- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2619/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ- CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số Nghị định số 24/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đắk Lắk trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 527/TTr-SKHĐT, ngày 09/11/2022 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk; Đề án số 526/ĐA-SKHĐT ngày 09/11/2022 về việc sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 516/SNV-TCBC ngày 23/3/2022 và Công văn số 2187/SNV-TCBC ngày 20/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Đắk Lắk, chịu sự quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu theo tên gọi và được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm có chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm và trong từng thời kỳ. Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch, chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình và hiệu quả của hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư; phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân trong hoạt động xúc tiến đầu tư.
4. Tổ chức thu thập, hệ thống hóa các số liệu, khai thác, xử lý các thông tin về kinh tế - xã hội, về tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư, các chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư, thủ tục đầu tư,… nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư. Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư.
5. Thực hiện các hoạt nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư như: thu thập thông tin, nghiên cứu, tổng hợp xây dựng các đề án, báo cáo; tổ chức các đoàn khảo sát, nghiên cứu trong nước và nước ngoài; tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong nước và nước ngoài…
6. Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
7. Xây dựng Danh mục dự án thu hút đầu tư.
8. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
9. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.
10. Tổ chức, phối hợp đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.
11. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Tiếp nhận, tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư; hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh.
12. Thực hiện các hoạt động tư vấn cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp về lập phương án, dự án, kế hoạch đầu tư; tư vấn thành lập doanh nghiệp, lập hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh và các dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật.
13. Cung cấp các thông tin khi có yêu cầu của doanh nghiệp và nhà đầu tư như: cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội; tình hình đầu tư; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành và vùng lãnh thổ; pháp luật, cơ chế, chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư khi có yêu cầu của doanh nghiệp và nhà đầu tư, các thông tin khác liên quan đến hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện hoạt động hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh của tỉnh.
15. Thực hiện những nội dung liên quan đến việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI).
16. Thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, trực tiếp chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị và toàn bộ hoạt động của Trung tâm theo quy định.
- Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Giám đốc và các Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Việc cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
- Phòng Xúc tiến Đầu tư;
- Phòng Tổng hợp hành chính và Dịch vụ.
Số lượng Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành.
Giám đốc Trung tâm quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; phân bổ số lượng người làm việc tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ.
3. Số lượng người làm việc của Trung tâm do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ trong chỉ tiêu số lượng người làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
Trong quá trình hoạt động, tùy theo yêu cầu thực tế phát sinh và khả năng cân đối thu - chi, Giám đốc Trung tâm có quyền hợp đồng công việc cụ thể với các cá nhân, tổ chức ngoài Trung tâm để thực hiện hoạt động tư vấn, cung cấp dịch vụ của Trung tâm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này và Đề án số 526/ĐA- SKHĐT ngày 09/11/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư trái với quy định tại Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư Đắk Lắk; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 22/2022/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/2004/QĐ-UB Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 8Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 11Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Quyết định 22/2022/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/2004/QĐ-UB Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- Số hiệu: 2619/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực