Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2620/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XDCB TẬP TRUNG NĂM 2014 - TỈNH BÌNH PHƯỚC.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ tám về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1561/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB tập trung năm 2014 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh thực hiện (Có biểu kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư XDCB tập trung năm 2014 được thực hiện theo những nguyên tắc chung sau đây:

1. Bố trí vốn theo đúng quy định tại tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.

2. Tập trung vốn cho trả nợ khối lượng xây dựng cơ bản theo Chi thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương. Hạn chế khởi công mới các công trình, dự án, chỉ bố trí cho các công trình, dự án khởi công mới thật sự cấp bách khi đã bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho các công trình, dự án hoàn thành năm 2013 trở về trước và các công trình, dự án chuyển tiếp, hoàn trả các khoản vốn vay, ứng trước.

Điều 3.

1. Giao Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư thực hiện:

1.1. Tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết nguồn vốn xây dựng nông thôn mới cho 20 xã chỉ đạo điểm về nông thôn mới sau khi đã thống nhất với đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục chi tiết trong quý I/2013.

1.2. Tham mưu UBND tỉnh giao chi tiết danh mục vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách TW, vốn ODA sau khi có Quyết định giao vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Giao Kho bạc Nhà nước căn cứ hồ sơ công trình đã được Sở Tài chính quyết toán để giải ngân theo đề nghị của Chủ đầu tư đối với vốn thanh toán các công trình quyết toán.

3. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thực hiện:

3.1. Triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 được UBND tỉnh giao cho các đơn vị, chủ đầu tư trực thuộc (sau khi đã thông qua HĐND cùng cấp) và báo cáo kết quả giao vốn về UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 15/01/2014.

3.2. Việc triển khai giao kế hoạch vốn phải đảm bảo đúng cơ cấu về nguồn vốn do UBND tỉnh giao và khả năng huy động của địa phương, đảm bảo các nguyên tắc chung được quy định tại Điều 2, Quyết định này. Bố trí vốn phải đảm bảo tối thiểu cơ cấu được tỉnh giao cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo (1,8 tỷ đồng/huyện, thị). Chủ động bố trí lồng ghép các nguồn vốn cho chương trình xây dựng nông thôn mới, cho công tác chuẩn bị đầu tư các công trình dự kiến thực hiện trong năm 2015 và các năm tiếp theo.

3.3. Bố trí vốn đầu tư XDCB phải đảm bảo đúng tính chất, nội dung, không bố trí vốn đầu tư XDCB cho các công trình phải sử dụng nguồn vốn sự nghiệp như các công trình duy tu, sửa chữa, bảo trì các cơ sở vật chất hiện có.

3.4. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án chuyển tiếp từ năm 2013 sang năm 2014 ngay từ đầu năm, thực hiện nhanh chóng công tác giải ngân khi có khối lượng đã thực hiện. Đối với các công trình khởi công mới (nếu có) phải tổ chức đấu thầu, khởi công trong 6 tháng đầu năm 2014.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP:
- Bộ: KH và ĐT, TC;
- CY, PCT;
- Như Điều 3;
- Huyện, thị ủy, TT.HĐND các huyện, thị xã:
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

KẾ HOẠCH VỐN XDCB TẬP TRUNG NĂM 2014

(Kèm theo Quyết định số: 2620/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước)

Đơn vị: Triêu đồng

STT

DANH MỤC

Quyết định ĐT (số, ngày, tháng năm ban hành)

Tổng mức đầu tư

Đã ghi kế hoạch vốn đến năm 2013

KẾ HOẠCH NĂM 2014

GHI CHÚ

TỔNG CỘNG

Trong đó

Vốn đầu tư trong cân đối

Thu tiền SD đất

Thu XSKT

Vốn hỗ trợ theo mục tiêu NSTW

Vốn nước ngoài (ODA)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CỘNG (A+B)

 

 

 

1.308.110

296.500

523.110

215.000

247.500

26.000

 

A

VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

970.950

147.000

335.450

215.000

247.500

26.000

 

A1

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG ÍCH

 

 

 

1.000

1.000

 

 

 

 

 

A2

TRẢ NỢ VAY

 

 

 

91.600

91.600

 

 

 

 

 

I

Vay Chương trình KCH kênh mương, GTNT

 

 

 

91.600

91.600

 

 

 

 

 

A3

VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

918.901

406.493

878.350

54.400

335.450

215.000

247.500

26.000

 

I

NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

 

 

 

40.000

 

40.000

 

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

 

 

40.000

 

40.000

 

 

 

 

1

Xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

40.000

 

40.000

 

 

 

20 xã chỉ đạo điểm (giao Sở NN và PTNT đề xuất danh mục chi tiết)

I

GIAO THÔNG - VẬN TẢI

 

193.184

132.577

130.060

4.300

105.450

20.310

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

193.184

132.577

130.060

4.300

105.450

20.310

 

 

 

1

Đường Lê Quý Đôn thị xã Đồng Xoài

62/QĐ-UBND ngày 14/1/2013 (QĐ điều chỉnh)

53.991

46.700

3.000

 

 

3.000

 

 

UBND thị xã Đồng Xoài

2

Đường Minh Hưng - Đồng Nơ (ghi thu, ghi chi)

 

 

 

80.200

 

80.200

 

 

 

Sở TC ghi thu, ghi chi

3

Đường xung quanh tượng đài chiến thắng Đồng Xoài, thị xã Đồng Xoài

2233/QĐ-UBND ngày 01/11/2012

14.890

3.430

11.460

 

 

11.460

 

 

UBND thị xã Đồng Xoài

4

GTĐB đường Lộc Tấn - Bù Đốp đoạn qua huyện Lộc Ninh

 

 

 

1.850

 

 

1.850

 

 

UBND huyện Lộc Ninh

5

GTĐB đường QL13 đoạn qua huyện Lộc Ninh

 

 

 

4.300

4.300

 

 

 

 

UBND huyện Lộc Ninh

6

Đường vào trung tâm xã Tân Hòa - huyện Đồng Phú

1910/QĐ-UBND ngày 27/9/2012

32.843

17.277

10.000

 

10.000

 

 

 

Sở GT-VT

7

Đường vào trung tâm xã Tân Lợi - huyện Đồng Phú

692/QĐ-UBND ngày 29/4/2010

33.460

13.170

15.250

 

15.250

 

 

 

UBND huyện Đồng Phú

8

Đường vào trung tâm xã Thanh An huyện Hớn Quản (Đối ứng NSĐP)

1000/QĐ-UBND ngày 28/4/2010

58.000

52.000

4.000

 

 

4.000

 

 

UBND huyện Hớn Quản

II

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

 

41.793

9.000

15.000

-

-

15.000

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

41.793

9.000

15.000

-

-

15.000

 

 

 

1

Xây dựng hai tuyến đường phục vụ Công viên văn hóa tỉnh (đường Nguyễn Chảnh và đường QH số 30)

2706/QĐ-UBND ngày 23/11/2010

41.793

9.000

15.000

 

 

15.000

 

 

Sở Xây dựng

III

Y TẾ

 

147.848

49.841

38.800

0

0

38.800

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

79.848

49.841

23.800

0

0

23.800

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa huyện Bù Gia Mập

971/QĐ-UBND ngày 26/4/2011

30.635

20.900

8.000

 

 

8.000

 

 

UBND huyện Bù Gia Mập

2

Xây dựng trạm Y tế, sân vườn, hàng rào thuộc xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành

2319/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

5.302

4.500

800

 

 

800

 

 

UBND huyện Chơn Thành

3

Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh (đối ứng NSĐP)

2439/QĐ-UBND ngày 10/11/2008

43.911

24.441

15.000

 

 

15.000

 

 

Bệnh viện y học cổ truyền

 

Công trình khởi công mới

 

68.000

0

15.000

0

0

15.000

 

 

 

1

Xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Hớn Quản

1002/QĐ-UBND ngày 28/4/2010

68.000

 

15.000

 

 

15.000

 

 

UBND huyện Hớn Quản

IV

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

280.838

155.865

96.000

25.000

0

71.000

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

277.264

155.865

94.000

25.000

0

69.000

 

 

 

1

Trường THPT chuyên thị xã Bình Long

2019/QĐ-UBND ngày 6/9/2011

106.600

80.000

25.000

25.000

 

 

 

 

UBND thị xã Bình Long

2

Trường THPT Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

2305/QĐ-UBND ngày 25/10/2011

39.285

27.000

10.000

 

 

10.000

 

 

Sở GD-ĐT

3

Xây dựng Ký túc xá học sinh Trường THPT chuyên Quang Trung

2635/QĐ-UBND ngày 16/11/2010

11.967

3.400

5.000

 

 

5.000

 

 

Trường chuyên Quang Trung

4

Xây dựng Trường THPT Phước Bình, thị xã Phước Long

2351/QĐ-UBND ngày 31/10/2011

49.980

12.000

20.000

 

 

20.000

 

 

Sở GD-ĐT

5

Trường mầm non xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản

2104/QĐ-UBND ngày 22/10/2012

14.932

5.465

9.000

 

 

9.000

 

 

UBND huyện Hớn Quảng

6

Trường MN Tân Thiện - Thị xã Đồng Xoài

3500/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

18.500

9.000

8.000

 

 

8.000

 

 

UBND thị xã Đồng Xoài

7

Trường MN Tân Khai B, xã Tân Khai, huyện Hớn Quản

2124/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

17.000

10.000

6.000

 

 

6.000

 

 

UBND huyện Hớn Quản

8

Trường MN Thanh Bình, thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp

1810/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

19.000

9.000

9.000

 

 

9.000

 

 

UBND huyện Bù Đốp

9

Đối ứng Chương trình đảm bảo chất lượng GD các trường học (SEQAP)

 

 

 

2.000

 

 

2.000

 

 

Các huyện, thị

 

Công trình khởi công mới

 

3.574

 

2.000

 

 

2.000

 

 

Giao Sở GD&ĐT đề xuất phân bổ

1

XD 02 phòng mầm non và 02 phòng TH Đa Bông Của, xã Thống Nhất, huyện Bù Đăng

1648/QĐ-UBND ngày 17/9/2013

3.574

 

2.000

 

 

2.000

 

 

UBND huyện Bù Đăng

V

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 

 

17.000

 

 

17.000

 

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

17.000

 

 

17.000

 

 

 

1

XD khu thực nghiệm và TTB phục vụ nghiên cứu phát triển KHCN sinh học - TT ứng dụng tiến bộ KHCN tỉnh

2523/QĐ-UBND ngày 13/12/2012

8.350

 

8.000

 

 

8.000

 

 

Sở KH-CN

2

Bổ sung hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh

1953/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

3.572

 

3.000

 

 

3.000

 

 

Sở TT-TT

3

Đầu tư TTB nâng cao năng lực quản lý về trồng trọt và bảo vệ thực vật

1948/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

3.572

 

3.000

 

 

3.000

 

 

Sở KH-CN

4

Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin khoa học, công nghệ tỉnh

1949/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

4.985

 

3.000

 

 

3.000

 

 

Sở KH-CN

VI

VĂN HÓA - XÃ HỘI

 

163.226

34.361

30.000

0

0

30.000

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

163.226

34.361

30.000

0

0

30.000

 

 

 

1

Trung tâm Văn hóa - Thông tin tỉnh

1118/QĐ-UBND ngày 17/5/2010

163.226

34.361

30.000

 

 

30.000

 

 

Sở VH-TT và DL

VII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

35.399

14.849

21.100

6.900

-

14.200

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

35.399

14.849

16.100

1.900

-

14.200

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản và Trung tâm trợ giúp pháp lý

3210/QĐ-UBND ngày 17/11/2010; 2153/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

6.847

4.100

2.500

1.900

 

600

 

 

Trung tâm DV bán ĐGTS

2

Trụ sở UBND thị trấn Tân Khai, huyện Hớn Quản ( Đối ứng NSĐP)

2554/QĐ-UBND ngày 20/12/2012

4.700

3.300

1.400

 

 

1.400

 

 

UBND huyện Hớn Quản

3

Trụ sở UBND phường Long Phước, thị xã Phước Long (Đối ứng NSĐP)

2553/QĐ-UBND ngày 20/12/2012

6.700

4.700

2.000

 

 

2.000

 

 

UBND thị xã Phước Long

4

Đối ứng NSĐP dự án sửa chữa, nâng cấp trụ sở LĐLĐ tỉnh

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

Liên đoàn LĐ

5

Trung tâm lưu trữ Tỉnh ủy

1430/QĐ-UBND ngày 17/10/2012

17.152

2.749

9.200

 

 

9.200

 

 

Văn phòng TU

 

Công trình khởi công mới

 

11.557

 

5.000

5.000

 

 

 

 

 

1

Trụ Sở làm việc Đảng ủy khối DN tỉnh

218/QĐ-UBND ngày 5/2/2013

11.557

 

5.000

5.000

 

 

 

 

Đảng ủy khối DN

VIII

QUỐC PHÒNG - AN NINH

 

56.613

10.000

23.890

18.200

-

5.690

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp - hoàn thành

 

28.030

10.000

13.200

13.200

-

-

 

 

 

1

Hỗ trợ Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ CA (NSĐP hỗ trợ 50%)

3013/QĐ-H11-H16 ngày 28/7/2009 của Bộ CA

28.030

10.000

5.000

5000

 

 

 

 

Công an tỉnh

2

GTĐB công trình doanh trại, vật kiến trúc, cây trồng và trạm kiểm soát BP cứa khẩu Hoa Lư

2386/QĐ-UBND ngày 03/11/2011

8.200

 

8.200

8200

 

 

 

 

Ban QL khu KT

 

Công trình khởi công mới

 

28.583

 

10.690

5000

0

5690

 

 

 

1

Trường Quân sự địa phương (nhà ở học viên, nhà ăn CB, GV)

19/QĐ-UBND ngày 07/01/2013

9.313

 

5.690

 

 

5690

 

 

Bộ CHQS tỉnh

2

Trụ sở Đội PCCC khu vực huyện Chơn Thành

1450/QĐ-UBND ngày 14/8/2013

19.270

 

5.000

5.000

 

 

 

 

Công an tỉnh

IX

THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN

 

 

 

3.000

 

 

3.000

 

 

Giao KBNN tỉnh căn cứ hồ sơ công trình đã được Sở Tài chính quyết toán để giải ngân theo đề nghị của Chủ ĐT

X

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (GHI THU, GHI CHI)

 

 

 

190.000

 

190.000

 

 

 

 

XI

HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW

 

 

 

247.500

 

 

 

247.500

 

 

XII

VỐN NƯỚC NGOÀI

 

 

 

26.000

 

 

 

 

26.000

 

B

VỐN PHÂN CẤP HUYỆN - THỊ

 

 

 

337.160

149.500

187.660

 

 

 

 

I

THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI

 

 

 

50.100

16.100

34.000

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

16.100

16.100

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

34.000

 

34.000

 

 

 

II

THỊ XÃ BÌNH LONG

 

 

 

29.000

15.640

13.360

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

15.640

15.640

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

13.360

 

13.360

 

 

 

III

THỊ XÃ PHƯỚC LONG

 

 

 

39.800

13.800

26.000

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

13.800

13.800

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

26.000

 

26.000

 

 

 

IV

HUYỆN ĐỒNG PHÚ

 

 

 

32.100

16.100

16.000

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

16.100

16.100

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

16.000

 

16.000

 

 

 

V

HUYỆN BÙ ĐĂNG

 

 

 

37.020

17.020

20.000

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

17.020

17.020

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

20.000

 

20.000

 

 

 

VI

HUYỆN BÙ GIA MẬP

 

 

 

31.825

17.825

14.000

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

17.825

17.825

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

14.000

 

14.000

 

 

 

VII

HUYỆN CHƠN THÀNH

 

 

 

28.250

12.650

15.600

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

12.650

12.650

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

15.600

 

15.600

 

 

 

VIII

HUYỆN HỚN QUẢN

 

 

 

19.505

12.305

7.200

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

12.305

12.305

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

7.200

 

7.200

 

 

 

IX

HUYỆN LỘC NINH

 

 

 

48.785

15.985

32.800

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

15.985

15.985

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

32.800

 

32.800

 

 

 

X

HUYỆN BÙ ĐỐP

 

 

 

20.775

12.075

8.700

 

 

 

 

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

12.075

12.075

 

 

 

 

Cơ cấu GD-ĐT bố trí tối thiểu 1,8 tỷ

b

Tiền sử dụng đất

 

 

 

8.700

 

8.700