Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH Đ
ẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2612/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 07 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

vỀ viỆc phê duyỆt thiẾt kẾ bẢn vẼ thi công - dỰ toán mẪu, thiẾt kẾ điỂn hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dỰng nông thôn mỚi thuỘc chương trình xây dỰng nông thôn mỚi tỈnh ĐẮk LẮk

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 188/TTr-SNN, ngày 20/10/2014 và Báo cáo kết quả thẩm định số 310/BC-SNN ngày 20/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, theo những nội dung chính sau:

1. Hạng mục công trình: Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk.

2. Mục tiêu:

- Làm căn cứ thống nhất để áp dụng cho việc lập, thẩm định và phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng các hạng mục công trình kênh mương nội đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

- Làm giảm chi phí, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và tạo sự chủ động cho các cấp có thẩm quyền trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng.

3. Đối tượng áp dụng: Kênh mương nội đồng thuộc các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.

4. Phạm vi áp dụng: Các xã, HTX, tổ chức HTX dùng nước (hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoặc Tổ chức dùng nước khác) thực hiện các hoạt động của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.

5. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:

+ Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình thủy lợi Quy chuẩn VN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT;

+ Quy phạm thiết kế nền các công trình thủy công TCVN 4253:2013;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118-2012 “Hệ thống kênh tưới, tiêu chuẩn thiết kế kênh”;

+ Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 59-2002 “Công trình thủy lợi - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu”;

+ Quy trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép các công trình thủy công; Giáo trình thủy nông của Trường Đại học Thủy lợi; Sổ tay kỹ thuật thủy lợi;

+ Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật khác có liên quan theo quy định hiện hành.

6. Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu:

6.1. Quy mô thiết kế:

a) Quy mô thiết kế: Kênh nội đồng có quy mô nhỏ do xã quản lý có diện tích tưới < 30ha, có kỹ thuật thi công đơn giản, có tổng mức đầu tư không quá 3 tỷ đồng.

b) Cấp thiết kế: Kênh mương cấp IV (Theo QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT).

c) Hệ số tưới thiết kế: Hệ số tưới thiết kế q = 1,375 l/s/ha (lúa) với quy đổi diện tích cây trồng cạn theo diện tích lúa (theo lượng nước) như sau:

+ (2,5 -:- 3,0) ha cà phê tương đương 1 ha lúa;

+ (3,0 -:- 3,5) ha ngô, đậu đỗ tương đương 1 ha lúa;

+ (3,0 -:- 4,0) ha cây ăn quả, hoa tương đương 1 ha lúa;

d) Tần suất thiết kế: Tần suất đảm bảo tưới P = 75% (Bảng 3 - Mức đảm bảo phục vụ của công trình thủy lợi QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT).

e) Tuổi thọ công trình: Công trình được thiết kế với quy mô vĩnh cửu.

6.2. Giải pháp kỹ thuật thiết kế mẫu:

a) Tính toán các thông số kỹ thuật thiết kế kênh:

- Căn cứ hệ số tưới thiết kế qtk và diện tích tưới F và độ dốc kênh chọn, tính toán thủy lực xác định các thông số kỹ thuật thiết kế kênh. Việc chọn độ dốc kênh căn cứ điều kiện địa hình tuyến sao cho độ dốc thiết kế đảm bảo phù hợp các yếu tố kinh tế kỹ thuật. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình áp dụng mẫu cho một số diện tích tưới 5ha; 10ha; 15ha; 20ha; 25ha và 30ha ứng với các độ dốc kênh i = 0,0001; i = 0,0005; i = 0,001 để làm căn cứ lựa chọn.

- Lập Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật kênh ứng với diện tích tưới, cấp lưu lượng và độ dốc thiết kế để làm cơ sở tính toán lựa chọn mặt cắt kênh thiết kế đối với từng trường hợp cụ thể theo bảng sau:

Diện tích tưới F (ha)

Qtk (m3/s)

Qmin (m3/s)

Qmax (m3/s)

Độ dốc i

Vtk (m/s)

Vmin (m/s)

Vmax (m/s)

htk (m)

hmin (m)

hmax (m)

a (m)

Kích thước chọn

Btk (m)

Htk (m)

5

0,00809

0,00485

0,01051

0,0001

0,119

0,105

0,125

0,23

0,15

0,28

0,12

0,3

0,4

0,0005

0,219

0,187

0,234

0,12

0,09

0,15

0,15

0,3

0,3

0,0010

0,279

0,243

0,300

0,10

0,07

0,12

0,13

0,3

0,25

10

0,01618

0,00971

0,02103

0,0001

0,141

0,126

0,149

0,29

0,19

0,35

0,15

0,4

0,5

0,0005

0,257

0,231

0,273

0,21

0,14

0,26

0,14

0,3

0,4

0,0010

0,337

0,294

0,356

0,16

0,11

0,20

0,10

0,3

0,3

15

0,024

0,01456

0,03154

0,0001

0,159

0,139

0,167

0,31

0,21

0,38

0,12

0,5

0,5

0,0005

0,292

0,251

0,306

0,21

0,15

0,26

0,14

0,4

0,4

0,0010

0,373

0,324

0,389

0,22

0,15

0,27

0,13

0,3

0,4

20

0,03235

0,01941

0,04206

0,0001

0,168

0,149

0,176

0,39

0,26

0,48

0,12

0,5

0,6

0,0005

0,308

0,273

0,326

0,26

0,18

0,30

0,10

0,4

0,4

0,0010

0,395

0,353

0,429

0,21

0,14

0,25

0,15

0,4

0,4

25

0,04044

0,02426

0,05257

0,0001

0,179

0,158

0,189

0,38

0,26

0,46

0,14

0,6

0,6

0,0005

0,324

0,289

0,341

0,31

0,21

0,39

0,12

0,4

0,5

0,0010

0,426

0,373

0,449

0,24

0,16

0,29

0,11

0,4

0,4

30

0,04853

0,02912

0,06309

0,0001

0,186

0,165

0,196

0,44

0,29

0,55

0,15

0,6

0,7

0,0005

0,342

0,300

0,363

0,28

0,19

0,35

0,15

0,5

0,5

0,0010

0,441

0,393

0,467

0,28

0,19

0,35

0,15

0,4

0,5

b) Lựa chọn mặt cắt kênh thiết kế:

- Căn cứ diện tích tưới F và độ dốc kênh i, tra Phụ lục số 1 để chọn mặt cắt kênh thiết kế điển hình gồm các thông số: Bề rộng kênh (Bk) và chiều cao kênh (Hk).

- Đối với kênh nội đồng áp dụng trong thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chọn Bk từ 0,3m đến 0,6m và Hk tương ứng từ 0,4 đến 0,7m.

c) Lựa chọn kết cấu kênh thiết kế: Tùy theo tính chất địa hình và điều kiện địa chất của từng vùng để lựa chọn kết cấu kênh cho phù hợp. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đưa ra một số kết cấu mẫu kênh tưới nội đồng như sau:

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,3x0,4)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 10cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,4x0,4)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 10cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,4x0,5)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,5x0,5)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,5x0,6)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, bản đáy dày 14cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,6x0,6)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, bản đáy dày 14cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

- Kênh mặt cắt chữ nhật kích thước BkxHk =(0,6x0,7)m, kết cấu kênh BTCT đá 1x2 VXM M200 dày 12cm, bản đáy dày 14cm, đáy lót đá 4x6 VXM M50 dày 6cm. Cứ 10m kênh bố trí 1 khe lún bằng Giấy dầu tẩm nhựa đường 2 lớp và 5 thanh giằng ngang bằng BTCT đá 1x2 VXM M200 kích thước bxh = (0,1x0x1)m. Bờ kênh rộng trung bình từ 1,0m đến 3,5m tùy thuộc yêu cầu kết hợp giao thông nội đồng.

d) Lập Bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình:

- Lập bản vẽ mô tả chi tiết kết cấu 10m kênh điển hình ứng với từng khẩu độ kênh thiết kế khác nhau và tính toán thể hiện chi tiết khối lượng các công tác xây lát tương ứng gồm: BT đá 1x2 M200, cốt thép, Giấy dầu nhựa đường làm khớp nối, Lót đá 4x6 VXM M50 và Ván khuôn.

- Thành phần Bản vẽ thiết kế điển hình gồm: Mặt bằng và cắt dọc đoạn kênh điển hình L=10m, cắt ngang kênh điển hình, chi tiết bố trí cốt thép kênh và bảng thống kê cốt thép 10m kênh, chi tiết khớp nối, chi tiết thanh giằng ngang kênh (nếu có) và Bảng tổng hợp khối lượng các công tác xây đúc cho 10m kênh tương ứng.

7. Một số lưu ý khi áp dụng thiết kế mẫu:

- Về kết cấu: Tùy theo tính chất địa hình và điều kiện địa chất của từng vùng để lựa chọn kết cấu kênh cho phù hợp.

- Về một số đặc tính kỹ thuật: Kênh hộp chữ nhật: Độ dốc thiết kế được lựa chọn theo tiêu chuẩn TCVN 4118-2012 “Hệ thống kênh tưới, tiêu chuẩn thiết kế kênh”. Thiết kế mẫu điển hình đưa ra một số độ dốc i = 0,0001; i = 0,0005; i = 0,001 làm căn cứ lựa chọn. Trường hợp các tuyến kênh có địa hình phức tạp không đúng theo tiêu chuẩn trên, Chủ đầu tư cần tính toán, thiết kế riêng cho các hạng mục đó.

- Khuyến cáo về áp dụng thiết kế điển hình: Chỉ áp dụng cho kênh mương nội đồng, với kênh cấp trên cần có tính toán thủy lực, xác định cao trình, khối lượng chi tiết.

- Trường hợp các hạng mục công trình không nằm trong thiết kế mẫu điển hình hoặc có tính chất kỹ thuật phức tạp, Chủ đầu tư cần xây dựng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán riêng cho hạng mục đó.

8. Giá trị dự toán công trình.

8.1. Vị trí công trình:

- Tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Đối với công trình xây dựng tại các xã, phường thuộc huyện, thị xã, thành phố thì áp dụng giá VLXD do Sở Xây dựng công bố và hệ số phụ cấp khu vực F tại nơi đó để tính.

- Khi áp dụng thực tế với chiều dài L<1Km hoặc L>1Km thì tính lại khối lượng theo mẫu Chiết tính khối lượng kèm theo.

8.2. Tính toán khối lượng xây đúc kênh:

- Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tính toán khối lượng xây đúc áp dụng cho 10m kênh (Thể hiện trên Bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình) và tổng khối lượng xây đúc áp dụng cho 1km kênh (Tập Chiết tính khối lượng). Riêng khối lượng đào đắp kênh tùy vào điều kiện địa hình và công năng sử dụng (có hay không kết hợp giao thông nội đồng) để tính toán đối với từng trường hợp cụ thể theo bảng sau:

TT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

BxH (0,3x0,4)

BxH (0,4x0,4)

BxH (0,4x0,5)

BxH (0,5x0,5)

BxH (0,5x0,6)

BxH (0,6x0,6)

BxH
(0,6x0,7)

1

BTCT đá 1x2 M200 tường kênh

m3

80,00

80,00

122,00

122,50

146,50

147,00

171,00

2

BTCT đá 1x2 M200 đáy kênh

m3

54,00

64,80

81,92

94,72

109,52

124,32

124,32

3

Lót đá 4x6 vữa M50 đáy kênh

m3

30,00

36,00

38,40

44,40

44,40

50,40

50,40

4

Cốt thép kênh D≤10mm

tấn

4,39

4,82

6,55

6,83

11,48

12,33

13,75

5

Giấy dầu tẩm nhựa đường khe nối

m2

22,77

25,74

32,16

35,32

39,16

42,53

44,91

6

Ván khuôn kênh

m2

1.800,00

1.800,00

2.300,00

2.315,00

2.755,00

2.770,00

3.170,00

- Dự toán công trình được lập trên cơ sở áp dụng khối lượng xây đúc cho 1km kênh theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và khối lượng phần đào đắp thực tế (tương ứng với 1km kênh) tại mỗi công trình:

N

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

G.T TRƯỚC THUẾ (đồng)

THUẾ VAT (đồng)

G.T SAU THUẾ (đồng)

I

ĐỊA BÀN: THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

685.754.058

68.575.405

754.329.463

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

716.907.697

71.690.769

788.598.466

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

963.707.515

96.370.751

1.060.078.266

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

998.500.046

99.850.005

1.098.350.051

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.244.609.458

124.460.946

1.369.070.404

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.293.995.139

129.399.514

1.423.394.653

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.445.733.401

144.573.340

1.590.306.741

II

ĐỊA BÀN: THỊ XÃ BUÔN HỒ

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

686.913.902

68.691.390

755.605.292

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

719.743.311

71.974.332

791.717.643

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

967.629.119

96.762.912

1.064.392.031

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.004.264.311

100.426.431

1.104.690.742

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.249.842.608

124.984.261

1.374.826.869

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.301.198.744

130.119.875

1.431.318.619

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.451.574.465

145.157.446

1.596.731.911

III

ĐỊA BÀN: TRUNG TÂM HUYỆN BUÔN ĐÔN

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

693.259.156

69.325.915

762.585.071

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

725.535.293

72.553.529

798.088.822

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

975.306.031

97.530.603

1.072.836.634

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.011.361.925

101.136.193

1.112.498.118

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.259.208.143

125.920.814

1.385.128.957

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.309.995.250

130.999.525

1.440.994.775

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.462.512.387

146.251.239

1.608.763.626

IV

ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN EA SÚP, HUYỆN EA SÚP

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

721.324.952

72.132.495

793.457.447

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

755.791.114

75.579.111

831.370.225

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

1.016.097.371

101.609.738

1.117.707.109

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.054.700.544

105.470.054

1.160.170.598

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.310.126.545

131.012.654

1.441.139.199

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.363.831.154

136.383.116

1.500.214.270

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.521.261.459

152.126.146

1.673.387.605

V

ĐỊA BÀN: TT BUÔN TRẤP, HUYỆN KRÔNG ANA

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

687.139.677

68.713.968

755.853.645

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

719.358.013

71.935.801

791.293.814

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

967.178.876

96.717.887

1.063.896.763

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.003.149.371

100.314.937

1.103.464.308

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.249.255.526

124.925.553

1.374.181.079

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.299.922.031

129.992.203

1.429.914.234

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.450.988.382

145.098.838

1.596.087.220

VI

ĐỊA BÀN: TRUNG TÂM HUYỆN CƯ KUIN

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

674.981.243

67.498.124

742.479.367

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

705.978.600

70.597.860

776.576.460

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

949.163.381

94.916.338

1.044.079.719

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

983.730.791

98.373.079

1.082.103.870

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.226.789.261

122.678.926

1.349.468.187

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.275.885.235

127.588.524

1.403.473.759

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.425.112.010

142.511.201

1.567.623.211

VII

ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN LIÊN SƠN, HUYỆN LẮK

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

684.557.155

68.455.715

753.012.870

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

715.881.081

71.588.109

787.469.190

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

962.571.668

96.257.167

1.058.828.835

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

997.543.161

99.754.316

1.097.297.477

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.243.625.099

124.362.510

1.367.987.609

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.293.250.556

129.325.055

1.422.575.611

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.444.616.053

144.461.605

1.589.077.658

VIII

ĐỊA BÀN: TT KRÔNG KMAR, HUYỆN KRÔNG BÔNG

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

681.680.668

68.168.067

749.848.735

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

713.320.090

71.332.009

784.652.099

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

959.153.077

95.915.308

1.055.068.385

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

994.459.310

99.445.931

1.093.905.241

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.239.406.994

123.940.700

1.363.347.694

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.289.357.446

128.935.744

1.418.293.190

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.439.672.305

143.967.230

1.583.639.535

IX

ĐỊA BÀN: TT PHƯỚC AN, HUYỆN KRÔNG PĂK

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

670.612.343

67.061.234

737.673.577

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

701.774.185

70.177.418

771.951.603

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

943.536.343

94.353.634

1.037.889.977

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

978.260.807

97.826.081

1.076.086.888

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.219.886.822

121.988.682

1.341.875.504

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.269.120.234

126.912.023

1.396.032.257

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.417.087.682

141.708.768

1.558.796.450

X

ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN EA KAR, HUYỆN EA KAR

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

672.557.811

67.255.781

739.813.592

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

703.277.333

70.327.733

773.605.066

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

945.643.906

94.564.390

1.040.208.296

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

979.887.948

97.988.795

1.077.876.743

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.222.659.267

122.265.926

1.344.925.193

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.271.436.959

127.143.696

1.398.580.655

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.420.398.495

142.039.850

1.562.438.345

XI

ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN M’DRĂK, HUYỆN M’DRĂK

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

689.197.703

68.919.770

758.117.473

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

720.904.325

72.090.433

792.994.758

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

969.619.499

96.961.949

1.066.581.448

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.005.026.519

100.502.651

1.105.529.170

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.252.954.120

125.295.412

1.378.249.532

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.303.158.750

130.315.875

1.433.474.625

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.455.452.185

145.545.219

1.600.997.404

XII

ĐỊA BÀN: TT KRÔNG NĂNG, HUYỆN KRÔNG NĂNG

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

695.495.635

69.549.564

765.045.199

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

727.939.205

72.793.920

800.733.125

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

978.736.750

97.873.675

1.076.610.425

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.014.989.452

101.498.946

1.116.488.398

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.263.745.549

126.374.554

1.390.120.103

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.314.797.829

131.479.783

1.446.277.612

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.467.783.210

146.778.321

1.614.561.531

XIII

ĐỊA BÀN: TRUNG TÂM HUYỆN KRÔNG BUK

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

720.235.188

72.023.519

792.258.707

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

755.260.493

75.526.050

830.786.543

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

1.015.196.576

101.519.658

1.116.716.234

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.054.395.972

105.439.597

1.159.835.569

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.308.963.150

130.896.315

1.439.859.465

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.363.268.358

136.326.835

1.499.595.193

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.519.818.734

151.981.873

1.671.800.607

XIV

ĐỊA BÀN: TT EA ĐRĂNG, HUYỆN EA H’LEO

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

695.925.720

69.592.572

765.518.292

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

729.007.269

72.900.727

801.907.996

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

980.238.663

98.023.866

1.078.262.529

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

1.017.186.541

101.718.654

1.118.905.195

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.265.872.623

126.587.262

1.392.459.885

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.317.687.657

131.768.765

1.449.456.422

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.470.181.718

147.018.172

1.617.199.890

XV

ĐỊA BÀN: TT QUẢNG PHÚ, HUYỆN CƯ M’GAR

 

 

 

1

Kênh KT (0,3x0,4)m; L=1Km

679.410.975

67.941.097

747.352.072

2

Kênh KT (0,4x0,4)m; L=1Km

710.890.729

71.089.073

781.979.802

3

Kênh KT (0,4x0,5)m; L=1Km

955.650.910

95.565.091

1.051.216.001

4

Kênh KT (0,5x0,5)m; L=1Km

990.765.016

99.076.501

1.089.841.517

5

Kênh KT (0,5x0,6)m; L=1Km

1.234.781.725

123.478.173

1.358.259.898

6

Kênh KT (0,6x0,6)m; L=1Km

1.284.471.865

128.447.187

1.412.919.052

7

Kênh KT (0,6x0,7)m; L=1Km

1.434.299.838

143.429.984

1.577.729.822

8.3. Một số lưu ý khi áp dụng dự toán mẫu:

- Về khối lượng:

+ Đối với phần xây đúc, xây lắp thì đã tính toán cụ thể trong thiết kế mẫu.

+ Đối với phần hạng mục đào đắp, khối lượng phát sinh chủ đầu tư căn cứ cụ thể vào từng công trình xác định.

- Về dự toán:

+ Lập dự toán xây dựng công trình căn cứ vào khối lượng phần xây đúc đã tính toán trong hồ sơ thiết kế và khối lượng phần đào đắp, phát sinh khác theo thực tế tại mỗi công trình.

+ Dự toán lập không bao gồm các chi phí: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan phổ biến Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu theo các nội dung quy định tại Điều 1, Quyết định này để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: CN, TCTM, NN&MT
- Lưu: VT, NNMT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Khiết

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2612/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 2612/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/11/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Đinh Văn Khiết
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/11/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản