm nhấn trong đô thị và trên các tuyến đường chính của Thành phố:
e. Công trình có tầng cao từ 20 tầng hoặc có chiều cao từ 60m trở lên trên toàn thành phố;
g. Công trình là điểm nhấn trong khu vực cửa ngõ đô thị của Thành phố (Cửa ngõ phía Tây: Khu vực nút giao đường tránh và đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên; Cửa ngõ phía Bắc: Nút giao đường Vành đai 2 và đường Trần Phú; Cửa ngõ phía Đông: Khu vực nút giao QL2C với đường Đinh Tiên Hoàng; Cửa ngõ phía Nam: Khu vực đường tránh Nam Vĩnh Yên giao với đường Kim Ngọc).
h. Công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị của thành phố. Các công trình quan trọng khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Việc thi tuyển phương án thiết kế kiến trúc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiến trúc và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
3. Sơ đồ các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan và các cửa ngõ xem tại Phụ lục.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN CẢNH QUAN
Điều 6. Định hướng kiến trúc, không gian cảnh quan.
1. Định hướng chung.
1.1. Định hướng chung kiến trúc cho toàn đô thị: Kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển không gian đô thị trong đồ án Quy hoạch chung được duyệt, có sự đầu tư tương xứng về thiết kế và xây dựng, để trở thành các tài sản đô thị có giá trị lâu dài. Xây dựng kiến trúc đô thị hiện đại, năng động kết hợp với việc gìn giữ, kế thừa các công trình kiến trúc lịch sử, lưu giữ được dấu ấn các giai đoạn hình thành và phát triển của thành phố, xây dựng nên niềm tự hào công dân Thành phố.
1.2. Các nội dung Quy định tại Khoản 2 Điều 14 Luật Kiến trúc: Phù hợp các Điều 10, Điều 11, Điều 13 của Luật Kiến trúc. Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.
a. Phù hợp với định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam, quy hoạch đô thị; đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai.
b. Bảo tồn, kế thừa, phát huy các giá trị kiến trúc truyền thống, tiếp thu chọn lọc tinh hoa kiến trúc thế giới. Xây dựng nền kiến trúc Việt Nam tiên tiến, hiện đại, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
c. Ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới phù hợp với thực tiễn Việt Nam bảo đảm hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; kết hợp hài hòa lợi ích của quốc gia, cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
đ. Bảo đảm tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể của công trình kiến trúc.
e. Bảo đảm an toàn cho con người, công trình kiến trúc và khu vực tập trung dân cư trước tác động bất lợi do thiên nhiên hoặc con người gây ra.
g. Không tác động tiêu cực đến cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị và môi trường sinh thái.
h. Bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
k. Kiến trúc đô thị hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc khu hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên;
l. Sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí mặt ngoài của công trình kiến trúc phải bảo đảm mỹ quan, không tác động xấu tới thị giác, sức khỏe con người, môi trường và an toàn giao thông;
m. Kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực;
n. Công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị trên tuyến phố phải bảo đảm yêu cầu thẩm mỹ, công năng sử dụng, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông;
o. Hệ thống biển báo, quảng cáo, chiếu sáng, trang trí đô thị phải tuân thủ quy chuẩn, quy hoạch quảng cáo ngoài trời, phù hợp với kiến trúc chung của khu đô thị;
p. Công trình tượng đài, điêu khắc, phù điêu, đài phun nước và các công trình trang trí khác phải được thiết kế phù hợp với cảnh quan, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ nơi công cộng;
q. Công trình giao thông phải được thiết kế đồng bộ, bảo đảm yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ và tính chất của đô thị.
1.3. Các nội dung quy định chung về kiến trúc
a. Kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển không gian đô thị trong Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh: Kiến trúc cảnh quan đô thị Trật tự- Kiểu mẫu theo quy định;
b. Kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2020-2030 định hướng đến năm 2045: Phát triển đô thị theo huớng đô thị xanh, thông minh, hiện đại.
c. Kiến trúc công trình khi thiết kế, thi công cần đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu: Tuân thủ các quy định về bảo trì, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình, nhà ở được quy định tại Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Tuân thủ các yêu cầu về công trình thích ứng với biến đổi khí hậu theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt; Tuân thủ các quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
d. Ưu tiên tạo lập cảnh quan phục vụ công cộng ở nhiều cấp độ (cấp đô thị, cấp đơn vị ở và nhóm nhà ở) đảm bảo khang trang, đồng bộ, hiện đại và thân thiện với môi trường nhằm góp phần nâng tỷ lệ người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm ngập lụt, tăng không gian xanh. Khuyến khích quy hoạch và trồng cây xanh tán lớn, kết hợp tổ chức các quảng trường, vườn hoa, đài phun nước, tượng đài, phù điêu, tiểu cảnh nhỏ trong các cụm công trình hỗn hợp. Khuyến khích tạo ra các không gian sử dụng công cộng trong đô thị. Khuyến khích kết nối các không gian công cộng, không gian ngầm đô thị, tạo ra mạng lưới đi bộ liên hoàn trong thành phố.
đ. Quản lý chiều cao công trình theo quy hoạch, cao tầng tại các trung tâm đô thị, thấp dần ra bên ngoài, thấp dần về phía bờ sông. Kiến trúc công trình dọc khu vực sông, hồ phải hài hòa với không gian mặt nước, tạo sự đặc trưng đô thị thành phố Vĩnh Yên. Công trình kiến trúc phải phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Thiết kế kiến trúc cần thân thiện với người đi bộ như tạo ra nhiều bóng râm, có mái che, có nhiều diện tích thấm nước tự nhiên. Công trình kiến trúc cần đáp ứng việc nâng cao sức khỏe thể chất, các điều kiện vệ sinh dịch tễ như có hành lang thông gió tự nhiên cho đô thị và công trình, không gian xanh dành cho thư giãn, không gian đi bộ, không gian mặt nước, thiết kế giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, giải pháp giảm tiếng ồn đô thị. Khuyến khích các công trình hỗn hợp.
1.4. Định hướng chung kiến trúc khu trung tâm:
1.4.1. Vị trí:
a. Các khu vực hành chính chính trị: Công viên quảng trường Hồ Chí Minh, quảng trường trước khu vực trụ sở UBND tỉnh, quang cảnh trước trụ sở Tỉnh ủy, khu vực Thành ủy, HĐND-UBND thành phố Vĩnh Yên và vườn hoa phía trước công trình.
b. Khu vực có cảnh quan thiên nhiên: Đầm Vạc, Sân Golf Đầm Vạc, hồ Bảo Sơn, hồ Quảng trường.
c. Tuyến đường: Tuyến đường Kim Ngọc; đường Nguyễn Tất Thành; chùa Hà Tiên.
1.4.2. Quy định quản lý:
a. Đối với các công trình hiện có: Khuyến khích cải tạo khuôn viên, mặt đứng, màu sắc, không sử dụng tường rào công trình bằng các vật liệu gạch, đá, thép để góp phần xây dựng hình ảnh đô thị khang trang. Khuyến khích dỡ bỏ hệ thống cổng, tường rào phía trước công trình (có biện pháp gia cố bảo vệ công trình phù hợp) để tận dụng không gian trống phía trước làm không gian mở dạng vườn hoa, quảng trường tạo cảnh quan đẹp và phục vụ cộng đồng.
b. Các công trình nằm cạnh các nút giao đồng mức giữa các tuyến phố yêu cầu lập kế hoạch cải tạo hàng năm đối với hạng mục tường rào để đảm bảo an toàn tầm nhìn cho người và phương tiện tham gia giao thông. Nghiêm cấm xây dựng tường rào đặc tại các nút giao…
c. Đối với công trình xây mới: Phải hợp khối công trình nhằm tiết kiệm đất đai, thuận lợi cho người dân đến làm việc; phải có diện tích đất theo quy định dành cho việc tổ chức cây xanh, đường nội bộ, chỗ đỗ xe cho cán bộ và khách đến làm việc. Đối với các công trình nằm tại các vị trí điểm nhấn trong đô thị như các nút giao của các tuyến phố chính không được thiết kế hệ thống cổng, hàng rào kín phía trước (có thể sử dụng loại hình hàng rào cảnh quan thấp như trụ kết hợp dây xích, bồn cây ngăn cách,...) và thiết kế quảng trường nhỏ hoặc vườn hoa tạo không gian mở cảnh quan cho tuyến phố và phục vụ cộng đồng.
d. Hình thành không gian trang trọng, nghiêm túc, yên tĩnh. Hạn chế không xây dựng các công trình thấp tầng (từ 1-2 tầng), xây dựng manh mún không hợp khối kiến trúc. Tạo không gian rỗng thoáng bên trong các tòa nhà công cộng.
đ. Khuyến khích xây dựng các tượng đài, biểu tượng trước các trung tâm hành chính (việc quy hoạch và xây dựng phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép). Khuyến khích các công trình xây dựng trong khu trung tâm hành chính có xu hướng kiến trúc mới, sử dụng các gam màu sáng (vàng nhạt, trắng, ..), sử dụng vật liệu xây dựng địa phương, phù hợp với đặc trưng khí hậu và môi trường.
1.5. Định hướng chung kiến trúc khu vực giáp ranh nội ngoại thị:
1.5.1. Vị trí: Xã Thanh Trù là ngoại thị của Thành phố. phía Đông giáp phường xã Quất Lưu - huyện Bình Xuyên; phía Tây giáp phường Đồng Tâm, xã Đồng Cương - huyện Yên Lạc; phía Bắc giáp phường Đống Đa, Khai Quang; phía Nam giáp xã Bình Định - huyện Yên Lạc, thị trấn Thanh Lãng - huyện Bình Xuyên.
1.5.2. Quy định quản lý:
a. Tạo ra sự chuyển tiếp về mặt không gian, chiều cao công trình, hình thức kiến trúc giữa đô thị và nông thôn.
b. Giữ gìn và phát huy các giá trị kiến trúc các công trình văn hoá lịch sử, các công trình nhà ở truyền thống đặc trưng khu vực.
c. Bảo tồn và phát huy các không gian công cộng như chùa, đình, miếu, nhà thờ họ gắn với các không gian cây xanh, mặt nước.
d. Quy định về tầng cao và mật độ xây dựng thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, Điều 4 và các nội dung khác của Quy chế này và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở liên kế.
1.6. Định hướng chung kiến trúc khu vực nông nghiệp thuộc đô thị:
a. Vị trí: Khu vực nông nghiệp thuộc đô thị tập trung tại xã Thanh Trù.
b. Quy định quản lý:
- Khuyến khích kiến trúc sử dụng vật liệu địa phương, hài hòa với địa hình tự nhiên, phát huy các hình thức kiến trúc dân gian, phục vụ đa chức năng gắn kết với các hoạt động du lịch sinh thái. Là các điểm dân cư nông thôn nằm trong vùng đô thị hoá và khu vực phát triển du lịch, dịch vụ.
- Tạo ra sự chuyển tiếp về mặt không gian, chiều cao công trình, hình thức kiến trúc giữa đô thị và nông thôn.
- Giữ gìn và phát huy các giá trị kiến trúc các công trình văn hoá lịch sử, các công trình nhà ở truyền thống đặc trưng khu vực.
- Bảo tồn và phát huy các không gian công cộng như chùa, đình, miếu, nhà thờ họ gắn với các không gian cây xanh, mặt nước.
- Quy định về tầng cao và mật độ xây dựng thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, Điều 4 và các nội dung khác của Quy chế này và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở liên kế.
1.7. Định hướng chung kiến trúc khu vực đô thị hiện hữu:
a. Khu vực đô thị hiện hữu của thành phố Vĩnh Yên là các phường, xã (bao gồm 08 phường Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Liên Bảo, Khai Quang, Định Trung và 01 xã Thanh Trù).
b. Ưu tiên chỉnh trang, hạ ngầm hệ thống kỹ thuật trên các tuyến phố đã xây dựng nằm trong khu vực đô thị hiện hữu. Các tuyến phố tại thời điểm quy chế có hiệu lực chưa được đầu tư xây dựng yêu cầu khi lập thiết kế phải đồng bộ hạ ngầm hệ thống kỹ thuật.
c. Quỹ đất hình thành do giải phóng, thu hồi từ các cơ sở sản xuất đã di dời và các công trình khác (công trình di dời do đã xuống cấp hoặc được tái cơ cấu được bố trí xây dựng ở vị trí mới). Khi lập quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị cải tạo, chỉnh trang phải theo hướng ưu tiên xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng và tạo cảnh quan đô thị như: Quảng trường giao tiếp cộng đồng quy mô nhỏ kết hợp vườn hoa cây xanh, sân thể thao, bãi đỗ xe tĩnh, các công trình văn hóa, giáo dục phổ thông, dịch vụ y tế...; kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi công cộng phục vụ khu dân cư, các công trình thương mại dịch vụ đa chức năng quy mô nhỏ và phục vụ khu dân cư.
d. Từng bước bổ sung cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, nhất là bổ sung giao thông công cộng; tạo thêm các không gian mở, các công trình dịch vụ đô thị, tăng thêm chỗ đỗ xe; tăng tính kết nối đồng bộ với không gian đô thị hiện hữu. Đẩy mạnh bảo tồn công trình kiến trúc có giá trị.
đ. Các công trình công cộng xây dựng trong khu hiện hữu có thể xem xét gia tăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng để đáp ứng nhu cầu sử dụng. Hạ tầng và tiện ích đô thị cần có các giải pháp cải tạo để góp phần nâng cao chất lượng môi trường đô thị.
e. Các khu hiện hữu được cải tạo theo hướng bổ sung, cải tạo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tránh làm mất đi không gian cấu trúc truyền thống và nâng cao môi trường sống cho người dân. Lựa chọn một số tuyến đường chính phù hợp để cải tạo chỉnh trang và mở rộng mặt cắt để ô tô có thể ra vào thuận tiện và nối liên thông với các công trình công cộng đô thị.
f. Các tuyến đường dân cư sinh sống có mật độ xây dựng nhà ở dày đặc, khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng, hiệu quả về cải tạo, chỉnh trang thấp thì cần phải lập hoặc điều chỉnh kiến trúc theo hướng giữ nguyên hiện trạng, nhằm tạo điều kiện cho nhân dân sinh sống ổn định lâu dài, không gây xáo trộn.
g. Đề xuất các giải pháp đầu tư dự án cải tạo chỉnh trang đô thị đồng bộ, trọn ô phố, hạn chế các dự án khoét lõm quy mô nhỏ. Hạn chế việc chuyển đổi chức năng nhà ở sang thương mại dịch vụ trên những trục đường không phải thương mại dịch vụ và không bảo đảm công năng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
h. Hạn chế tầng cao xây dựng trong khu dân cư, hạn chế xây dựng các công trình nhà ở cao tầng (>9 tầng) và các công trình thương mại dịch vụ quy mô lớn trên các khu đất nhỏ hơn 500 m2, trên tuyến đường có lộ giới nhỏ không đảm bảo cho 2 làn xe ô tô trong các khu dân cư hiện hữu.
k. Công trình xây dựng mới cần đảm bảo hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, tương xứng với không gian trục đường, đóng góp vào việc hình thành bộ mặt kiến trúc cho đô thị.
l. Nghiêm cấm xây dựng các công trình nhà ở tạm trong khu vực.
m. Quy định về tầng cao và mật độ xây dựng thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, Điều 9 và các nội dung khác của Quy chế này và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành có liên quan.
1.8. Định hướng chung kiến trúc khu phát triển mới:
a. Vị trí các khu đô thị mới: Nhà ở thấp tầng, nhà chung cư, nhà ở xã hội.
Dự án khu đô thị mới đã và đang triển khai.
TT | Tên dự án | Địa điểm |
| Thành phố Vĩnh Yên | 27 |
1 | Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên |
2 | Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | P. Khai Quang, P. Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên |
3 | Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3 | P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên |
4 | Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên | xã Định Trung, P Liên Bảo, TP Vĩnh Yên |
5 | Khu phố mới FairyTown, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên |
6 | Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi | P. Tích Sơn, xã Định Trung, TP V. Yên |
7 | Khu dịch vụ và nhà ở sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên | P. Tích Sơn, TP Vĩnh Yên |
8 | Khu đô thị sinh thái Sông hồng Nam Đầm Vạc | P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên |
9 | Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm | Phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên |
10 | Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Xã Định Trung, TP Vĩnh Yên |
11 | Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên | P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên |
12 | Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ VPIT Plaza | P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên |
13 | Khu nhà ở hỗn hợp An Phú (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên |
14 | Khu nhà ở Đông Hưng | Phường Đồng Tâm, TP Vĩnh Yên |
15 | Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên | Phương Khai Quang, thành phố Vĩnh yên |
16 | Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân | Phường Liên Bảo, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh yên |
17 | Khu trung tâm thương mại Vĩnh Phúc | P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên |
18 | Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | P. Khai Quang, xã Thanh Trù, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, H. B. Xuyên |
19 | Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên | Phường Đồng Tâm và phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên |
20 | Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Phường Đồng Tâm, phường Hội Hợp, TP Vĩnh yên và xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc |
21 | Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh, TP Vĩnh Yên |
22 | Khu đô thị mới Đầm Cói (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc |
23 | Khu đô thị sinh thái bắc đầm vạc | Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên. |
24 | Chợ và Trung tâm thương mại Tích Sơn | Phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
25 | Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên | Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên |
26 | Dự án đầu tư phát triển đô thị (Khu đô thị mới Định Trung) tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên | Xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên |
27 | Dự án khu đô thị mới định Trung thành phố Vĩnh yên |
|
b. Quy định
- Định hướng kiến trúc hiện đại, phát huy các yếu tố văn hoá dân tộc trong thiết kế áp dụng có điều chỉnh cho phù hợp điều kiện địa phương hình thức kiến trúc nước ngoài, công trình kiến trúc cần tận dụng điều kiện địa hình, tự nhiên của từng khu vực. Xây dựng mới các công trình dịch vụ thương mại nhằm phát triển kinh tế xã hội, quảng bá hình ảnh cho khu vực.
- Thực hiện theo quy chế quản lý của từng dự án, cụ thể trong đó có bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Dành quỹ đất hợp lý để bố trí tái định cư trong dự án khu đô thị mới; dự trữ quỹ đất phát triển theo quy hoạch để xây dựng các công trình công cộng khác.
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Đất công cộng, chợ, bãi đỗ xe, ... đảm bảo phục vụ dân cư; đảm bảo đồng bộ, tiện ích, hiện đại, kết nối với khu vực xung quanh; giải quyết tốt vấn đề thoát nước mưa, nước thải, vệ sinh môi trường và các tác động bất cập khác đối với khu vực hiện hữu do việc xây dựng khu mới gây ra.
- Tuân thủ quy hoạch phân khu, quy hoạch phân khu, chi tiết xây dựng 1/500 được duyệt và các quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2021 Quy hoạch xây dựng.
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung đầu tư xây dựng các đô thị mới có quy mô lớn, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và có chất lượng thiết kế tốt và thân thiện môi trường; tạo lập được môi trường sống tốt và đặc trưng riêng của từng khu đô thị mới. Kiến tạo các không gian công cộng đô thị, bán công cộng có chất lượng, có giá trị về mặt cảnh quan.
1.9. Định hướng chung về Kiến trúc công trình khi thiết kế, thi công cần đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu:
a. Tuân thủ các quy định về bảo trì, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình, nhà ở được quy định tại Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
b. Tuân thủ các yêu cầu về công trình thích ứng với biến đổi khí hậu theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt;
c. Tuân thủ các quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Định hướng cụ thể
2.1. Về không gian cảnh quan đô thị:
a. Các vị trí điểm nhấn về cảnh quan đô thị; không gian mở, tầm nhìn đến các khu vực cảnh quan tự nhiên như đồi núi, mặt nước, hai bên tuyến đường, tuyến sông; hệ thống công viên, cây xanh, mặt nước.
b. Tại các nơi giao nhau của các trục chính đô thị cũng như tại các khu vực gần hồ điều hòa có cảnh quan đẹp khuyến khích xây dựng hợp khối công trình đặc biệt tại các vị trí điểm nhấn, góc nhìn đẹp;
c. Đối với các trường hợp vượt quá chiều cao quy định (trên 15 tầng hoặc 45m), công trình (cụm công trình) cần có luận chứng về vị trí cao điểm quản lý của đô thị đảm bảo công trình không phá vỡ cảnh quan chung và tạo điểm nhấn của đô thị, hoặc có quy chế quản lý khu vực, thiết kế đô thị trục tuyến xác định các vị trí có công trình (cụm công trình) vượt quá chiều cao quy định trên.
d. Công trình kiến trúc xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông. Công trình kiến trúc phải đảm bảo khích thước vát góc theo quy định. Các ngôi nhà ở góc đường phải được cắt vát theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt nam 01:2021- Quy hoạch xây dựng.
đ. Không gian mở, tầm nhìn đến các khu vực cảnh quan tự nhiên đồi núi, mặt nước, hai bên tuyến đường: Khuyến khích xây dựng công trình hợp khối cao tầng trên 15 tầng sử dụng với mục đích văn phòng, dịch vụ thương mại và các chức năng hỗn hợp khác; công trình liên cơ quan hành chính của thành phố. Phương án thiết kế, số tầng cao và vị trí xây dựng của công trình trước khi xây dựng phải có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc trừ các công trình thuộc diện thi tuyển phương án kiến trúc quy định tại Điều 5 Quy chế này; các công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu điều khiển giao thông.
e. Hệ thống công viên, cây xanh, mặt nước
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc thực hiện theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Trên các trục phố chính của thành phố, khu đô thị phải được trồng cây bóng mát theo từng chủ đề. Đối với các đường phố lớn và các đường phố có hè phố rộng ngoài trồng cây xanh bóng mát khuyến khích trồng thêm các dải cây xanh và bồn hoa thấp để tạo cảnh quan môi trường.
- Đối với các đường phố có hè phố hẹp (nhỏ hơn 2m) không mở rộng được hè phố cần xem xét, quy định khoảng lùi của các công trình xây dựng để tạo không gian trồng cây xanh. Cây xanh đường phố chọn loại cây có bóng mát, ít rụng lá và xanh quanh năm;
- Trong các đơn vị ở kết hợp các loại cây trồng theo tầng tán lá và theo chủng loại (tầng cao, trung bình, thấp; cây bóng mát, cây bụi, cây trang trí, thảm cỏ) tạo màu sắc phong phú cho các vườn hoa, khu vui chơi trong đô thị. Cây xanh cần được kết hợp với các công trình công cộng trong khu đô thị tạo cảnh quan sạch, đẹp cho các khu vực dành cho hoạt động cộng đồng;
- Khuyến khích kết hợp chức năng trú ẩn, cứu nạn, thoát người (ví dụ: Làm nơi sơ tán tạm thời cho người dân khi có cháy lớn, thiên tai xảy ra). Trong công viên vì vậy khuyến khích đưa vào các hạng mục phòng chống thảm họa như kho chứa để cất trữ các thiết bị, tiện ích cho công viên, và các vật dụng phòng khi có sự cố xảy ra), có thể tích hợp với không gian vệ sinh công cộng, hoặc công trình dịch vụ giải khát nhỏ.
- Ưu tiên vị trí gần các công trình công cộng tại khu vực như trường học, trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm hành chính, trung tâm văn hoá để tăng cường khả năng hỗ trợ của chức năng công viên cho các chức năng tập trung đông người khác; ưu tiên gần các khu vực dân cư mật độ cao, nhiều nhà cao tầng; và được kết nối thuận tiện với các công trình quan trọng xung quanh bằng đường đi bộ an toàn, tiện lợi.
- Ngăn cấm/Hạn chế: Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất đã quy hoạch cho cây xanh công viên.
2.2. Về Kiến trúc trên các tuyến đường chính, liên khu vực, đường chính khu vực (Quốc lộ 2; Đường tránh Quốc lộ 2 BOT; Quộc lộ 2B; Quốc lộ 2C; Đường Vành đai I; Đường Vành đai II; Đường Kim Ngọc kéo dài - nối cầu Đầm Vạc; Đường Vĩnh Yên - Yên Lạc);
a. Các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển không gian đô thị trong Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, kiến trúc các công trình cần tuân thủ định hướng phát triển thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2020-2030 định hướng đến năm 2045 với mục tiêu phát triển đô thị theo huớng đô thị xanh, thông minh, hiện đại đảm bảo hiện thực hóa các đồ án quy hoạch được duyệt.
b. Các hình thức kiến trúc phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với không gian xung quanh; khuyến khích tạo không gian mở hoặc tạo khoảng lùi tầng trệt để làm không gian xanh, bố trí chỗ để xe và không gian cho người đi bộ. Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
c. Tập trung cải tạo, chỉnh trang kiến trúc tại các tuyến phố chính, nút giao thông giữa các tuyến phố chính; giữa tuyến phố chính với các đường phố trong khu dân cư và các nút giao khác; tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về bán kính cua xe, về vát góc xây dựng công trình và về xây dựng tường rào của các công trình cạnh nút giao; cải tạo chỉnh trang hệ thống vỉa hè, giảm bê tông hóa kết hợp bổ sung các tiện ích đô thị như cây xanh đô thị, bồn hoa, ghế ngồi, thùng rác công cộng, bảng thông tin, nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho người dân và du khách, trong đó đặc biệt là người già, trẻ em, người khuyết tật.
d. Không gian kiến trúc cần có một số nguyên tắc thống nhất (về màu sắc, tầng cao, vật liệu, ...) để tạo nên tính đặc trưng và liên tục của dãy phố. Sử dụng màu sắc, vật liệu hoàn thiện không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân trong khu vực và ảnh hưởng đến lưu thông trên tuyến đường tiếp giáp. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương và các vật liệu thân thiện với môi trường.
đ. Các quy định cụ thể tuân thủ theo quy hoạch được duyệt; Quy chuẩn xây dựng 01/2021, Tiêu chuẩn có liên quan.
2.3. Về kiến trúc khu vực hiện hữu:
a. Vị trí: Các phường, xã Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Liên Bảo, Khai Quang, Định Trung và Thanh Trù.
b. Tổ chức kiến trúc đô thị hài hòa về phong cách kiến trúc, chiều cao, khoảng lùi, chi tiết, màu sắc, chất liệu của các công trình và nhà ở riêng lẻ trên các tuyến phố. Khuyến khích việc nhập các thửa đất nhỏ thành các lô đất lớn hơn và hợp khối các công trình kiến trúc có quy mô nhỏ để tổ chức bộ mặt kiến trúc chung của đô thị khang trang hơn.
c. Nhà ở riêng lẻ khi xây dựng phải phù hợp quy hoạch, tuân thủ chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, mật độ xây dựng; độ cao nền, chiều cao các tầng, chiều cao ban công, chiều cao và độ vươn của ô văng, của nhà xây trước đó đã được cấp phép để tạo sự hài hoà, thống nhất toàn tuyến.
d. Việc xây dựng mới, cải tạo sửa chữa công trình kiến trúc phải hài hòa với tổng thể chung, phải có tính tương đồng về hình khối, màu sắc, phân vị công trình với các công trình kế cận, trừ một số trường hợp tuân thủ theo Thiết kế đô thị riêng hoặc đối với một số công trình đặc thù. Tổ chức các không gian mở trong các khu hiện hữu, khi cấp phép xây dựng cần xem xét tạo khoảng lùi, hình thành các không gian cho hoạt động cộng đồng.
2.4. Về kiến trúc khu vực đô thị mới:
a. Các công trình được thiết kế văn minh, hiện đại, có kiến trúc hài hòa với môi trường cảnh quan thiên nhiên, thân thiện môi trường. Cảnh quan hài hòa với điều kiện tự nhiên từng khu vực, tạo lập được môi trường sống tốt và đặc trưng riêng của từng khu đô thị mới.
b. Khuyến khích các công trình kiến trúc đa chức năng, cao tầng, mật độ cao dọc theo các trục đường chính đô thị, khuyến khích kết nối với các bến, điểm đón giao thông công cộng đặc biệt là đường sắt đô thị.
c. Tạo lập cảnh quan các khu vực cửa ngõ đô thị, các trục đường lớn, trục đường chính đô thị, khu vực đô thị mới khang trang, đồng bộ, hiện đại và hài hòa với môi trường, cảnh quan của từng khu vực.
d. Xây dựng hệ thống các tượng đài, biểu tượng cửa ngõ đô thị, vườn hoa, vòi phun nước để tạo lập các không gian công cộng, đặc trưng của từng dự án, từng khu vực đô thị mới.
đ. Xây dựng hệ thống chiếu sáng, trang trí nghệ thuật cho cây xanh, tiểu cảnh, tượng đài, kết hợp với hồ phun nước và các công trình kiến trúc đẹp tạo ra điểm nhấn tại các khu trung tâm. Khuyến khích sử dụng hệ thống chiếu sáng theo công nghệ tiên tiến, các hình thức quảng cáo hiện đại, tiết kiệm năng lượng, chống ô nhiễm ánh sáng.
2.5. Về kiến trúc khu vực giáp ranh nội ngoại thị:
a. Tạo sự chuyển tiếp hài hòa về chiều cao, hình thức kiến trúc công trình, tại các vị trí giáp ranh giữa nội và ngoại thị. Định hướng phát triển kiến trúc khu vực phù hợp với đặc trưng, tính chất phát triển đô thị của từng khu vực.
b. Các công trình kiến trúc phải có hình thức đẹp, thoáng; màu sắc công trình sử dụng tươi sáng (có tác dụng phản xạ nhiệt) và phải hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực; không sử dụng mầu sắc có tác động tiêu cực đến tâm lý;
c. Cây xanh trong khu vực để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc. Trồng cây xanh không che khuất biển hiệu, biển báo;
2.6. Về kiến trúc khu vực bảo tồn:
a. Khu vực cần bảo tồn di sản kiến trúc, lịch sử, cảnh quan, cần rà soát, giữ nguyên các công trình có kiến trúc đặc thù có giá trị. Việc cải tạo, sửa chữa thực hiện trên nguyên tắc giữ gìn, duy trì, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc cảnh quan vốn có của khu vực (chiều cao, mặt đứng các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc tường, mái, cổng, tường rào).
b. Việc phá dỡ công trình phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành.
c. Công trình xây dựng mới hoặc cải tạo hài hòa với kiến trúc, không gian đặc thù trong phạm vi ảnh hưởng của công trình.
2.7. Về kiến trúc khu vực dự trữ phát triển:
a. Cần tuân thủ các quy định trong quy hoạch được duyệt về xây dựng trong các khu vực này.
b. Khuyến khích các dạng công trình tiền chế, lắp ghép, có khả năng di động.
2.8. Về kiến trúc khu vực công nghiệp:
a. Cần tuân thủ các quy định trong quy hoạch được duyệt.
b. Khuyến khích các giải pháp kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng, hình thức hiện đại, tối đa hóa mảng xanh, gắn kết tối đa với các điều kiện tự nhiên sẵn có, đảm bảo việc bảo vệ môi trường. Đảm bảo các không gian cây xanh cách ly, tuân thủ các quy định của KCN theo quy chế quản lý quy hoạch các KCN đã được ban hành. Tuân thủ đúng các QCVN, TCVN về khu công nghiệp trong khu vực đô thị.
2.9. Về kiến trúc cao tầng tập trung tại các khu vực trung tâm, quảng trường:
a. Các công trình kiến trúc phải nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kiến trúc, thiết kế đô thị phù hợp, có khả năng đóng góp, nâng cao giá trị kiến trúc cảnh quan của không gian quảng trường, khu vực trung tâm.
b. Mặt đứng công trình tiếp giáp quảng trường cần thiết kế thân thiện với người đi bộ. Cần có giải pháp kiến trúc đảm bảo các khu vực phụ trợ, kỹ thuật, không ảnh hưởng tới không gian quảng trường hay khu vực trung tâm.
c. Các công trình cần đảm bảo về tính đồng bộ trong việc khai thác các không gian công cộng, vỉa hè, cây xanh, quảng cáo…
2.10. Khoảng lùi phần công trình từ tầng 6 trở lên so với chỉ giới xây dựng đúng quy định. Cụ thể theo hình minh họa sau:
*Ghi chú: Cao độ chuẩn mặt phố liên tục được tính từ cao trình đỉnh mái tầng 5 công trình
Hình. Minh họa về khoảng lùi xây dựng công trình
Điều 7. Yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc
1. Bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc gồm đặc điểm, tính chất tiêu biểu, dấu ấn đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa, nghệ thuật; thuần phong mỹ tục của các dân tộc; kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng, được thể hiện trong công trình kiến trúc, tạo nên phong cách riêng của kiến trúc đô thị.
2. Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương; Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc.
3. Đối với cảnh quan đô thị:
a. Thành phố Vĩnh Yên có địa hình vùng đồi thấp, thoải, độ cao từ 9m đến 30m so với mặt nước biển. Khu vực có địa hình thấp nhất là Hồ Đầm Vạc. Địa hình được chia thành 2 vùng: Vùng đồi thấp: Tập trung ở phía Bắc thành phố gồm phường Định Trung và phường Khai Quang, độ cao trung bình 26 m so với mặt nước biển, với nhiều đồi núi không liên tục xen kẽ ruộng và các khe lạch, thấp dần xuống phía Tây Nam; Khu vực đồng bằng và đầm lầy: Thuộc phía Tây, Tây Nam thành phố gồm có xã Thanh Trù, phường Đồng Tâm và phường Hội Hợp. Đây là khu vực có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình 7,0 - 8,0 m xen kẽ là các ao, hồ, đầm có mặt nước lớn.
b. Cảnh quan được tạo lập bởi các khu dân cư hiện hữu, khu công sở cấp Tỉnh, Thành phố, trụ sở các doanh nghiệp, các công trình công cộng, các khu đô thị mới xen lẫn đất cây xanh, mặt nước lớn tạo nên hình ảnh một khu vực có cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.
c. Sự hòa quyện hài hòa giữa không gian cảnh quan và kiến trúc mới - cũ của đô thị, tinh thần văn hóa “Xanh-Văn minh- Hiện đại” là nền tảng về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của Thành phố.
4. Đối với công trình kiến trúc mới, cải tạo sửa chữa:
a. Kế thừa, tiếp thu và phát huy các phong cách kiến trúc bản địa và xu hướng kiến trúc quốc tế qua các thời kỳ; tạo nên những công trình kiến trúc, không gian kiến trúc đa dạng, hài hòa, thân thiện, phù hợp nếp sinh hoạt cộng đồng. Hướng tới công trình xanh, thông minh.
b. Bố cục không gian kiến trúc tận dụng cảnh quan, góp phần cải tạo môi trường cảnh quan gắn với phát triển kinh tế xã hội của đô thị.
c. Bảo vệ và phát huy giá trị kiến trúc của các công trình kiến trúc có giá trị.
d. Hình thức kiến trúc, chi tiết trang trí kiến trúc phải phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không gây phản cảm. Khuyến khích đưa các hình ảnh, biểu tượng truyền thống dân tộc vào công trình kiến trúc mới. Khi cải tạo sửa chữa công trình cũ, quan tâm bảo vệ, gìn giữ và kết hợp những chi tiết, cấu phần kiến trúc có giá trị đặc trưng của thị trấn đã được kiểm kê, đánh giá và công nhận bởi các cơ quan đơn vị, hội đồng chuyên môn.
đ. Sử dụng đa dạng vật liệu xây dựng từ vật liệu truyền thống, phổ biến đến các vật liệu đặc trưng, tiên tiến nhằm nâng cao thẩm mỹ kiến trúc và tính thích dụng, bền vững của công trình.
Điều 8. Quy định đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù
1. Xác định một số hình thái không gian kiến trúc đô thị:
1.1. Quá trình hình thành đô thị, hình thái không gian kiến trúc đô thị:
a. Các đặc điểm nổi bật, có giá trị về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, phản ánh quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, kiến trúc theo từng thời góp phần tạo nên bản sắc riêng cho đô thị.
b. Quá trình hình thành
Năm 1968, hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ hợp nhất thành tỉnh Vĩnh Phú, thị xã Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phú, bao gồm 4 phường: Đống Đa, Liên Bảo, Ngô Quyền và Tích Sơn. Tuy nhiên, thị xã không phải là tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Phú, mà tỉnh lỵ là thành phố Việt Trì.
Năm 1977, sáp nhập 2 xã Định Trung và Khai Quang thuộc huyện Tam Dương và thị trấn Tam Đảo vào thị xã Vĩnh Yên.
Ngày 26 tháng 11 năm 1996, tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập từ tỉnh Vĩnh Phú và thị xã Vĩnh Yên trở lại là tỉnh lỵ tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngày 18 tháng 8 năm 1999, Chính phủ ra Nghị định điều chỉnh địa giới, mở rộng thị xã Vĩnh Yên như sau: Sáp nhập thôn Lai Sơn (xã Thanh Vân, huyện Tam Dương), khu đồi Son (xã Vân Hội, huyện Tam Dương), thôn Lạc Ý (xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc) vào thị trấn Tam Dương. Sáp nhập thị trấn Tam Dương (thuộc huyện Tam Dương) vào thị xã Vĩnh Yên; trên cơ sở diện tích và dân số thị trấn Tam Dương, chia thị trấn Tam Dương thành 2 phường: Đồng Tâm và Hội Hợp.
Thành lập xã Thanh Trù trên cơ sở diện tích và dân số hai thôn Vị Thanh, Vị Trù (xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên tách ra). Sáp nhập xã Thanh Trù vào thị xã Vĩnh Yên.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thị xã Vĩnh Yên có 5.079,27 ha diện tích tự nhiên và 65.727 nhân khẩu, gồm 10 đơn vị hành chính trực thuộc là các phường: Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, các xã: Định Trung, Khai Quang, Thanh Trù và thị trấn Tam Đảo.
Ngày 9 tháng 12 năm 2003, thị trấn Tam Đảo được tách khỏi thị xã Vĩnh Yên để sáp nhập vào huyện Tam Đảo mới tái lập[7]. Sau lần điều chỉnh địa giới hành chính này, diện tích tự nhiên thị xã Vĩnh Yên là 50,08 km², dân số trên 100.000 người.
Ngày 23 tháng 11 năm 2004, chuyển xã Khai Quang thành phường Khai Quang.
Tháng 12 năm 2004, thị xã Vĩnh Yên được công nhận là đô thị loại III.
Ngày 1 tháng 12 năm 2006, chuyển thị xã Vĩnh Yên thành thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Thành phố Vĩnh Yên có 7 phường: Đống Đa, Đồng Tâm, Hội Hợp, Khai Quang, Liên Bảo, Ngô Quyền, Tích Sơn và 2 xã: Định Trung, Khai Quang.
Ngày 23 tháng 10 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định công nhận thành phố Vĩnh Yên là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngày 10 tháng 4 năm 2023, chuyển xã Định Trung thành phường Định Trung.
Thành phố Vĩnh Yên có 8 phường và 1 xã như hiện nay.
Với bề dày phát triển, trải qua nhiều giai đoạn tính từ thành lập vào ngày 29 tháng 12 năm 1899 đến nay là 124 năm. Vĩnh Yên là nơi hội tụ của các đặc trưng văn hoá dân tộc của các huyện trong tỉnh được thể hiện qua các công trình văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng, nhà ở từ tổ chức không gian đến hình thức kiến trúc. Các tinh hoa đã được kế thừa phát huy trong tổ chức không gian, cảnh quan, các loại hình công trình kiến trúc hiện nay.
1.2. Khu trung tâm công cộng, quảng trường, công viên lớn và các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan.
a. Vị trí: Theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Yên đã được phê duyệt, các Quảng trường, công viên quan trọng như: Công viên và khu Quảng trường Hồ Chí Minh, Nhà hát nhân dân, Nhà thi đấu thể thao, Nhà thiếu nhi thành phố.
b. Tính chất: Là công viên cây xanh kết hợp công trình thể dục thể thao, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của người dân. Góp phần cải tạo điều kiện môi trường và cảnh quan cho đô thị.
c. Chức năng: Tạo lập không gian, cảnh quan, môi trường. Bố trí công viên, vườn hoa cây xanh, sân chơi, kết hợp vườn hoa cây xanh. Việc bố trí phải đảm bảo mỗi công trình, có thể phát huy hiệu quả các chức năng, bảo vệ môi trường, thư giãn, vui chơi giải trí, phòng chống thiên tai, hình thành cảnh quan.
d. Hình thức công trình và cây xanh công viên: Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá và các hạng mục công trình công cộng khác tương đồng, vật kiến trúc khác, để tăng hiệu quả sử dụng. Không xây dựng tường rào, để đảm bảo thông thoáng. Hè, đường đi bộ trong công viên phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc. Hố trồng cây phải có kích thước phù hợp về độ rộng; Độ bằng phẳng của đường dạo phải đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật. Sử dụng cây xanh tham khảo tại TCVN 9257: 2012, Về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
đ. Nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng. Rác thải sinh hoạt được thu gom vào các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của đô thị. Thùng rác trong công viên phải được bố trí hợp lý, bảo đảm mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.
e. Được phép/Khuyến khích: Lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị cho hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao trong đô thị. Công viên khu nhà ở được bố trí giáp với trường tiểu học hay trung học cơ sở để có thể sử dụng làm sân chơi, tạo điều kiện cho việc sử dụng đa chức năng. Nên bố trí tại những nơi có thể sử dụng gắn với môi trường thiên nhiên như: Núi, đồi cây hay hồ nước.
f. Ngăn cấm/Hạn chế: Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất đã quy hoạch cho cây xanh công viên.
2. Xác định các khu vực bảo tồn, khu vực cho phép phát triển.
2.1. Các khu vực bảo tồn, khu vực có các công trình có giá trị:
a. Vĩnh Yên hiện có 115 di tích văn hóa, lịch sử, tôn giáo. Trong đó có 02 di tích được xếp hạng cấp Quốc gia, 38 di tích được xếp hạng cấp tỉnh, 75 di tích chưa được xếp hạng. Việc quản lý quy hoạch, không gian, kiến trúc, cảnh quan thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
b. Khu vực có các công trình có giá trị, định hướng bảo tồn, phân vùng theo cấp độ kiểm soát, bảo vệ. Việc tu bổ, phục hồi, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Khu vực cho phép phát triển: Các khu vực, không gian xung quanh thuộc phạm vi thành phố đảm bảo khoảng cách về cự ly, không gian, khu vực chịu ảnh hưởng, tác động, … theo quy định đối với các công trình di tích, công trình có giá trị cần được bảo vệ, bảo tồn, giữ gìn.
a. Khu vực không gian đô thị liền kề với khu vực bảo vệ I hoặc khu vực bảo vệ II (nếu có) có tác động đến cảnh quan của di tích có quy định cụ thể để khống chế tầng cao xây dựng nhằm bảo vệ các trường nhìn của công trình và từ các không gian liền kề đến công trình.
b. Tuân thủ các quy định của Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại và Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt, công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.
c. Các công trình di tích, văn hóa, lịch sử cần nghiên cứu đề xuất lập quy hoạch chi tiết 1/500 để quản lý và tổ chức triển khai các dự án đầu tư cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp đô thị;
3. Quy định về không gian kiến trúc đô thị: Không gian kiến trúc đô thị đặc thù có thể theo dạng tuyến - một dãy công trình chung, mảng - một cụm công trình hoặc điểm - trọng tâm là một công trình chính.
3.1. Đối với khu vực quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước.
a. Vị trí, quy mô: Theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. Các công viên có quy mô lớn và quan trọng như: Quảng trường Nhà hát, quảng trường trước UBND tỉnh, Đầm Vạc.
b. Tính chất, chức năng: Là công viên cây xanh kết hợp công trình thể dục thể thao, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của người dân. Góp phần cải tạo điều kiện môi trường và cảnh quan cho đô thị.
c. Công viên, vườn hoa cây xanh, sân chơi kết hợp vườn hoa cây xanh phải đảm bảo mỗi công trình có thể phát huy hiệu quả các chức năng: Bảo vệ môi trường, thư giãn, vui chơi giải trí, phòng chống thiên tai, hình thành cảnh quan.
d. Các khu công viên cây xanh, vườn hoa, hành lang xanh phát triển xung quanh hồ Đầm Vạc, dọc theo kênh Bến Tre và các hồ khác gắn với các công trình thủy lợi, tiêu thoát nước, công trình phòng chống thiên tai kết hợp tạo mặt nước cảnh quan cần tuân thủ quy định về phạm vi bảo vệ, phương án cắm mốc chỉ giới công trình theo quy định của Sở Nông Nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
đ. Hình thức công trình và cây xanh công viên: Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá và các hạng mục công trình công cộng khác tương đồng, vật nổi kiến trúc khác để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Hè phố, đường đi bộ trong công viên phải được xây dựng đồng bộ, hài hòa về cao độ, vật liệu, màu sắc. Hố trồng cây phải có kích thước phù hợp về độ rộng; độ bằng phẳng của đường dạo phải đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật. Sử dụng cây xanh tham khảo tại TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
e. Công viên là không gian mở kết hợp là điểm phòng chống thảm họa nên cần phải có thiết kế phù hợp để thực hiện chức năng cứu nạn (ví dụ: Làm nơi sơ tán tạm thời cho người dân khi có cháy lớn, thiên tai, dịch bệnh xảy ra). Trong công viên phải đưa vào các hạng mục phòng chống thảm họa như kho chứa các vật dụng phòng khi có sự cố xảy ra.
f. Nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo mỹ quan và thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng. Rác thải sinh hoạt được thu gom vào các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của đô thị. Thùng rác trong công viên phải được bố trí hợp lý, bảo đảm mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.
g. Được phép/Khuyến khích: Công viên khu nhà ở được bố trí giáp với trường tiểu học hay trung học cơ sở để có thể sử dụng làm sân chơi, tạo điều kiện cho việc sử dụng đa chức năng; nên bố trí tại những nơi có thể sử dụng gắn với môi trường thiên nhiên như gò, đồi cây hay hồ nước.
h. Ngăn cấm/Hạn chế: Xây dựng công trình với mục đích khác hay giảm diện tích đất đã quy hoạch cho cây xanh công viên.
4. Đối với khu vực an ninh và quốc phòng.
a. Vị trí: Các khu đất của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan an ninh, quốc phòng của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Yên nằm trong phạm vi, ranh giới Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Yên đã được Thủ tướng Chính phủ được duyệt;
b. Quản lý về quy hoạch, ngoài các quy định đặc thù, đơn vị cũng cần tuân thủ và xem xét các yếu tố, liên quan tới mỹ quan của đô thị. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ quy hoạch được phê duyệt.
c. Những công trình có tính chất an ninh, quốc phòng do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phê duyệt nằm trên những tuyến phố chính, nút giao giữa các tuyến phố chính và tại các vị trí có ảnh hưởng đến cảnh quan, mỹ quan đô thị trước khi xây dựng phải được phê duyệt về kiến trúc, quy hoạch của cấp có thẩm quyền (trừ các công trình an ninh thuộc danh mục bí mật nhà nước quy định tại Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 11/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). Trên cơ sở căn cứ vào quy định của ngành và tính đặc thù riêng biệt đối với chức năng từng khu đất, đơn vị xét chiều hướng ưu tiên để đưa ra giải pháp quản lý kiến trúc.
d. Đấu nối hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo việc đấu nối cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc đúng vị trí quy định với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.
đ. Phòng cháy chữa cháy và an toàn: Đơn vị cần có các biện pháp phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy, chữa cháy giữa công trình bên trong và các công trình lân cận theo đúng quy định của pháp luật.
e. Vệ sinh môi trường: Phải có các biện pháp vệ sinh khu vực (xử lý nước thải, có các biện pháp xử lý riêng đối với nước chứa hàm lượng vượt giá trị cho phép).
Điều 9. Quy định đối với kiến trúc các loại hình công trình.
1. Công trình công cộng: Danh mục công trình công cộng theo điểm 2, Mục I, Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ gồm: Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc, công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, công trình y tế, công trình thể thao, công trình văn hóa, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, Ngoài ra còn có các công trình giao thông như nhà ga (đường thủy, đường sắt, bến xe), cầu trong đô thị, cáp treo vận chuyển người, công trình trụ sở cơ quan Nhà nước.
1.1. Quy định chung
a. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các loại hình công trình phải phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu, đồ án Quy hoạch chi tiết hoặc Thiết kế đô thị được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ, kết nối giao thông.
b. Thiết kế các loại hình công trình phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
1.2. Về kiến trúc công trình:
a. Kiến trúc của công trình công cộng cần thể hiện được đặc điểm, tính chất và hình thái kiến trúc đặc trưng của loại công trình công cộng đó.
b. Kiến trúc các công trình cần đảm bảo yếu tố bền vững, phù hợp với các điều kiện về khí hậu, địa chất, địa hình, thủy văn tại khu vực; có khả năng khắc phục hiệu quả các tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường.
c. Khuyến khích áp dụng các công nghệ mới trong kiến trúc công trình, hướng đến công trình xanh, thân thiện môi trường và tiết kiệm năng lượng.
1.3. Về thiết kế cảnh quan:
a. Khuyến khích phương án thiết kế dành một phần hoặc toàn bộ tầng trệt hoặc các tầng của công trình để bố trí các không gian mở phục vụ công cộng, bố trí sân chơi, sảnh đón hoặc không gian xanh phục vụ cộng đồng.
b. Tổ chức cây xanh, cảnh quan công trình theo hướng tham gia đóng góp cho cảnh quan đô thị chung tại khu vực; khuyến khích bố trí các không gian mở, tăng cường mảng xanh, mặt nước, các tiểu cảnh, sân vườn nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu và tạo thêm không gian sinh hoạt cộng đồng, thư giãn, nghỉ ngơi sinh động, thân thiện, phù hợp với chức năng công trình.
c. Cây xanh trong công trình cần lưu ý chọn các loại cây có sức sống tốt, tạo bóng mát, ít rụng lá và chống chịu tốt với điều kiện thiếu nước, ngập úng; hạn chế trồng các loại cây ăn trái; không trồng cây có rễ nông dễ ngã đổ, gãy cành; không sử dụng loại cây có mùi hương, gai và nhựa độc. Khuyến khích trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên công trình, xung quanh khoảng cách ly, giáp hàng rào và khu vực cổng. Tránh trồng cây xanh che khuất biển hiệu, biển báo công trình.
1.4. Về tổ chức giao thông nội bộ và kết nối:
a. Tổ chức phương án kết nối giao thông và giao thông nội bộ trong công trình tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng; đáp ứng tốt các quy định, tiêu chuẩn thiết kế công trình dành cho người khuyết tật.
b. Hạn chế lối ra vào chính kết nối trực tiếp với trục giao thông mang tính chất liên khu vực, hoặc kết nối tại các ngã giao nút giao thông. Lối ra vào công trình cần có vịnh đậu xe; các khu vực đưa, đón khách và người làm việc khuyến khích bố trí trong khuôn viên đất của công trình; có giải pháp tổ chức giao thông tiếp cận đảm bảo không gây ùn tắc tại khu vực cổng ra vào công trình.
1.5. Quy định cụ thể công trình trung tâm hành chính chính trị: Bao gồm trung tâm cấp Tỉnh, Thành phố; Văn phòng làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp có quy mô lớn.
Danh mục công trình hành chính cấp Tỉnh, Thành phố
Stt | Tên công trình | Vị trí | Cấp phục vụ |
1 | Tỉnh Ủy Vĩnh Phúc | Phường Ngô Quyền | Tỉnh |
2 | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Phường Đống Đa | Tỉnh |
3 | Thành Ủy Vĩnh Yên | Phường Tích Sơn | Thành phố |
4 | UBND thành phố Vĩnh Yên | Phường Tích Sơn | Thành phố |
5 | UBND phường Ngô Quyền | Phường Ngô Quyền | Phường |
6 | UBND phường Đống Đa | Phường Đống Đa | Phường |
7 | UBND phường Tích Sơn | Phường Tích Sơn | Phường |
8 | UBND phường Đồng Tâm | Phường Đồng Tâm | Phường |
9 | UBND phường Hội Hợp | Phường Hội Hợp | Phường |
10 | UBND phường Liên Bảo | Phường Liên Bảo | Phường |
11 | UBND phường Khai Quang | Phường Khai Quang | Phường |
12 | UBND phường Định Trung | phường Định Trung | Phường |
13 | UBND xã Thanh Trù | Xã Thanh Trù | Xã |
1.5.1. Quy định quản lý về kiến trúc.:
a. Quản lý các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc các loại hình công cộng phải phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu, đồ án Quy hoạch chi tiết hoặc Thiết kế đô thị được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ, kết nối giao thông. Thiết kế công trình phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
b. Các công trình phải có thiết kế kiến trúc hiện đại, trang nghiêm, phù hợp với điều kiện cảnh quan, không gian đô thị, môi trường tự nhiên gắn với đặc trưng lịch sử, văn hóa của thành phố Vĩnh Yên.
c. Mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Hình thức kiến trúc cần đơn giản. Kiến trúc nên hướng đến tính biểu tượng, nghiêm túc, trang trọng và trật tự; đảm bảo tính thuận tiện, an ninh, bảo mật khi vận hành.
c) Tuân thủ Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ về Quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
d. Vật liệu: Khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương, thân thiện với môi trường.
đ. Màu sắc: Sử dụng màu sắc trang nhã, hài hòa với cảnh quan.
e. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng đẹp, bền, có chất lượng cao, không bám bụi, chịu được các điều kiện khí hậu mưa nắng nhiều như đá tự nhiên, sơn đá, đá nhân tạo có bề mặt nhám, kính, nhôm cao cấp, đặc biệt đối với tầng trệt, các hành lang đông người sử dụng.
1.5.2. Quy định về cảnh quan đô thị.
a. Tạo lập cảnh quan khu trung tâm hành chính - chính trị khang trang, đồng bộ, hiện đại và hài hòa với môi trường, cảnh quan của từng khu vực.
b. Khoảng cách ly an toàn từ cây xanh đến các công trình kỹ thuật đô thị phải theo quy định chuyên ngành; đảm bảo cây có tán, thân, rễ không gây hư hại đến các công trình lân cận khác.
c. Cổng và hàng rào công trình được thiết kế và xây dựng phù hợp với kiến trúc tổng thể của công trình và hài hòa với kiến trúc chung của đô thị.
d. Nghiêm cấm quảng cáo thương mại tại khu vực trung tâm hành chính - chính trị.
1.5.3. Quy định quản lý về hạ tầng kỹ thuật.
a. Các công trình hạ tầng kỹ thuật phải được ngầm hóa toàn bộ.
b. Bảo đảm cốt nền công trình không bị ngập úng, không làm ảnh hưởng, lún nứt, sập cho các công trình xung quanh.
c. Khi thiết kế phải có bãi đỗ xe ô tô, xe máy trong từng khu đất.
d. Phải có đường ống thoát nước thải riêng đấu nối vào mạng thoát nước thải chung của thị xã. Nước phải đảm bảo xử lý đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung.
đ. Tầng hầm: Tầng hầm phải xây cách mọi ranh giới khu đất tối thiểu 1,0 m; điểm bắt đầu của đường dốc lối vào tầng hầm lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m để đảm bảo an toàn khi ra vào. Đối với công trình xây dựng cách chỉ giới đường đỏ dưới 6m, cao độ sàn tầng 1 đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,4m so với cao độ hè phố. Đối với công trình xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ≥ 6m, cao độ sàn tầng 1 không vượt quá 2,5m so với cao độ hè phố. Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
e. Trong khoảng không từ mặt hè phố lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ.
g. Khuyến khích: Xây dựng công trình bề thế, khang trang, có kiến trúc hài hòa với cảnh quan khu vực; các không gian nâng cao tính tương tác với người dân.
1.5.4. Hạn chế: Tăng mật độ xây dựng trong quá trình cải tạo, nâng cấp công trình; xây dựng mới phân tán các công trình hành chính - chính trị trong đô thị.
1.6. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu.
1.6.1. Trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp.
a. Vị trí, quy mô.
Danh mục các trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp trên địa bàn.
Stt | Tên công trình | Vị trí |
1 | Đại học công nghệ giao thông vận tải | Phường Đồng Tâm |
2 | CĐ nghề Việt Đức | Phường Liên Bảo |
3 | TT Giáo dục thường xuyên tỉnh | Phường Liên Bảo |
4 | Học viện kỹ thuật quân sự | Phường Liên Bảo |
5 | Trường quân chính quân khu 2 | Phường Liên Bảo |
6 | CĐ Kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc | Phường Hội Hợp |
b. Tính chất, chức năng: Hình thành các khu vực tập trung các trường đại học và trung học chuyên nghiệp tại địa điểm theo quy hoạch. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cao chất lượng đào tạo đại học và trung học chuyên nghiệp.
c. Quy định quản lý chung về kiến trúc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Giáo dục & Đào tạo và các bộ ngành có liên quan về quy hoạch mạng lưới trường đại học, trung học chuyên nghiệp trong khu vực lập quy chế.
- Tập trung các trường đại học, trung học chuyên nghiệp về khu đô thị đại học với kiến trúc hiện đại, đồng bộ quy hoạch phân khu chức năng thuận lợi hỗ trợ môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại đồng bộ tại các cụm trường xây dựng mới; cải tạo bổ sung, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại khu vực hiện có trường đáp ứng yêu cầu cơ sở đào tạo và dân cư trên địa bàn.
- Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của các cơ sở đào tạo.
- Được phép, khuyến khích: Bố trí một số hoạt động dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu đào tạo.
- Hạn chế, ngăn cấm: Bố trí những công trình có mục đích sử dụng không phù hợp với những hoạt động đào tạo. Thay đổi mục đích sử dụng đất.
d. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch:
- Căn cứ quy hoạch được duyệt.
- Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng.
Khoảng lùi: Căn cứ quy hoạch được duyệt và Quy chuẩn xây dựng 01/2021.
Chiều cao xây dựng Lộ giới | ≤16 | 19 | 22 | 25 | ≥ 28 |
< 19 | 0 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 |
22 ÷ < 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
≥ 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
đ. Quy định về kiến trúc: Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường. Lan can ban công phải an toàn và không được thấp hơn 1,2m. Tường rào: Phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,6m (trong đó chiều cao tầng xây đặc h≤0,6m). Độ rỗng của tường rào giáp các trục đường tối thiểu 50%. Tường rào giáp các ranh giới khu đất lân cận được phép xây đặc. Màu sắc hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Không sử dụng màu đậm và sặc sỡ. Vật liệu: Kết cấu chính bê tông cốt thép hoặc xây tường gạch; vật liệu trang trí bề mặt phải hài hòa với kiến trúc công trình. Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết, không được sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực. Hình thức mái: Khuyến khích xây dựng mái ngói cho các trường học và phải có giải pháp xử lý cho phù hợp, đảm bảo mỹ thuật đô thị.
e. Quảng cáo, biển hiệu, biển báo, thông tin: Căn cứ Điều 11 Quy chế này.
f. Cần thiết hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân, bãi tập
g. Cây xanh trong sân trường để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn ký thuật và khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không có độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc. Trồng cây xanh không che khuất biển hiệu, biển báo khu vực trường học.
h. Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn; có diện tích tập kết người và xe trước cổng; Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết (vịnh) có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu 15m. Trong trường đại học và cao đẳng cần bố trí chỗ để xe cho giảng viên và sinh viên riêng biệt, đảm bảo theo tiêu chuẩn diện tích hiện hành; bố trí khu để xe cho sinh viên khuyết tật gần lối vào. Các lối đi bộ phải đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng dễ dàng.
1.6.2. Quy định quản lý công trình giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non
a. Đảm bảo chỉ tiêu về diện tích tiêu chuẩn cho mỗi học sinh (trẻ), và tổng số trẻ cho một trường theo quy định trong Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
b. Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn; có diện tích tập kết người và xe trước cổng; Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết (vịnh) có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu 15m.
c. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hiện đại, bền vững đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở giáo dục. Tạo lập cảnh quan và môi trường thuận lợi đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơ sở mầm non và trường phổ thông.
d. Được phép, khuyến khích hình thành công trình công cộng thích hợp với hoạt động giáo dục tại khu vực cận kề với cơ sở mầm non và trường phổ thông, các công trình này cần tuân thủ đúng pháp luật và quy định của chuyên ngành giáo dục.
đ. Hạn chế, ngăn cấm thay đổi mục đích sử dụng đất các công trình giáo dục được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt; trái với quy định chuyên ngành và quốc gia.
e. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch.
- Căn cứ quy hoạch được duyệt.
- Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng.
- Tầng cao: Tầng cao trung bình 2-4 tầng; tầng cao tối đa 5 tầng (20m).
- Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa 40%.
- Khoảng lùi: Khoảng lùi trung bình 3-5m; khoảng lùi tối thiểu tuân theo quy định tại Bảng sau:
Chiều cao xây dựng Lộ giới | ≤ 16 | 19 | 22 | 25 | ≥ 28 |
< 19 | 0 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 |
22 ÷ < 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
≥ 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
f. Quy định về kiến trúc.
- Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường.
- Lan can ban công phải an toàn và không được thấp hơn 1,2m.
- Tường rào: Phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,0m (trong đó chiều cao tầng xây đặc h≤0,9m).
- Màu sắc: Hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Sử dụng màu sắc tươi sáng.
- Vật liệu: Kết cấu chính bê tông cốt thép hoặc xây tường gạch, vật liệu trang trí bề mặt phải hài hòa với kiến trúc công trình.
- Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết, không được sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực.
- Hình thức mái: Khuyến khích xây dựng mái ngói cho các trường học và phải có giải pháp xử lý cho phù hợp, đảm bảo mỹ thuật đô thị
g. Quy định về quảng cáo, biển hiệu, biển báo, thông tin: Căn cứ Điều 11 Quy chế này.
g. Cần thiết hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân, bãi tập… và thiết kế chiếu sáng cho các phòng học phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
h. Cây xanh cảnh quan: Cây xanh trong sân trường để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn ký thuật và khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không có độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc; trồng cây xanh không che khuất biển hiệu, biển báo khu vực trường học.
1.7. Công trình y tế:
1.7.1. Công trình, vị trí, tính chất
a. Bệnh viện đa khoa cấp đô thị và các Phòng khám đa khoa có vị trí như trong bảng dưới.
Stt | Tên công trình | Vị trí |
1. | Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc | Số 1 Tôn Thất Tùng, phường Liên Bảo, TP Vĩnh Yên |
2. | Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Yên | Phường Tích Sơn, TP Vĩnh Yên |
3. | Bệnh viện tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc | Phường Định Trung, TP Vĩnh Yên |
4. | Bệnh viện Y Dược cổ truyền | Đường Nguyễn Tất Thành, phường Định Trung, TP. Vĩnh Yên |
5. | Bệnh viện Hữu nghị Lạc Việt | Đường Nguyễn Tất Thành, phường Định Trung, TP. Vĩnh Yên |
b. Tiêu chuẩn giường bệnh theo Quy chuẩn xây dựng 01/2021:
a. Trạm y tế | Đơn vị ở | trạm/1000người | 1 | m2/trạm | 500 |
b. Phòng khám đa khoa | Đô thị | Công trình/đô thị | 1 | m2/trạm | 3.000 |
c. Bệnh viện đa khoa | Đô thị | giường/1000người | 4 | m2/giường bệnh | 100 |
d. Nhà hộ sinh | Đô thị | giường/1000người | 0,5 | m2/giường | 30 |
c. Tính chất, chức năng: Công trình y tế là công trình phòng tránh, chăm sóc sức khoẻ và điều trị cho mọi người dân; đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng dân cư tại địa bàn và yêu cầu chăm sóc sức khoẻ ở cấp cao hơn.
d. Phân loại công trình y tế: Theo QCVN 03:2012/BXD.
1.7.2. Quy định quản lý về kiến trúc.
a. Các phòng khám bố trí hợp lý tại các khu vực đô thị mới theo hiện trạng xây dựng công trình. Diện tích đất cho công trình: đảm bảo chỉ tiêu diện tích cho mỗi bệnh nhân và tổng số giường bệnh cho bệnh viện. Việc bố trí tuân theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QXCDVN 01:2021-BXD; đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh đối với môi trường tự nhiên và xã hội trên địa bàn.
b. Yêu cầu thiết kế kiến trúc:
- Công trình hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường. Lan can ban công phải đảm bảo an toàn và không được thấp hơn 1,2 m. Tường rào phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,6m (trong đó hàng rào giáp các đường giao thông có chiều cao tường xây đặc h ≤ 0,6m).
- Tường rào giáp các trục đường phố có độ rỗng tối thiểu 50%, giáp các ranh giới đất lân cận được phép xây đặc; Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng tự nhiên và thân thiện với môi trường; sử dụng các vật liệu, công nghệ xây dựng mới và thuận lợi cho công tác duy tu, bảo dưỡng định kỳ. Các không gian dành cho hoạt động phụ trợ (dành cho người chăm sóc bệnh nhân, cantin, ...) và có giải pháp thiết kế kiến trúc phù hợp.
- Tận dụng các khoảng trống trong khuôn viên công trình để tổ chức các không gian thư giãn, phục hồi sức khỏe cho bệnh nhân.
- Mặt ngoài tường Nhà bệnh nhân, nhà khám bệnh và khối kỹ thuật nghiệp vụ tối thiểu 15m so với chỉ giới đường đỏ giới. Nhà hành chính quản trị và phục vụ tối thiểu 12m; mặt ngoài tường đầu hồi: Nhà bệnh nhân, nhà khám bệnh và khối kỹ thuật nghiệp vụ tối thiểu 12m so với chỉ giới đường đỏ;
- Tầng hầm (nếu có) chỉ được đặt các công trình kỹ thuật và nhà xe;
- Màu sắc hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực, không sử dụng màu sắc gây tác động tiêu cực đến tâm lý bệnh nhân.
- Chi tiết trang trí: Mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải theo quy hoạch chi tiết, có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh, không sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực.
c. Vật liệu: Kết cấu chính bê tông cốt thép hoặc xây tường gạch, vật liệu trang trí bề mặt phải hài hòa với kiến trúc công trình. Khuyến khích sử dụng vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường.
d. Quảng cáo, biển hiệu, biển báo: Chi tiết tại Điều 11 Quy chế này.
đ. Cây xanh cảnh quan: Cây xanh trong khuôn viên công trình y tế để tạo bóng mát cần phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây; lưu ý chọn các loại cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc. Không trồng cây xanh che khuất biển hiệu, biển báo khu vực cơ sở y tế.
e. Lối ra vào công trình y tế cần phải bố trí vịnh đậu xe trước cổng chính công trình (cổng chính lùi cách ranh lộ giới tối thiểu 3m). Vịnh đậu xe rộng tối thiểu 15m. Kết nối giao thông công cộng: Trước công trình cần bố trí các trạm dừng xe buýt, phương tiện giao thông công cộng. Lối đi bộ cần phải đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng dễ dàng.
f. Diện tích khu đất xây dựng bệnh viện đa khoa theo số giường bệnh, áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 Bệnh viên đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan. Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của TCVN 4470:2012 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng và bảo đảm diện tích sàn xây dựng tối thiểu theo quy định.
g. Được phép/Khuyến khích: Bố trí loại hình dịch vụ liên quan, đáp ứng yêu cầu của người dân đến sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, có sự kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.
h. Hạn chế/ ngăn cấm: Bố trí các công trình gây ô nhiễm về âm thanh, không khí và các công trình khác có tác động, ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ của người đến công trình chăm sóc sức khoẻ - y tế.
k. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch. Căn cứ quy hoạch được duyệt; QXCDVN 01: 2021-BXD.
- Tầng cao: Căn cứ QXCDVN 01: 2021-BXD.
- Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa 40%.
- Khoảng lùi: Khoảng lùi trung bình 3-10m; khoảng lùi tối thiểu tuân theo quy định tại Bảng sau:
Chiều cao xây dựng Lộ giới | ≤16 | 19 | 22 | 25 | ≥ 28 |
< 19 | 0 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 |
22 ÷ < 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
≥ 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
1.8. Công trình văn hóa, thể thao:
a. Phân loại công trình:
- Công trình văn hóa: Nhà hát, Trung tâm văn hóa, Trung tâm triển lãm, Bảo tàng, Thư viện, Rạp chiếu phim.
- Công trình thể thao: Nhà thi đấu và tập luyện thể thao, sân thể thao có mái che hoặc không có mái che và các công trình thể dục thể thao khác.
b. Quy định về quy mô diện tích đất: Theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành có liên quan; đảm bảo không gian, diện tích cho các hoạt động chính trong công trình và diện tích dành cho hạ tầng kỹ thuật như bãi đỗ xe, đường chữa cháy...;
c. Quy định về địa điểm xây dựng: Đối với các khu vực xây dựng mới cần bố trí các công trình văn hóa, thể thao trên các trục đường chính đảm bảo hoạt động của công trình hạn chế ảnh hưởng giao thông khu vực lân cận; xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc hại, nơi có nguy cơ cháy nổ cao. Khuyến khích bố trí tại các khu vực thuộc trung tâm thành phố.
d. Quy định về các chỉ tiêu quy hoạch. Căn cứ theo quy hoạch được duyệt, phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa 40%.
- Khoảng lùi:
- Khoảng lùi trung bình: 3-10m.
- Khoảng lùi tối thiểu theo quy định của Bảng sau
Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới | ≤16 | 19 | 22 | 25 | ≥ 28 |
< 19 | 0 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 |
22 ÷ < 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
≥ 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
đ. Quy định về hình thức kiến trúc: Khuyến khích sáng tác kiến trúc hiện đại, thông thoáng và thân thiện với môi trường; thiết kế công trình cần làm nổi bật được giá trị nghệ thuật của kiến trúc công trình, tầm nhìn phát triển, phù hợp với tính đa dạng về văn hóa của Thành phố; cần tạo được sự lôi cuốn về không gian, nâng cao tương tác giữa con người bên trong, bên ngoài công trình; kiến trúc công trình thể thao thể hiện tinh thần năng động, mạnh mẽ; phong cách kiến trúc theo ngôn ngữ đương đại, phù hợp công năng, sử dụng công nghệ xây dựng mới, vật liệu bền vững, thân thiện môi trường, thuận lợi công tác duy tu bảo dưỡng.
e. Màu sắc công trình: Phải hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Không sử dụng màu sắc gây phản cảm về mỹ quan đô thị. Không sử dụng vật liệu phản quang, đồng thời phải hài hòa với cảnh quan kiến trúc các công trình kế cận. Chi tiết trang trí mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh, không sơn quét màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
f. Các công trình thể thao quy mô lớn (cấp Thành phố, khu vực…) cần có tính định hướng về không gian, có tầm ảnh hưởng đối với cảnh quan kiến trúc đô thị; không gian kiến trúc thoáng đạt, thu hút hoạt động đô thị, dành nhiều không gian mở tầng trệt cho các hoạt động tập trung đông người, các sự kiện thể thao giải trí…Lưu ý các không gian thể thao ngoài trời có sự gắn kết, tương tác hợp lý với công trình; lưu ý các yếu tố về âm thanh (tiếng ồn), ánh sáng… giữa các không gian trong và ngoài. Thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo đủ chỗ để xe theo quy định. Đối với công trình trong đô thị không đủ diện tích đất dành cho đỗ xe phải xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe.
g. Đối với các công trình vị trí nằm trên tuyến phố chính, nằm ở nút giữa các tuyến phố chính không được xây dựng tường rào, hàng rào đặc kín (chỉ sử dụng hàng rào thấp mang tính biểu trưng, ngăn cách) phía trước công trình để bố trí lối ra vào cho người đi bộ kết hợp bồn cỏ, vườn hoa, hồ nước trang trí hoặc quảng trường nhỏ. Tường rào (đối với công trình nằm ở các vị trí còn lại) phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,6m (trong đó hàng rào giáp các đường giao thông có chiều cao tường xây đặc h ≤ 0,6m). Tường rào giáp khu đất lân cận được phép xây đặc.
h. Quảng cáo, biển hiệu, biển báo: Chi tiết tại Điều 11, Quy chế này.
k. Cây xanh cảnh quan: Các công trình phải trồng và duy trì cây xanh xung quanh công trình kiến trúc tại các khoảng lùi với ranh giới khu đất, khoảng cách ly an toàn, xung quanh khu vực sân bãi, khu vực cổng và nhà để xe nhằm tạo bóng mát, giảm bức xạ mặt trời, cải thiện vi khí hậu cho công trình; diện tích cây xanh cảnh quan phải chiếm tối thiểu 15% diện tích đất khuôn viên.
1.9. Công trình thương mại, dịch vụ:
1.9.1. Vị trí, loại hình, tính chất, chức năng :
a. Vị trí, loại hình: Bao gồm các trung tâm thương mại phức hợp, siêu thị có quy mô lớn, chợ chính.
STT | Tên chợ, trung tâm thương mại | Vị trí |
1. | Chợ Đồng Tâm | Quốc Lộ 2C, Phường Đồng Tâm, Thành phố Vĩnh Yên |
2. | Chợ Tổng | Lê Duẩn, P. Liên Bảo, Thành phố Vĩnh Yên, |
3. | Chợ Vĩnh Yên | Phường Ngô Quyền Thành phố Vĩnh Yên |
4. | Chợ Hội Hợp, chợ Thanh Trù, chợ Khai Quang, chợ Định Trung | Theo hiện trạng và quy hoạch tại các phường, xã |
5. | Siêu thị An Phú | Đường Chu Văn An - Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên |
6. | Siêu thị Big C | Khu TTTM - Khai Quang, TP Vĩnh Yên |
7. | Siêu thị Co.op Mart Vĩnh Phúc | Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
8. | Siêu thị điện máy HC Vĩnh Phúc | Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
9. | Siêu thị Lan chi Mart Vĩnh Yên | Đường Nguyễn Tất Thành, Tích Sơn, Vĩnh Yên |
10. | Trung tâm TM Vĩnh Yên | Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
11. | Trung tâm TM Hà Minh Anh | Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
12. | Siêu thị MediaMart Vĩnh Phúc | Mê Linh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
13. | IVY Moda Vĩnh Phúc | Mê Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
b. Tính chất, chức năng: Tạo lập khu vực trung tâm dịch vụ thương mại tại khu vực đô thị trung tâm thành phố Vĩnh Yên; bố trí các trọng điểm thương mại dịch vụ theo định hướng: hình thành trọng điểm thương mại với nhiều loại hình, đáp ứng nhu cầu của cư dân và du khách; tăng cường kỹ thuật công nghệ thông tin trong giao dịch thương mại để có thể nắm bắt, điều chỉnh theo xu hướng thị trường, tạo hiệu quả cao trong lưu thông hàng hóa; tích cực tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển lãm các sản phẩm, đặc sản của tỉnh, nhằm thúc đẩy liên kết phát triển với nông thôn.
1.9.2. Quy định quản lý chung về kiến trúc các công trình xây dựng mới.
a. Công trình dịch vụ - thương mại có quy mô lớn yêu cầu thực hiện theo quy hoạch đã được duyệt.
b. Phát triển các trung tâm thương mại dịch vụ tại vị trí thuận lợi cho giao thông, nơi tập trung nhiều loại hình giao thông, gần nhà ga LRT, BRT, các trạm trung chuyển.
c. Trong quá trình hình thành dự án cần có phương án đồng bộ giải quyết các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực để tránh quá tải trong quá trình khai thác sử dụng.
d. Quá trình thiết kế và xây dựng đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật hiện hành, phòng chống cháy nổ, cứu hoả và thoát người.
đ. Vị trí các công trình xây dựng mới thực hiện theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
e. Ưu tiên phát triển các khu đa chức năng: Dân cư gắn với các hoạt động dịch vụ, thương mại và văn phòng.
f. Khuyến khích hình thức kiến trúc tổ hợp dịch vụ, du lịch - thương mại- tài chính, kết hợp phát triển hài hòa giữa kiến trúc nhà cao tầng với nhà thấp tầng.
1.9.3. Quy định quản lý chung về kiến trúc các công trình hiện hữu
a. Cải tạo chỉnh trang các công trình hiện có; đồng thời đối chiếu với yêu cầu thực tế để có đề xuất bổ sung hoàn thiện hệ thống công trình dịch vụ - thương mại.
b. Đối với khu trung tâm đô thị cũ, phải gìn giữ phát huy các giá trị kiến trúc cảnh quan đô thị cũ; công trình xây dựng mới bảo đảm có hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan chung khu vực.
c. Nâng cấp, bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. Giao thông đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn với hệ thống giao thông khu vực và hệ thống giao thông thành phố; đảm bảo nhu cầu đỗ xe theo tiêu chuẩn, quy chuẩn; tận dụng tối đa không gian ngầm để làm ga-ra, bãi đỗ xe.
d. Gìn giữ, tăng cường hệ thống cây xanh, phát triển cây xanh đường phố để cải thiện môi trường.
1.9.4. Quy định về các chỉ tiêu xây dựng.
a. Căn cứ quy hoạch được duyệt, phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng.
b. Mật độ xây dựng: Căn cứ quy định tại Quy chuẩn xây dựng 01/2021/TT-BXD
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
3.000m2 | 10.000m2 | 18.000m2 | ≥35.000m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
c. Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình: Căn cứ quy định tại Quy chuẩn xây dựng 01/2021/TT-BXD
Chiều cao xây dựng Lộ giới | ≤16 | 19 | 22 | 25 | ≥ 28 |
< 19 | 0 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 |
22 ÷ < 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
≥ 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
1.9.5. Quy định quản lý chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, cảnh quan:
a. Giải quyết đồng bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu sinh hoạt của người dân.
b. Đảm bảo đủ diện tích bãi đỗ xe trong từng công trình, và đảm bảo lối tiếp cận an toàn ra đường giao thông; đảm bảo sự tiếp cận thuận lợi cho tất cả các đối tượng, kể cả người khuyết tật.
c. Lập kế hoạch và dự án cải tạo và nâng cấp cảnh quan môi trường một cách đồng bộ trong khu vực.
d. Được phép/Khuyến khích: Phát triển trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp với các trạm BRT, LRT (ngầm); phát triển trung tâm thương mại dịch vụ có quy mô lớn, đồng bộ với công trình và hạ tầng đô thị xung quanh.
đ. Hạn chế, ngăn cấm: Xây dựng các công trình trung tâm thương mại, dịch vụ có quy mô nhỏ lẻ, không theo quy hoạch; trong quá trình cải tạo và nâng cấp công trình hiện hữu, không tăng mật độ xây dựng; cấm mở và duy trì hoạt động những chợ cóc, nhất là khu vực gần các trung tâm thương mại, dịch vụ.
e. Bố trí các biển quảng cáo, biển hiệu căn cứ theo Điều 11 Quy chế này.
1.10. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
a. Danh mục các công trình tôn giáo tín ngưỡng được xếp hạng theo Bảng thống kê tại Mục 2 Điều 4 của Quy chế.
b. Việc xây dựng các công trình tôn giáo, tín ngưỡng phải phù hợp với quy hoạch đô thị, được tổ chức hài hòa với không gian, cảnh quan của khu vực, tổ chức giao thông thuận lợi. Kiến trúc đẹp, hài hòa về tỷ lệ. Kích thước, quy mô, hình thức kiến trúc, màu sắc công trình tương đồng với kiến trúc khu vực xung quanh và phát huy truyền thống kiến trúc dân tộc, mang đặc trưng riêng về kiến trúc của từng tôn giáo, tín ngưỡng.
c. Các công trình tôn giáo cần tổ chức hợp lý các không gian đáp ứng nhu cầu tập trung đông người trong khuôn viên công trình (như quảng trường, sân bãi, khoảng trống tại tầng trệt, nhà để xe, lối thoát hiểm, ...), giải pháp tổ chức giao thông tiếp cận tránh gây ùn tắc cho các tuyến đường xung quanh.
d. Trên các khoảng lùi xây dựng, ưu tiên bố trí cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, tiểu cảnh.
đ. Trong điều kiện cho phép, cần tạo khoảng cách tối đa giữa công trình tôn giáo với các công trình lân cận.
e. Việc tu bổ, phục hồi cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng; việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thuộc các cơ sở này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Điều 12 Quy chế này.
f. Trong quá trình xem xét đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình tôn giáo, tín ngưỡng hiện hữu cần có bước đánh giá rà soát giá trị để xem xét, tránh trường hợp các công trình kiến trúc có giá trị bị tháo dỡ không mong muốn.
g. Quy định về quảng cáo căn cứ Điều 11 Quy chế này.
1.11. Công trình tượng đài, công trình kỷ niệm, trang trí đô thị.
a. Các công trình tượng đài, tranh hoành tráng được thể hiện phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Việc thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng yêu cầu phải bảo đảm chất lượng nghệ thuật và chất lượng kỹ thuật.
c. Cấm xây dựng những công trình tượng đài, tranh hoành tráng có nội dung tư tưởng trái với đường lối văn hóa, văn nghệ của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
d. Những phần kiến trúc cấu thành trong tổng thể công trình tượng đài, tranh hoành tráng như: sân vườn, cây xanh, thảm cỏ, ánh sáng, hệ thống chống sét, cấp thoát nước... được quản lý đầu tư, triển khai xây dựng theo trình tự quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
đ. Việc quản lý thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng mới hoặc được tu bổ, tôn tạo, sửa chữa, thay thế đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã có, kể cả biểu tượng và phần mỹ thuật gắn với đài liệt sỹ, công trình xây dựng; tượng trong khuôn viên, trong vườn với nội dung tư tưởng tôn giáo, tín ngưỡng có ảnh hưởng tới cảnh quan, môi trường, văn hóa xã hội được thực hiện theo Quyết định 3208/VBHN-BVHTTDL của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch Quyết định ban hành quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật).
2. Công trình nhà ở.
2.1. Công trình nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu:
a. Vị trí: Công trình nhà ở liên kế trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên được quy định tại Phụ lục cải tạo chỉnh trang các khu vực.
b. Khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà liên kế xen kẽ dọc theo đường phố phải hài hòa với tổng thể kiến trúc tuyến phố và phải bảo đảm mỹ quan riêng của công trình.
c. Thiết kế công trình phải đảm bảo các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, giao thông, các tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành.
d. Khuyến khích hợp khối công trình nhà ở liên kế trong khu vực dân cư hiện hữu đối với các lô đất có quy mô diện tích mỗi lô từ 15m2 đến dưới 36m2, có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên.
2.2. Công trình nhà ở liên kế trong khu đô thị mới:
a. Hình thức kiến trúc: Một nhóm nhà (dãy phố) trong khoảng 10 đến 12 căn liên kế nhau cần thiết kế cùng kiểu dáng kiến trúc. Các ngôi nhà trong cùng một nhóm nhà nên có sự tương đồng về độ cao các tầng và hình thức mái. Trong một đơn vị ở cần đa dạng các kiểu dáng kiến trúc từng nhóm nhà dãy phố, tránh sự giống nhau rập khuôn.
b. Trên các trục đường thương mại dịch vụ có vỉa hè rộng trên 3m, các công trình xây dựng giáp với chỉ giới đường đỏ được xây dựng mái đua đồng bộ cho từng dãy nhà. Độ vươn của mái đua tối đa bằng 2m tính từ chỉ giới đường đỏ; chiều cao cách mặt vỉa hè tối thiểu 3,5m. Kết cấu mái đua phải bảo đảm bền vững và an toàn. Tuyệt đối không được bố trí bảng quảng cáo, trồng cây xanh, ... trên phần mái đua. (xem Hình)
c. Tầng hầm: Ram dốc của lối vào tầng hầm lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m để đảm bảo an toàn khi ra vào; cao độ sàn tầng trệt đối với công trình có tầng hầm không vượt quá 1,2m so với cao độ vỉa hè.
Hình. Mái đua
d. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc tuân thủ quy hoạch được duyệt.
2.3. Công trình nhà ở riêng lẻ trong khu vực quy hoạch chưa triển khai: Trong các khu vực có đồ án quy hoạch được duyệt, theo đó định hướng xây dựng các công trình không phải là khu dân cư, khu nhà ở (công trình giao thông, các công trình công cộng, công nghiệp, thương mại dịch vụ, cây xanh công viên, thể dục thể thao, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác không phải là dân cư, nhà ở) trước mắt chưa có điều kiện triển khai, việc cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định của tỉnh Vĩnh Phúc (Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc).
2.4. Công trình biệt thự:
2.4.1. Quy định về chỉ tiêu xây dựng: Tuân thủ quy hoạch được duyệt.
a. Mật độ xây dựng tối đa: biệt thự đơn lập: 50%; biệt thự song lập: 55%;
b. Tầng cao tối đa: 3 tầng.
c. Chỉ giới xây dựng công trình biệt thự: (xem Hình)
d. Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh lộ giới (hoặc hẻm giới): Cần được xem xét cụ thể đảm bảo thống nhất với các công trình kế cận và không nhỏ hơn 3m;
đ. Khoảng lùi xây dựng công trình so với ranh đất: tối thiểu 2m; riêng biệt thự song lập xây dựng sát ranh đất giữa hai nhà.
Hình: Chỉ giới xây dựng biệt thự
e. Xây dựng công trình phụ trong khuôn viên biệt thự (nhà phụ biệt thự) được xây dựng phía sau biệt thự chính, có khoảng lùi tối thiểu 4m so với biệt thự chính; chiều cao công trình phụ không vượt quá công trình chính. Trường hợp nhà phụ xây dựng 1 tầng có thể xây sát ranh đất phía sau; trường hợp biệt thự có vị trí ngay góc lộ giới, vị trí nhà phụ đặt theo hướng phía sau mặt đứng chính biệt thự và có khoảng lùi so với ranh lộ giới (phía còn lại) tối thiểu bằng khoảng lùi của biệt thự chính so với ranh lộ giới phía đó (xem Hình).
Hình: Nhà phụ biệt thự
g. Không được phép cơi nới, xây chen phá vỡ cảnh quan kiến trúc khuôn viên biệt thự.
2.4.2. Quy định về kiến trúc, cảnh quan:
a. Hình thức kiến trúc biệt thự đa dạng, hài hòa với các công trình biệt thự kế cận và cảnh quan xung quanh.
b. Khuyến khích xây dựng hàng rào thoáng kết hợp cây xanh dây leo có hoa, cây xanh bóng mát trong khuôn viên biệt thự.
Hình. Minh họa quy định về khoảng lùi tối thiểu của công trình biệt thự
2.5. Nhà chung cư, chung cư hỗn hợp, công trình hỗn hợp (thương mại - nhà ở,…), công trình đa năng (tổ hợp đa năng), nhà ở xã hội:
a. Danh mục dự án đã và đang triển khai tại thành phố Vĩnh Yên và phụ cận
TT | Tên dự án | Địa điểm |
| Thành phố Vĩnh Yên | 27 |
1 | Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Xã Định Trung |
2 | Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | P. Khai Quang, P. Liên Bảo, |
3 | Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3 | P. Tích Sơn, |
4 | Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên | xã Định Trung, P Liên Bảo |
5 | Khu phố mới FairyTown, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | P. Tích Sơn, |
6 | Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi | P. Tích Sơn, xã Định Trung |
7 | Khu dịch vụ và nhà ở sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên | P. Tích Sơn, |
8 | Khu đô thị sinh thái Sông hồng Nam Đầm Vạc | P. Khai Quang, |
9 | Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm | P. Khai Quang |
10 | Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Xã Định Trung |
11 | Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên | P. Liên Bảo, |
12 | Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ VPIT Plaza | P. Liên Bảo, |
13 | Khu nhà ở hỗn hợp An Phú (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | P. Khai Quang, |
14 | Khu nhà ở Đông Hưng | P. Đồng Tâm |
15 | Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên | P. Khai Quang |
16 | Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân | P. Liên Bảo, P. Khai Quang |
17 | Khu trung tâm thương mại Vĩnh Phúc | P. Khai Quang, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên |
18 | Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | P. Khai Quang, xã Thanh Trù, TP Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, H. B. Xuyên |
19 | Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên | P. Đồng Tâm và P. Hội Hợp |
20 | Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3) (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Phường Đồng Tâm, phường Hội Hợp, TP Vĩnh yên và xã Đồng Cương, huyện Yên Lạc |
21 | Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | phường Hội Hợp TP Vĩnh Yên, xã Hợp Thịnh huyện Tam Dương |
22 | Khu đô thị mới Đầm Cói (Nhà ở thấp tầng, chung cư, xã hội) | Phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc |
23 | Khu đô thị sinh thái bắc đầm vạc | Phường Đống Đa |
24 | Chợ và Trung tâm thương mại Tích Sơn | Phường Tích Sơn |
25 | Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại phường Định Trung, thành phố Vĩnh Yên | Phường Định Trung |
26 | Dự án đầu tư phát triển đô thị (Khu đô thị mới Định Trung) tại phường Định Trung, thành phố Vĩnh Yên | Phường Định Trung |
b. Hình thức kiến trúc cần được thiết kế đa dạng, hài hòa với không gian đường phố, mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Khuyến khích thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt và nếp sống văn minh đô thị; khuyến khích phương án thiết kế dành một phần hoặc toàn bộ tầng trệt hoặc các tầng của công trình để bố trí các không gian mở phục vụ công cộng, bố trí sân chơi, sảnh đón hoặc không gian xanh phục vụ cộng đồng; thiết kế các công trình cần đảm bảo yếu tố bền vững, phù hợp với các điều kiện về khí hậu, địa chất, địa hình, thủy văn tại khu vực; có khả năng khắc phục hiệu quả các tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; thuận lợi trong công tác bảo trì, bảo dưỡng.
c. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới trong thi công và vật liệu xây dựng hướng đến công trình xanh, thân thiện môi trường và tiết kiệm nhiên liệu.
d. Tổ chức cây xanh cảnh quan công trình theo hướng tham gia đóng góp cho cảnh quan đô thị chung tại khu vực; thiết kế các tiểu cảnh, sân vườn nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu và tạo thêm không gian sinh hoạt cộng đồng, thư giãn, nghỉ ngơi cho người sử dụng công trình.
e. Đối với các công trình trong khu vực đô thị hiện hữu, trong trường hợp các tuyến đường giao thông tiếp cận công trình chưa được đầu tư mở rộng lộ giới theo quy hoạch được duyệt, việc xem xét chỉ tiêu kiến trúc công trình để triển khai đầu tư xây dựng cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Trường hợp chỉ có một đường giao thông tiếp cận công trình, phải bảo đảm chiều rộng tối thiểu 10,5m.
- Trường hợp có trên hai đường giao thông tiếp cận công trình: Chiều rộng mỗi lối ra vào tối thiểu 6m.
f. Hạn chế lối ra vào chính kết nối trực tiếp với trục giao thông mang tính chất liên khu vực, hoặc kết nối tại các ngã giao, nút giao thông. Tổ chức vịnh đậu xe phù hợp để tiếp cận khu vực có chức năng thương mại dịch vụ, khu vực nhà ở. Lối ra vào xe bảo đảm ảnh hưởng ít nhất tới giao thông đô thị khu vực; cần nghiên cứu tách biệt lối ra vào khu vực thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng.
g. Các quy định về quảng cáo thực hiện theo Điều 11 Quy chế này.
h. Tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch và thiết kế đô thị theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt, Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành và các quy định liên quan tại Quy chế này.
3. Khu công nghiệp Khai Quang.
3.1. Vị trí, quy mô:
Khu công nghiệp Khai Quang: nằm ở phía Đông Bắc thành phố Vĩnh Yên. Quy mô: Diện tích 221,46ha, diện tích đất công nghiệp 217,16ha.
3.2. Tính chất, chức năng:
Vùng tập trung công nghiệp tạo đà cho sự phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thành phố Vĩnh Yên nói riêng. Phát triển ngành Công nghiệp cơ khí sản xuất các sản phẩm như: Chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; Điện tử, điện lạnh; Thiết bị, phụ tùng ô tô, xe máy; Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại...
3.3. Quy chế quản lý chung về các chỉ tiêu quy hoạch: Căn cứ quy hoạch Khu công nghiệp đã được phê duyệt.
3.3.1. Một số chỉ tiêu quy hoạch:
a. Khu vực này được phép xây dựng chủ yếu là các công trình nhà xưởng, khu quản trị hành chính, khu sân bãi và trồng các loại cây xanh cách ly.
b. Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp được sử dụng cho các chức năng được quy định như bảng sau:
Loại đất | Tỷ lệ (% diện tích toàn khu) |
Nhà máy, kho tàng | ≥ 55 |
Các khu kỹ thuật | 1 |
Công trình hành chính, dịch vụ | ≥ 1 |
Giao thông | 10 |
Cây xanh | 10 |
c. Mật độ xây dựng cho toàn khu: 50% - 60%.
d. Khoảng cách ly: Căn cứ quy hoạch được duyệt
3.3.2. Hình thức bố trí cổng chính vào khu công nghiệp, lối vào khu đất nhà máy.
a. Cổng chào của khu công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với chính khu công nghiệp và còn tạo dựng cảnh quan của đô thị. Hình thức cổng chào phải được cân nhắc lựa chọn mẫu thiết kế và phải được cơ Ban Quản lý các khu công nghiệp của tỉnh phê duyệt.
b. Lối vào khu đất (cơ sở sản xuất kinh doanh trong KCN) cần đảm bảo về an toàn giao thông. Đối với các lô đất tiếp giáp các ngã ba, ngã tư, đường công cộng KCN khi mở cổng cần đảm bảo về an toàn giao thông và có biển báo, biển cảnh báo (nếu cần): Việc thiết kế, bố trí và xây dựng lối vào khu đất phải đảm bảo mỹ quan và theo quy hoạch chung của Khu công nghiệp. Thiết kế này phải được Ban quản lý khu công nghiệp đồng ý trước khi tiến hành thi công xây dựng và xác nhận trước khi đưa vào sử dụng; Lối vào chính KCN có chiều rộng tối thiểu 6m. Mọi lối vào khu đất phải cách xa các ngã ba, ngã tư đường công cộng trong KCN ít nhất 40m. Khoảng cách này được tính từ điểm giữa lối ra vào đến điểm uốn gần nhất của đường cong gần nhất của ngã ba, ngã tư đường. Trường hợp lối ra vào phải đi qua hệ thống đường ống kỹ thuật hoặc các công trình ngầm công cộng của KCN thì phải thiết kế biện pháp bảo vệ hệ thống đường ống và công trình ngầm nói trên.
3.3.3. Tường rào:
a. Các đơn vị trong KCN phải xây dựng tường rào theo ranh giới phân khu đất của mình. Chiều cao tường rào không vượt quá 2,5m kể từ cao độ san nền (không kể phần móng dưới đất và phần lưới bảo vệ phía trên (nếu có), chỉ áp dụng đối với mặt trước tiếp giáp đường giao thông nội bộ của KCN (lối vào chính của nhà máy), đảm bảo tuân thủ theo sơ đồ không gian kiến trúc cảnh quan của KCN đã được phê duyệt theo đồ án quy hoạch.
b. Các tường rào tiếp giáp giữa 2 lô đất liền kề: Cần đảm bảo an toàn về kết cấu chịu lực (khuyến khích sử dụng thiết kế thoáng, tỷ lệ hợp lý, đẹp mắt và hài hòa với cảnh quan xung quanh).
c. Tường rào ở trên và phần móng dưới đất không được nhô sang khu đất bên cạnh; các đơn vị không được phép thiết kế lắp đặt hệ thống dây điện trần hay thủy tinh làm hệ thống bảo vệ đỉnh tường.
3.3.4. Bãi đỗ xe:
a. Bãi đỗ xe dành cho nhân viên, khách và xe vận chuyển nguyên vật liệu hoặc sản phẩm phải được bố trí bên trong khuôn viên khu đất.
b. Việc sử dụng phần lề đường, lòng đường và dải cách ly công cộng làm bãi đậu xe hoặc vào bất kỳ mục đích nào đều phải được sự chấp thuận của Ban quản lý KCN.
3.3.5. Một số quy định về hạ tầng kỹ thuật.
a. Cao độ khống chế xây dựng trong KCN đảm bảo lớn hơn cao độ xây dựng chung của thành phố tức cos +9,5m.
b. Đảm bảo diện tích mạng lưới đường và các công trình giao thông đầu mối từ 5 - 10%. Nút giao của đường trục chính với tuyến đường khác trong KCN phải tổ chức giao thông hợp lý đảm bảo an toàn và lưu thông nhanh chóng; Phần hè đường có thể không lát gạch mà trồng cây xanh kết hợp với bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo không gian xanh cho toàn khu vực; Khoảng lùi xây dựng từ chỉ giới đường đỏ đến chân công trình, nhà máy dành để trồng cây xanh nhằm tăng khoảng cách ly từ nhà máy đến khu dân dụng và tạo cảnh quan môi trường cho khu công nghiệp.
c. Việc thiết kế, bố trí hệ thống cấp nước và vị trí lắp đặt đồng hồ nước cho các nhà máy phải theo quy hoạch chung của KCN. Thiết kế này phải được KCN đồng ý trước khi tiến hành thi công xây dựng; Các đơn vị không được phép khoan giếng để khai thác nước ngầm. Đối với đơn vị đã có giếng khoan thì phải xin phép lắp hoặc phải được phép khai thác của đơn vị chức năng (Sở Tài Nguyên & Môi Trường hoặc Bộ Tài Nguyên & Môi Trường) để đảm bảo cho nền móng các công trình xây dựng trong KCN.
d. Hệ thống cấp nước chữa cháy cách mép đường 2,5m; đường kính không nhỏ hơn 100mm; Bố trí các họng lấy nước chữa cháy theo nhánh rẽ vào nhà máy, cách tường nhà máy 5m. Khoảng cách giữa các họng 150m.
đ. Các nhà máy phải có hai hệ thống thoát nước riêng biệt: thoát nước mặt (nước mưa) và thoát nước thải; Cao trình đáy mương thoát nước mặt và thoát nước thải phải phù hợp với cao trình mương thoát nước chung của KCN, cao hơn đáy mương chung ≥ 20cm. Ống thoát nước thải của các nhà máy, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải qua một hố thăm có kích thước tối thiểu là 0,5m x 0,5m x 1m đặt ngoài tường rào nhà máy để quan trắc chất lượng nước thải; Nước thải gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt của các nhà máy, trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải được xử lý, đạt giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất gây ô nhiễm của nước thải ở mức C theo tiêu chuẩn 5945 - 2005 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường, hoặc tiêu chuẩn quy định bởi KCN. Nghiêm cấm xả nước thải ô nhiễm chưa xử lý và nước thải không đạt tiêu chuẩn quy định vào hệ thống thoát nước chung của KCN.
e. Ngành điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình trong khu công nghiệp phải tuân thủ theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật điện lực và an toàn điện về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
f. Kiểm soát và giám sát chặt chẽ các nội dung về môi trường của từng dự án thành phần trong quá trình xây dựng và vận hành khai thác. Mọi dự án đều phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, các công nghệ xử lý không chỉ đảm bảo yêu cầu về môi trường cho riêng khu chức năng mà còn đảm bảo môi trường tổng thể trong toàn bộ khu vực, đặc biệt chú ý đến các yếu tố cảnh quan môi trường; Khoảng cách ly đối với các công trình thoát nước bẩn của khu công nghiệp phải tuân thủ theo Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường, trong đó có dải cây xanh cách ly với chiều rộng không nhỏ hơn 10m; Chiều rộng tối thiểu của dải cây xanh cách ly với khu dân cư không nhỏ hơn 50m; Các XNCN bố trí tiếp giáp với khu dân cư phải thuộc XNCN có mức độ độc hại thuộc nhóm V; Chất thải rắn phải được phân loại và xử lý theo quy định Chính phủ và đô thị.
3.3.6. Được phép/Khuyến khích.
a. Mở rộng khoảng cách ly với khu dân cư bằng việc trồng nhiều cây xanh.
b. Áp dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất và xử lý nước, rác thải công nghiệp.
3.3.7. Ngăn cấm/Hạn chế:
a. Các hoạt động khách sạn, trung tâm thương mại.
b. Các hoạt động thương mại, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm.
4. Quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm.
a. Thiết kế tổ chức không gian kiến trúc bên trong các công trình ngầm ngoài các yêu cầu về công năng sử dụng và bền vững còn phải bảo đảm các yêu cầu về mỹ quan, phù hợp với các đặc điểm văn hóa, lịch sử tại khu vực xây dựng công trình.
b. Khuyến khích tăng cường chiếu sáng tự nhiên, không gian cây xanh, mặt nước, kết nối với không gian trên mặt đất.
c. Vị trí đường xuống tầng hầm (ram dốc) cách ranh lộ giới tối thiểu 3m.
d. Tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 04 năm 2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Điều 10. Quy định đối với kiến trúc công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1. Hè phố, vật trang trí.
a. Trên bề mặt hè phố trồng cây xanh, bố trí hệ thống cấp điện, cấp thông tin, lắp đặt các bảng chỉ dẫn. Phần ngầm hè phố là hệ thống công trình cấp, thoát nước, đường ống kỹ thuật, việc xây dựng công trình trên hè phố phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cao độ mặt hè phố cao hơn cao độ mặt đường trung bình khoảng 15 cm đến 25 cm, tiếp giáp mặt đường và hè phố là bo vỉa hoặc đường dốc ≤ 30%, mặt hè phố sử dụng các vật liệu phù hợp đảm bảo chống trơn trượt đúng tiêu chuẩn quy định. Xung quanh các gốc cây xanh được xây bo chiều cao tối đa ≤ 0,3m so với mặt hè phố.
b. Trên hè phố, lòng đường: Nghiêm cấm xây dựng bục bệ, bậc thềm lên xuống nhà, xây dựng công trình tạm, lắp dựng biển quảng cáo, che chắn, dựng lều quán, bày bán hàng hóa, làm hạn chế tầm nhìn, ảnh hưởng giao thông và mỹ quan đô thị.
c. Việc thi công lắp đặt các công trình ngầm trong đường hè phố, phải được cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật (trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng), đồng thời phải có biện pháp thi công bảo đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và hoàn trả mặt đường, hè phố đúng nguyên trạng ban đầu.
d. Đảm bảo sự tiếp cận an toàn và thuận tiện trong điều kiện sử dụng bình thường và khi có sự cố cho tất cả các đối tượng kể cả người khuyết tật.
đ. Việc sử dụng tạm hè phố để phục vụ xây dựng công trình, việc cưới, việc tang theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông, mỹ quan đường phố.
e. Bảng hiệu, quảng cáo, pa-nô tuyên truyền: Việc quảng cáo tuyên truyền bằng hình thức pa-nô, băng-rôn trên các dải phân cách, hè phố các đường phố, đảm bảo tuân thủ theo Luật Quảng cáo và các quy định hiện hành khác của pháp luật.
2. Hệ thống cây xanh đường phố: Thực hiện theo quy định tại các đồ án quy hoạch được phê duyệt.
3. Bến bãi đường bộ, đường thủy.
3.1. Đối với bến bãi đường bộ.
3.1.1. Bến xe.
a. Xung quanh ranh giới bến xe xây dựng hàng rào thoáng cao không quá 2m, phần chân cho phép xây đặc và cao tối đa 60cm.
b. Bến xe được xây dựng theo quy hoạch, chỉ tiêu chính thiết kế bến xe ô tô công cộng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
3.1.2. Bãi đỗ xe công cộng.
a. Trong các khi đô thị mới phải dành đất để bố trí chỗ để xe, ga-ra. Trong khu công nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ xe, ga-ra có xưởng sửa chữa.
b. Bãi đỗ xe chở hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn.
c. Bãi đỗ xe công cộng ngầm hoặc nổi phải bố trí gần các khu trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, đảm bảo khoảng cách đi bộ không vượt quá 500m; phải được kết nối liên thông với mạng lưới đường phố.
d. Trong các khu đô thị hiện hữu, cải tạo, cho phép bố trí bãi đỗ xe ô- tô con ở những đường phố có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn yêu cầu cần thiết.
đ. Đảm bảo an ninh, an toàn, vị trí, quy mô bãi đỗ xe tuân thủ theo quy định của quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết đã được duyệt.
e. Bãi đỗ xe phải chú ý tới môi trường, kết hợp trồng cây bóng mát, hạn chế tác động của diện tích mặt bê tông lớn tới công trình xung quanh, khuyến khích sử dụng bề mặt có thấm nước, theo hướng hạ tầng xanh.
f. Các vị trí đỗ xe nên được sơn kẻ để dễ nhận biết.
g. Sử dụng các biện pháp lát nền có khả năng thẩm thấu nước mưa và tạo cảnh quan.
h. Khuyến khích áp dụng hình thức đỗ xe song song, chiều rộng làn đỗ xe tối thiểu là 2,5m và không lớn quá 3,5m.
k. Không được thiết kế làn đỗ xe tại khu vực gần nút giao. Phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu trước nút giao cắt là 6m.
l. Điểm dừng xe buýt, bến xe buýt: Vị trí, quy mô tuân thủ quy định của quy hoạch chung đô thị đã được duyệt; đảm bảo khả năng tiếp cận với các khu vực có nhu cầu sử dụng lớn như nhà ga, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, các điểm tập trung dân cư.
3.2. Đối với bến bãi, giao thông đường thủy.
a. Phương án quy hoạch cần hạn chế tới mức thấp nhất việc san lấp sông, suối hạn chế thay đổi và thu hẹp dòng chảy; quy hoạch hệ thống giao thông, cầu phù hợp với hệ thống sông, suối hiện trạng. Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý sông, suối.
b. Bố trí đầy đủ biển báo chỉ dẫn theo đúng quy định tại vị trí dễ quan sát, nhận biết để tàu thuyền được lưu thông dễ dàng, neo đậu đúng theo chỉ dẫn.
4. Công trình đường dây, đường ống hạ tầng kỹ thuật.
a. Công trình đường dây (đường dây điện, điện thoại, thông tin, truyền hình cáp, internet trên không,...) mỗi loại dây phải tập hợp thành tổ hợp dây được lắp đặt trên các trụ đỡ đảm bảo độ thẳng, khoảng cách các loại dây dẫn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành; khi triển khai hạ ngầm cáp điện lực, cần phải có đường ống để lắp đặt hạ ngầm cáp viễn thông nhằm tránh xảy ra va chạm giữa các loại cáp và bảo đảm an toàn cho cả hai hệ thống cáp.
b. Hệ thống cấp nước: Phải tuân thủ vị trí và yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ các hạng mục công trình của hệ thống cấp nước theo đồ án đã được phê duyệt.
c. Hệ thống thoát nước: Nước mưa trong khu vực công trình phải được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước trong công trình rồi chảy vào đường cống của khu vực. Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì phải thoát nước mưa vào các giếng này. Hệ thống cống rãnh bên trong công trình phải được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành.
d. Thoát nước thải: Nước thải phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
5. Công trình thông tin, viễn thông trong đô thị.
a. Cột ăng-ten thu, phát sóng của các tổ chức, doanh nghiệp phải được xây dựng, lắp đặt phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được duyệt, đảm bảo khoảng cách an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật. Việc xây dựng, lắp đặt các công trình cột ăng-ten, trạm thu phát sóng nhằm mục đích thương mại phải thực hiện đúng theo nội dung giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Không lắp đặt các ăng-ten thu phát sóng trên các đường phố chính, khu vực bảo tồn, các khu vực công cộng như chợ, trường học, bệnh viện, trên mái nhà, sân thượng các công trình nhà ở và công trình công cộng khác.
b. Các công trình viễn thông công cộng, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư, trạm điện thoại công cộng được lắp đặt trên hè phố, đường phố phải được bố trí theo quy hoạch, thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố, có kiểu dáng đẹp, màu sắc hài hoà, dễ sử dụng, không cản trở người đi bộ, lối ra vào nhà ở, văn phòng làm việc, cơ sở dịch vụ thương mại, đảm bảo tầm nhìn được thông suốt.
6. Công trình cấp, thoát nước, vệ sinh đô thị.
a. Công trình cấp nước xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa phục vụ sinh hoạt cho người dân thành phố, các công trình công cộng, dịch vụ - thương mại, tưới cây, rửa đường, dùng cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp tập trung và nước dùng cho PCCC,...phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu, kỹ thuật, áp lực, chất lượng nước theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, hạn chế rò rỉ thất thoát nước.
b. Công trình thoát nước, vệ sinh trong đô thị là hệ thống cống ngầm, mương xây đậy tấm đan và các hố ga thu nước xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ thuật có cao trình và độ dốc phù hợp, đáp ứng nhu cầu thoát nước cho các khu vực nội thị và ngoại thị.
c. Rác thải, chất thải, nước thải khu công nghiệp, bệnh viện, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất, chế biến thủy hải sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung phải được xử lý đạt theo chuẩn quy định trước khi xả thải vào hệ thống thoát nước của thành phố hoặc thải trực tiếp ra môi trường. Công trình xử lý chất thải, nước thải thực hiện theo quy hoạch, đảm bảo mật độ cây xanh, phải sử dụng công nghệ hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường
7. Công trình cấp điện, chiếu sáng đô thị.
a. Công trình cấp điện bao gồm: Trạm biến áp, trụ đỡ, đường dây phục vụ tốt nhất nhu cầu chiếu sáng đô thị, sản xuất, sinh hoạt của cộng đồng dân cư thành phố. Các công trình xây dựng, cây xanh đường phố phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định đối với hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện, trạm biến áp.
b. Công trình chiếu sáng đô thị bao gồm: Chiếu sáng các đường giao thông, đường hẻm trong khu dân cư, các nút giao thông, quảng trường, vườn hoa công viên, khu vui chơi công cộng, chợ trung tâm, siêu thị, các công trình đặc biệt và trang trí.
c. Hệ thống chiếu sáng được thiết kế xây dựng, lắp đặt phù hợp với quy mô, tính chất công trình, khu vực cần chiếu sáng, đồng bộ với công trình hạ tầng khác, đảm bảo tăng mỹ quan chung cho thành phố, đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chiếu sáng phù hợp quy chuẩn xây dựng hiện hành và tiết kiệm năng lượng.
d. Hệ thống chiếu sáng tượng đài, đài kỷ niệm, công trình đặc biệt phải được thiết kế và thẩm định chuyên môn về thẩm mỹ kiến trúc, nghệ thuật chiếu sáng của Sở Văn hoá và Thể thao; Sở Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan.
8. Công trình nghĩa trang.
a. Nghĩa trang trên địa bàn thành phố xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt; đảm bảo khoảng cách ly an toàn môi trường, hài hoà không gian kiến trúc cảnh quan khu vực, phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đáp ứng đầy đủ các hình thức táng bao gồm: Mai táng, hoả táng và các hình thức táng khác, phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và nếp sống văn minh hiện đại.
b. Việc hung táng, hỏa táng, cát táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang; phải đảm bảo vệ sinh môi trường.
c. Nghiêm cấm việc xây dựng nghĩa trang không theo quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không có giấy phép hoặc sai phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
9. Công trình cung cấp năng lượng.
a. Trạm cung cấp xăng dầu phải được xây dựng phù hợp quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định chuyên ngành hiện hành, đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và mỹ quan đô thị.
b. Trạm phân phối khí đốt phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, đảm bảo khoảng cách ly tối thiểu với khu dân cư theo quy định. Trong khu vực nội thị không cấp phép xây dựng các trạm phân phối khí đốt hoặc làm kho trung chuyển khí đốt.
10. Đối với các công trình khác.
a. Các công trình xây dựng mới tùy theo yêu cầu, quy mô, tính chất của công trình mà thiết kế, xây dựng hài hòa với cảnh quan khu vực thỏa mãn các yêu cầu theo quy hoạch.
b. Tuân thủ các quy định về chủ đề, vị trí, quy mô theo quy hoạch và các quy hoạch chi tiết liên quan khác.
Điều 11. Các yêu cầu khác.
1. Đối với quảng cáo trên công trình kiến trúc.
1.1. Quy định chung:
a. Nghiêm cấm quảng cáo trên hàng rào, trong khuôn viên và trên công trình kiến trúc hành chính, chính trị, quân sự, trụ sở các đoàn thể; công trình tôn giáo, tín ngưỡng; công trình kiến trúc bảo tồn; tượng đài; công trình giáo dục, y tế và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
b. Bảng quảng cáo không được che cửa đi, cửa sổ, phần trống của ban công, lô gia, lối thoát hiểm, lối phòng cháy, chữa cháy; các bảng quảng cáo phải bảo đảm an toàn về kết cấu chịu lực, bảo đảm an toàn điện và phòng cháy, chữa cháy của bảng quảng cáo và của công trình kiến trúc.
c. Biển hiệu công trình: Biển hiệu ở khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí trên cùng của tháp, tuyệt đối không được phép lắp đặt trên mái công trình.
Hình. Quy định về biển hiệu
1.2. Đối với nhà chung cư:
a. Cho phép quảng cáo trên khối đế có chức năng công cộng và dịch vụ của công trình chung cư.
b. Các bảng quảng cáo không được vượt quá chiều cao khối đế. Các bảng quảng cáo theo chiều dọc không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình.
1.3. Đối với trung tâm thương mại:
a. Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc trung tâm thương mại. Không giới hạn tổng diện tích quảng cáo.
b. Các bảng quảng cáo không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình; cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình, bảng không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ, và hài hòa với kiến trúc tổng thể của dự án; ngoại trừ trường hợp đặc biệt, biển hiệu công trình phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn.
c. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà. Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0m, chiều cao tối đa là 4,0m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
1.4. Đối với công trình hỗn hợp nhà ở và thương mại dịch vụ:
a. Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc. Không giới hạn tổng diện tích quảng cáo. Các bảng quảng cáo không được vượt quá chiều cao khối đế thương mại dịch vụ, không được phép nhô ra hơn 60cm đối với mặt ngoài công trình;
b. Cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình, bảng không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ và hài hòa với kiến trúc tổng thể của dự án; ngoại trừ trường hợp đặc biệt, biển hiệu công trình phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn.
c. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà. Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0m, chiều cao tối đa là 4,0m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. Ngoài ra, biển hiệu ở khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí tầng trên cùng của tháp, mỗi mặt chỉ được đặt một biển hiệu, tuyệt đối không được phép lắp đặt trên mái công trình.
1.5. Đối với cao ốc văn phòng:
a. Cho phép quảng cáo trên công trình kiến trúc. Các bảng quảng cáo không được vượt quá chiều cao khối đế; cho phép xây dựng trụ quảng cáo độc lập trong khuôn viên công trình, bảng quảng cáo trên trụ không được lấn lộ giới, cản trở tầm nhìn đối với giao thông trong và ngoài khuôn viên, cản trở lối đi lại của xe và người đi bộ; biển hiệu công trình phải được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn.
b. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà. Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0m, chiều cao tối đa là 4,0m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. Ngoài ra, biển hiệu ở khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí tầng trên cùng của tháp, mỗi mặt chỉ được đặt một biển hiệu, tuyệt đối không được phép lắp đặt trên mái công trình.
1.6. Đối với công trình giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non:
a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình trường học không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của trường học theo quy định pháp luật;
b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng trường với diện tích tối đa 5,0m2.
1.7. Đối với công trình đại học, cao đẳng:
a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình trường đại học, cao đẳng không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của trường học theo quy định pháp luật;
b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; Được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng trường với diện tích tối đa 5,0m2.
1.8. Đối với công trình y tế:
a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình y tế không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của công trình y tế theo quy định pháp luật;
b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; Được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng với diện tích tối đa 5,0m2.
1.9. Đối với công trình công nghiệp:
a. Trên hàng rào và bề mặt ngoài của công trình công nghiệp không cho phép mọi hình thức quảng cáo, chỉ được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của công trình;
b. Các biển hiệu gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,5m tính từ vỉa hè đến mép dưới của biển hiệu; được phép xây dựng 01 biển hiệu trước cổng với diện tích tối đa 5,0m2.
1.10. Đối với công trình tôn giáo tín ngưỡng:
a. Không cho phép mọi hình thức quảng cáo trên hàng rào và trên công trình kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng;
b. Được phép treo biển hiệu, biển báo, thông tin của công trình trên cổng và hàng rào với tổng diện tích không quá 5,0m2.
1.11. Đối với công trình bảo tồn:
a. Không cho phép mọi hình thức quảng cáo trên hàng rào và công trình kiến trúc bảo tồn;
b. Cho phép gắn biển hiệu công trình trên hàng rào hoặc mặt tiền công trình với diện tích không quá 2,0m2. Hình thức biển hiệu phải được thiết kế phù hợp với hình thức kiến trúc của công trình.
1.12. Đối với công trình đang xây dựng:
a. Trong khuôn viên công trình đang xây dựng (trừ những công trình không cho phép quảng cáo trên hàng rào) được lắp đặt hoặc thể hiện quảng cáo tạm thời vào mặt tường rào bao phủ xung quanh công trình.
b. Việc quảng cáo không được gây ảnh hưởng đến công tác thi công và các hoạt động bình thường của các công trình lân cận.
2. Hình thức kiến trúc cổng, hàng rào.
a. Kiến trúc hàng rào cần bảo đảm các quy định: Hài hòa với không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị khu vực; chi tiết thiết kế, màu sắc, vật liệu xây dựng hài hòa với công trình; hàng rào không được cao quá 2,6m so với vỉa hè; trường hợp có bố trí bệ tường rào thì phần bệ tường cao không quá 1,0m; hàng rào tiếp giáp không gian công cộng phải được thiết kế tối thiểu 75% (50% đối với nhà ở riêng lẻ) diện tích bề mặt cho phép nhìn xuyên qua, sử dụng các vật liệu như lưới, song sắt, ... để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; hàng rào tại góc vát giao lộ cần làm thoáng để tăng tầm quan sát của người tham gia giao thông.
b. Khuyến khích xây dựng hàng rào thưa thoáng, kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan đô thị; đối với các công trình công cộng, thể dục thể thao, công trình thương mại dịch vụ có quy mô lớn, khuyến khích bỏ hàng rào để góp phần tạo cảnh quan, không gian mở tại khu vực.
c. Không làm hàng rào xung quanh các không gian cây xanh sử dụng công cộng.
d. Cổng công trình: Đối với nhà ở, kiến trúc cổng không cao quá 1,5 lần chiều cao hàng rào. Chiều cao của kiến trúc cổng không quá 2 lần chiều cao hàng rào. Kiến trúc cổng cần hài hòa với kiến trúc công trình, hàng rào và kiến trúc đô thị khu vực kế cận, tỷ lệ với chiều rộng hè phố; các công trình an ninh quốc phòng, cơ quan hành chính - chính trị, các công trình chuyên ngành, đặc biệt quan trọng có thể có thiết kế cụ thể phù hợp với đặc thù từng công trình.
3. Màu sắc, chất liệu và chi tiết bên ngoài công trình kiến trúc.
a. Màu sắc bên ngoài công trình kiến trúc: Màu sắc trên các công trình kiến trúc phải hài hòa với cảnh quan, kiến trúc khu vực và các công trình lân cận, phù hợp phong cách kiến trúc của công trình.
b. Màu sắc đối với từng loại công trình được quy định như sau:
- Công trình nhà ở riêng lẻ: Khuyến khích sử dụng tối đa 03 màu cho tường bên ngoài một công trình.
- Công trình nhà ở chung cư, thương mại, hỗn hợp: Khuyến khích sử dụng với gam màu lạnh, nhẹ nhàng. Khối đế các công trình bố trí công trình thương mại dịch vụ, có thể sử dụng màu sắc sinh động, tươi sáng.
- Đối với công trình văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao: Màu sắc tươi sáng, sinh động phù hợp với nội dung hoạt động và lứa tuổi học sinh, bảo đảm hài hòa với kiến trúc công trình và cảnh quan đô thị khu vực lân cận.
- Đối với công trình bảo tồn: Màu sắc công trình kiến trúc bảo tồn phải phù hợp với phong cách của kiến trúc công trình và hài hòa với kiến trúc, cảnh quan của khu vực.
c. Vật liệu bên ngoài công trình kiến trúc: Vật liệu xây dựng của công trình phải phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với phong cách kiến trúc và hài hòa với kiến trúc và cảnh quan của khu vực; không sử dụng vật liệu phản quang, vật liệu có màu sắc đậm hoặc sặc sỡ ảnh hưởng cảnh quan đô thị, đối với công trình hỗn hợp, công trình công cộng: khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng đẹp, bền, có chất lượng cao, ít bám bụi, chịu được các điều kiện khí hậu mưa nắng nhiều, như đá tự nhiên, sơn đá, đá nhân tạo có bề mặt nhám, kính, nhôm cao cấp, đặc biệt đối với tầng trệt, các khu vực đông người sử dụng.
d. Chi tiết bên ngoài công trình kiến trúc: Chi tiết trang trí kiến trúc mặt ngoài công trình (mặt tiền, mặt bên) phải phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, hài hòa với kiến trúc cảnh quan của khu vực. Không khuyến khích sử dụng các chi tiết kiến trúc rườm rà trên các công trình kiến trúc. Đối với công trình bảo tồn, chi tiết trang trí kiến trúc cần phù hợp với phong cách kiến trúc của công trình gốc và hài hòa với kiến trúc và cảnh quan của khu vực.
đ. Có các giải pháp kiến trúc để che chắn các hệ thống kỹ thuật của công trình như máy lạnh, bể nước, máy năng lượng mặt trời, đường ống kỹ thuật cần để hạn chế nhìn thấy từ các không gian công cộng.
e. Các công trình không được phép thiết kế, lắp đặt ống, mương xả nước mưa, nước rửa sân, nước thải sinh hoạt các loại ra vỉa hè và các tuyến đường công cộng; không được phép xây dựng và lắp đặt ram dốc, cánh cổng mở lấn ra vỉa hè công cộng.
f. Che chắn các hệ thống kỹ thuật, máy lạnh, bể nước, hệ thống năng lượng mặt trời, ... để hạn chế nhìn từ không gian công cộng.
4. Đối với dự án, công trình chưa triển khai và đang triển khai xây dựng.
a. Tất cả dự án, công trình chưa triển và đang triển khai xây dựng phải xây dựng hàng rào để bảo vệ. Việc xây dựng hàng rào tạm phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
b. Đối với dự án, công trình chưa triển khai:
- Tổ chức bảo vệ dự án, công trình bằng hàng rào có chiều cao tối đa 2,6m, xây dựng đúng ranh lộ giới.
- Trường hợp xây dựng hàng rào trong phạm vi lộ giới mở rộng đường, cần có khoảng lùi tối thiểu 1m so với vỉa hè để bảo đảm giao thông cho người đi bộ và được cơ quan chức năng quản lý giao thông đường bộ cấp phép.
- Hàng rào phải bảo đảm an toàn về kết cấu, chống nghiêng đổ, gió lật; an toàn về giao thông đối với người và phương tiện lưu thông bên ngoài rào chắn, đặc biệt là an toàn cho người đi bộ cũng như cho người và thiết bị bên trong rào chắn. Bảo đảm chiếu sáng, an ninh trật tự, vệ sinh đô thị xung quanh ranh giới dự án.
- Khuyến khích tổ chức cây xanh cảnh quan trong khuôn viên công trình dự án chưa xây dựng và xây dựng hàng rào bảo vệ với kiến trúc đẹp, thưa thoáng để bổ sung cho cảnh quan đô thị. Phần hàng rào đặc phải bảo đảm chất lượng thẩm mỹ, sơn màu xanh nhạt hoặc bố trí cây xanh, dây leo trang trí; vẽ hình ảnh của dự án hoặc phong cảnh đẹp góp phần tăng cường mỹ quan đô thị.
c. Đối với dự án, công trình đang triển khai xây dựng:
- Tổ chức bảo vệ dự án, công trình bằng hàng rào tạm, che chắn kín, chiều cao hàng rào tạm tùy thuộc vào yêu cầu bảo vệ an toàn của công trường; làm bằng khung thép, vách tôn; xây dựng đúng ranh lộ giới. Phần hàng rào tiếp giáp vỉa hè có người đi bộ phải có mái che chắn phía trên cách cao độ vỉa hè ≥ 2,2m, rộng ≥ 1m.
Hình. Hàng rào dự án, công trình chưa triển khai
- Trường hợp xây dựng hàng rào trong phạm vi lộ giới mở rộng đường, cần có khoảng lùi tối thiểu 1,5m so với lòng đường hiện hữu để bảo đảm giao thông cho người đi bộ và được cơ quan chức năng quản lý giao thông đường bộ cấp phép.
- Hàng rào phải bảo đảm an toàn về kết cấu, chống nghiêng đổ, gió lật; an toàn về giao thông đối với người và phương tiện lưu thông bên ngoài rào chắn, đặc biệt là an toàn cho người đi bộ cũng như cho người và thiết bị bên trong rào chắn. Bảo đảm chiếu sáng, an ninh trật tự, vệ sinh đô thị xung quanh ranh giới dự án.
- Thực hiện các hình thức trang trí hàng rào tạm công trình như sơn màu xanh nhạt, vẽ hình ảnh của dự án hoặc phong cảnh đẹp góp phần tăng cường mỹ quan đô thị.
5. Đối với việc xử lý mặt ngoài các công trình kiến trúc hiện hữu có ảnh hưởng tiêu cực tới cảnh quan đô thị, một số yêu cầu góp phần tăng cường mỹ quan đô thị
5.1. Xử lý mặt ngoài các công trình kiến trúc hiện hữu có ảnh hưởng tiêu cực tới cảnh quan đô thị:
a. Cần có giải pháp che chắn, tạo mặt tiền hai lớp, trồng cây xanh, tạo các mảng tường xanh để che khuất tầm nhìn, hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị các khu vực lân cận;
b. Che chắn các thiết bị bên ngoài: có các giải pháp kiến trúc để che chắn tất cả các thiết bị máy móc, hệ thống kỹ thuật bên ngoài công trình (máy lạnh, bể nước, máy năng lượng mặt trời, đường ống kỹ thuật ...), đảm bảo phải được giấu khỏi tầm nhìn, hạn chế nhìn thấy từ các không gian công cộng.
5.2. Một số yêu cầu góp phần tăng cường mỹ quan đô thị:
a. Khuyến khích trang trí công trình theo sự kiện, theo mùa, ... trồng cây xanh, hoa.
b. Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, màu sơn tường công trình được xây mới phải có sắc độ thấp như trong Bảng sắc độ màu tối đa của các vật liệu sơn công trình theo Hệ thống màu Munsell hoặc không quá lòe loẹt, và phải tương thích hài hòa với không gian xung quanh.
c. Về tổng thể, các toà nhà nên sử dụng màu sáng nhằm phản chiếu ánh nắng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng kính thì diện tích lắp đặt kính ở mặt tiền phải thấp hơn 80% để tránh hiện tượng chói mắt.
Bảng. Sắc độ màu tối đa của các vật liệu sơn công trình theo Hệ thống màu Munsell
Màu | Sắc độ | Màu | Sắc độ |
R | 6 | BG | 6 |
YR | 8 | B | 6 |
Y | 8 | PB | 4 |
GY | 6 | P | 4 |
G | 6 | RP | 4 |
d. Chiếu sáng công trình: Có phương án thiết kế chiếu sáng mỹ thuật công trình cho các tòa nhà có chiều cao ≥ 50m nằm ở các vị trí quan trọng, lân cận các khu vực tập trung đông người, có thể nhìn thấy từ nhiều hướng. Phần chiếu sáng chiếm tối thiểu ¼ chiều cao của tòa nhà, bắt đầu từ đỉnh mái của tòa nhà trở xuống; giải pháp chiếu sáng phải phù hợp chức năng công trình, phản ánh được nét đặc trưng, làm nổi bật hình khối kiến trúc của công trình; thiết bị dùng chiếu sáng công trình phải đảm bảo chất lượng, chịu được điều kiện khí hậu, có độ bền tuổi thọ cao, tạo được hiệu quả thẩm mỹ lâu dài.
đ. Đối với mặt ngoài các công trình kiến trúc hiện hữu có ảnh hưởng tiêu cực tới cảnh quan đô thị, cần cải tạo, che chắn phù hợp góp phần tăng cường mỹ quan đô thị.
Hình. Sơ đồ minh họa hàng rào của công trình xây dựng có khoảng lùi
Hình. Sơ đồ minh họa hàng rào của công trình xây dựng sát ranh lộ giới
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ
Điều 12. Các quy định quản lý các công trình đã được xếp hạng theo pháp luật về Di sản văn hóa.
1. Các công trình đã được xếp hạng theo pháp luật về Di sản văn hóa được xác định và quản lý theo Luật Di sản văn hóa.
2. Đối với khu vực không gian đô thị liền kề với khu vực bảo vệ I hoặc khu vực bảo vệ II (nếu có) có tác động đến cảnh quan của di tích thì khi lập quy hoạch cần có quy định cụ thể về khống chế tầng cao xây dựng nhằm bảo vệ các trường nhìn của công trình và từ các không gian liền kề đến công trình.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia chủ trì lập quy hoạch dự án hoặc chủ trì tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích phải phải bảo đảm chứng minh năng lực hành nghề trùng tu và tu bổ di tích đối với tổ chức và có chứng chỉ hành nghề trùng tu và tu bổ di tích đối với cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng công trình ở nơi có ảnh hưởng tới di tích có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch giám sát quá trình cải tạo, xây dựng công trình đó. Chủ đầu tư cần có đánh giá tác động của dự án đến kết cấu chịu lực và mức độ ảnh hưởng đến độ bền vững của công trình đã được xếp hạng do cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh thẩm định.
5. Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các quy định hiện hành khác có liên quan;
6. Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt, công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.
Điều 13. Quy định quản lý công trình kiến trúc có giá trị.
1. Không tự tiện phá dỡ hoặc cải tạo các công trình kiến trúc có giá trị, nhằm bảo vệ tính xác thực nguyên bản và sự toàn vẹn của chúng. Những công trình này vẫn phải chú ý giữ nguyên mật độ xây dựng, số tầng, chiều cao công trình.
2. Các quy định về bảo tồn các công trình kiến trúc có giá trị được áp dụng cho mặt ngoài các công trình không đủ điều kiện xếp hạng di tích, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt. Nếu không gian hay vật dụng nội thất có giá trị vẫn còn tồn tại, thì chủ sở hữu được khuyến khích bảo tồn tối đa nội thất nguyên gốc.
3. Chủ sở hữu của các công trình kiến trúc có giá trị phải thực hiện các công tác duy tu bảo trì cần thiết để tránh làm cho công trình bị hư hại.
4. Trường hợp cơ quan quản lý quy hoạch kiến trúc tại địa phương nhận định công trình ngoài danh mục nhưng cần nghiên cứu bảo tồn, phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ sung vào danh mục.
5. Đối với công trình ngoài danh mục di tích, có giá trị kiến trúc nhưng là đối tượng cần nghiên cứu bảo tồn, tạm dừng có thời hạn việc xây dựng (sửa chữa, xây dựng mới) để cấp có thẩm quyền xem xét quyết định; nghiêm cấm việc phá dỡ, xây dựng gây ảnh hưởng xấu đến những công trình này; trong trường hợp công trình hư hỏng xuống cấp, có nguy cơ sập đổ, phải thực hiện chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo đúng kiến trúc nguyên gốc.
6. Quy định quản lý được xác lập, thực hiện sau khi Danh mục công trình kiến trúc có giá trị được phê duyệt theo quy định của Luật Kiến trúc.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện Quy chế.
1. Đối với việc cấp giấy phép xây dựng.
a. Đối với những công trình, khu vực đã có quy định chi tiết trong Quy chế này, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên và UBND các phường - xã và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành có liên quan và Quy chế này để cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền.
b. Đối với những công trình chưa được quy định chi tiết trong Quy chế này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ theo quy định hiện hành, quy hoạch được duyệt để xem xét giải quyết.
c. Đối với những công trình và dự án đầu tư xây dựng có đề xuất khác với Quy chế này, Sở Xây dựng xem xét cho ý kiến và hướng dẫn phương án triển khai thực hiện.
2. Về triển khai các quy chế ở khu vực đặc thù.
Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên và UBND các phường - xã căn cứ vào ranh giới vị trí danh mục các khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù tại khoản 2 Điều 4 và quy định tại Điều 8 của Quy chế này để triển khai thực hiện.
3. Về nghiên cứu, bổ sung các quy định cụ thể.
Trong quá trình quản lý, Sở Xây dựng, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường, xã và các cơ quan chức năng có trách nhiệm tiếp nhận thông tin kiến nghị, vướng mắc của cơ quan, tổ chức, cá nhân đế tiến hành rà soát, đánh giá điều kiện, yêu cầu bổ sung chỉnh sửa để làm cơ sở đề xuất điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển của Thành phố và trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a. Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
b. Tổ chức lập điều chỉnh, bổ sung Quy chế quản lý kiến trúc Thành phố Vĩnh Yên theo quy định;
c. Hướng dẫn các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên thực hiện Quy chế này.
d. Tiếp nhận, rà soát đánh giá đối với các kiến nghị, đề xuất có nội dung liên quan đến Quy chế này từ phía cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để có giải thích, hướng dẫn phù hợp hoặc tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp cần thiết.
đ. Chủ trì và phối hợp, UBND thành phố Vĩnh Yên, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan để tổ chức lập bổ sung, điều chỉnh các quy định cụ thể tại những khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù và rà soát, bổ sung danh mục các khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù vào Quy chế này sau khi có tổng hợp báo cáo và chấp thuận của UBND tỉnh.
e. Phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND thành phố Vĩnh Yên đẩy mạnh công tác bảo tồn cảnh quan kiến trúc đô thị trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên, công tác lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị trình UBND tỉnh phê duyệt, nhằm bổ sung đầy đủ nội dung và danh mục quản lý công trình kiến trúc có giá trị của bản Quy chế này.
f. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ thông tin địa lý (GIS) vào công tác quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị.
g. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất việc thực hiện các quy định của Quy chế này. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý vi phạm.
h. Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết đối với những trường hợp chưa quy định trong Quy chế này.
2. Trách nhiệm của sở, ngành và tổ chức liên quan
a. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ về các lĩnh vực quản lý chuyên ngành, các sở, ban ngành và tổ chức liên quan có trách nhiệm công bố công khai, hướng dẫn và cung cấp các thông tin quy định quản lý chuyên ngành đã được phê duyệt để nhà đầu tư và người dân biết và thực hiện đúng theo quy định.
b. Các đơn vị quản lý, cung cấp các dịch vụ công cộng, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng trong việc xử lý các công trình xây dựng sai phép, xây dựng không có giấy phép.
c. Kiểm tra thường xuyên các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của UBND phố Vĩnh Yên
a. Công bố đầy đủ, công khai, rộng rãi Quy chế này tại trụ sở UBND các phường, xã và trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, nhân dân biết và thực hiện. Có trách nhiệm áp dụng Quy chế này trong công tác quản lý kiến trúc, cấp giấy phép xây dựng tại địa bàn quản lý.
b. Chịu trách nhiệm quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn; tổ chức thực hiện các nội dung được quy định tại quy chế này. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của Quy chế này theo thẩm quyền, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức lập các đồ án Thiết kế đô thị riêng đối với các khu vực cần tổ chức thiết kế đô thị được quy định tại Quy chế này; xây dựng kế hoạch chỉnh trang, cải tạo theo quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật.
d. Tổ chức lập danh mục các công trình kiến trúc có giá trị, quy chế quản lý trình phê duyệt và quản lý riêng theo quy định.
đ. Phối hợp với Sở Xây dựng để quản lý về chất lượng thiết kế quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan các công trình thông qua công tác thi tuyển kiến trúc công trình theo quy định tại Quy chế này.
e. Lập kế hoạch đầu tư, tăng cường chất lượng cảnh quan, không gian đô thị đối với các công trình công cộng như cây xanh đường phố, công viên, quảng trường, tượng đài; cây xanh dọc hành lang các công trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ các không gian cảnh quan đặc thù của thành phố.
f. Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát các quy định cụ thể trong quy chế để đề xuất bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình phát triển đô thị.
g. Chỉ đạo UBND các phường, xã trên địa bàn Thành phố thường xuyên kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định tại Quy chế này, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND thành phố xử lý theo quy định.
4. Trách nhiệm của UBND các xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Yên
a. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế này đến các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, tổ dân phố và các hộ gia đình trên địa bàn xã, phường quản lý. có trách nhiệm áp dụng Quy chế này trong công tác quản lý kiến trúc, cấp phép xây dựng tại địa bàn quản lý
b. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy chế này tại ranh giới hành chính quản lý. Ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định.
c. Trong quá trình áp dụng Quy chế này, tiếp thu và phản hồi bằng văn bản các nội dung chưa hợp lý, chưa phù hợp điều kiện thực tế đến Sở Xây dựng, UBND thành phố Vĩnh Yên.
5. Trách nhiệm của các tổ chức chính trị - xã hội và nghề nghiệp
a. Thực hiện các chức năng tư vấn giám định và phản biện xã hội trong công tác quản lý nhà nước về kiến trúc; thiết kế cảnh quan đô thị; bảo vệ môi trường sinh thái; các thiết kế công trình có ý nghĩa quan trọng của thành phố theo quy định của pháp luật.
b. Nghiên cứu, lý luận và phê bình về kiến trúc, nâng cao trình độ chuyên môn cho hội viên và những người tham gia hoạt động trong các lĩnh vực có liên quan về kiến trúc.
c. Tuyên truyền phổ biến chính sách, luật pháp, những kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực kiến trúc và quản lý phát triển đô thị, xây dựng đô thị mang tính hiện đại và giữ gìn bản sắc dân tộc.
d. Trong quá trình áp dụng Quy chế này, cần phản hồi bằng văn bản các nội dung chưa hợp lý, chưa phù hợp điều kiện thực tế đến Sở Xây dựng.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế kiến trúc:
a. Tuân thủ các điều kiện về hành nghề kiến trúc theo quy định của Pháp luật.
b. Tổ chức tư vấn thiết kế, tác giả phương án thiết kế, chủ nhiệm đồ án có thực hiện giám sát tác giả theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm liên quan về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
c. Các hồ sơ thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
7. Trách nhiệm của nhà thầu xây dựng
a. Nhà thầu xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thành đúng thiết kế, đúng thời hạn và các quy định đã cam kết trong hợp đồng.
b. Trong quá trình thi công, hoàn thiện, sửa chữa, bảo trì công trình phải có biện pháp hạn chế tối đa các ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư, đến không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực nơi có công trình do mình xây dựng.
c. Có trách nhiệm cùng với chủ đầu tư trong việc lập biện pháp bảo vệ trong cả quá trình thi công, phá dỡ; tái tạo môi trường, không gian, cảnh quan bị hư hại do thi công công trình gây ra.
d. Tuân thủ các quy định tại giấy phép xây dựng và các quy định về kiến trúc đô thị hiện hành có liên quan.
8. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ đầu tư, người sử dụng
a. Tuân thủ các quy định của Quy chế này và các quy định quản lý đô thị liên quan khác.
b. Chịu trách nhiệm về chất lượng kiến trúc, cảnh quan trong phạm vi công trình sử dụng; bảo vệ gìn giữ hình ảnh, tình trạng hiện có của công trình kiến trúc đang sở hữu, đang sử dụng; khi công trình hư hỏng, phải sửa chữa kịp thời.
c. Xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc đô thị phải thực hiện đúng Quy chế này.
d. Chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn thiết kế công trình tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và Quy chế này nhằm đảm bảo cho dự án có chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội, kết nối hài hòa với không gian và cảnh quan đô thị.
đ. Chịu trách nhiệm xây dựng cơ sở hạ tầng đúng theo quy hoạch và dự án được duyệt, đúng theo giấy phép xây dựng. Bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cho cơ quan có thẩm quyền đúng tiến độ và chất lượng.
e. Chịu trách nhiệm bảo vệ môi trường, cảnh quan trong suốt quá trình triển khai dự án. Mọi hoạt động san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc không được ảnh hưởng đến các khu đất và công trình lân cận.
f. Chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan đô thị theo quy định.
g. Trường hợp không tuân thủ Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, vi phạm trong xây dựng sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Điều 16. Kiểm tra, thanh tra, báo cáo và xử lý vi phạm.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc trong các hoạt động quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, xử lý vi phạm theo quy định.
2. UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường - xã, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thanh kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung được quy định trong quy chế này; hướng dẫn khắc phục và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền phân cấp.
3. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế quản lý kiến trúc này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Điều chỉnh, bổ sung Quy chế.
1. Trường hợp có sự khác biệt giữa Quy chế này và các quy định khác như Quy định quản lý theo đồ án, Thiết kế đô thị tại các đồ án quy hoạch thì áp dụng theo thực hiện theo quy định có giá trị pháp lý cao hơn.
2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
a. Đối với các nội dung cần bổ sung thường xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý (như các khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù, các công trình kiến trúc có giá trị,...) Sở Xây dựng căn cứ vào thực tế quản lý và đề xuất của các cơ quan chuyên môn, hiệp hội nghề nghiệp có liên quan, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường, xã, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hàng năm để ban hành quyết định bổ sung vào Quy chế.
b. Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 03 năm để tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng Quy chế đáp ứng yêu cầu quản lý kiến trúc đô thị. Kết quả rà soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với các cơ quan có thẩm quyền.
c. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các sở, ban, ngành, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND các phường, xã, và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi Quy chế cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Luật Quảng cáo 2012
- 5Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 3208/VBHN-BVHTTDL năm 2013 hợp nhất Quyết định về Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Phần mỹ thuật) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 12Luật Kiến trúc 2019
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 15Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 16Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 17Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 18Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 1246/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 22Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 23Quyết định 43/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 24Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 25Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 26Chỉ thị 4/CT-TTg năm 2023 về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 28Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 29Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 30Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2624/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực