- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2621/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 1175/SCT-VP ngày 06/8/2020 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 1413/SNV-XDCQ&TCBC ngày 07/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
3. Thực hiện việc tuyển, dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Hạng chức đanh nghề nghiệp tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 04 VTVL |
|
1 | Giám đốc | III |
|
2 | Phó Giám đốc | III |
|
3 | Trưởng phòng | III |
|
4 | Phó Trưởng phòng | III |
|
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp | 03 VTVL |
|
1 | Khuyến công | III |
|
2 | Tư vấn phát triển công nghiệp | III |
|
3 | Xúc tiến thương mại | III |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 05 VTVL |
|
1 | Hành chính tổng hợp | III |
|
2 | Kế toán | III |
|
3 | Văn thư - thủ quỹ | IV |
|
4 | Lái xe |
|
|
5 | Phục vụ |
|
|
Tổng: | 12 VTVL |
|
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2621/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
1. Năng lực chung: a) Về lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với chức danh cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; - Có khả năng quyết định; - Có khả năng phối hợp, quy tụ, thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, viên chức và người lao động; - Có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động, linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Có năng lực quản lý, năng lực sáng tạo, năng lực tổ chức; - Có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn 05 năm (60 tháng). b) Về chuyên môn, nghiệp vụ: - Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; có khả năng tham mưu chiến lược về sự phát triển của ngành; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. 3. Kỹ năng chung: Kỹ năng quản lý lãnh đạo; Xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Giám đốc, Phó Giám đốc | - Trình độ chuyên môn; Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Kinh tế học; Kinh doanh; Quản trị - quản lý; Tài chính - ngân hàng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ Lý luận chính trị: Trung cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
2 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Kinh tế học; Kinh doanh; Quản trị - quản lý; Tài chính - ngân hàng; Kế toán - kiểm toán; Khoa học chính trị; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Kỹ thuật mỏ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
1. Năng lực chung: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Nắm vững và thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. 2. Kỹ năng chung Xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Khuyến công | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Kinh tế học; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Kỹ thuật mỏ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Tư vấn phát triển công nghiệp | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Kinh tế học; Kinh doanh; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Kỹ thuật mỏ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận |
3 | Xúc tiến thương mại | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Kinh tế học; Kinh doanh; Quản trị - quản lý; Tài chính - ngân hàng; Kế toán - kiểm toán hoặc các ngành khác phù hợp với trị trí việc làm đảm nhận. |
1. Năng lực chung - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực được phân công; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; đơn vị; - Trình độ chuyên môn: theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; (các vị trí việc làm: Văn thư - thủ quỹ; Lái xe; Phục vụ không áp dụng trình độ ngoại ngữ trình, độ tin học, trình độ quản lý nhà nước nêu trên). 2. Kỹ năng chung Xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Hành chính tổng hợp | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Kinh tế học; Kinh doanh; Quản trị - quản lý; Tài chính - ngân hàng; Kế toán - kiểm toán; Khoa học chính trị; Công nghệ thông tin; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
2 | Kế toán | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính; - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. |
3 | Văn thư - thủ quỹ | - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành Văn thư lưu trữ; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
4 | Lái xe | - Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên. |
5 | Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên. |
- 1Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm các Ban Quản lý rừng phòng hộ trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Văn hóa - Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 11Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 3887/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Y tế cấp huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 15Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh
- 9Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm các Ban Quản lý rừng phòng hộ trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Văn hóa - Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 17Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 3887/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Y tế cấp huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
- 20Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 21Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2621/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Tiến Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực