- 1Quyết định 396/1997/QĐ-NHNN1 năm 1997 về Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 2Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1995 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY CHẾ DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30-09-1992;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính công bố theo lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với Tổ chức Tín dụng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 108/QĐ-NH5 ngày 9-6-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ các định chế tài chính, Vụ trưởng Vụ kế toán tài chính, Giám đốc Sở giao dịch NHNN Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy chế dự trữ bắt buộc ban hành theo quyết định này.
Điều 4: Chánh văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (giám đốc), tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 260/QĐ-NH1 Ngày 19 tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1: Các tổ chức tín dụng hoạt động ở Việt Nam : Bao gồm các Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, Công ty tài chính, Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân có huy động tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đều phải có trách nhiệm thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc.
Điều 2: Tiền gửi ngoại tệ làm cơ sở tính DTBB là các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy đổi thành USD và thực hiện dự trữ bắt buộc bằng USD.
Điều 3: Sở giao dịch NHNN và chi nhánh NHNN được uỷ quyền (gọi chung là NHNN) thực hiện tính toán và thông báo DTBB cho các TCTD.
Điều 4: Định kỳ xác định DTBB là khoảng thời gian tính bằng số ngày trong mỗi kỳ tính toán DTBB.
Điều 9: Định kỳ tính DTBB, Ngân hàng Nhà nước căn cứ báo cáo của tổ chức tín dụng:
9.1. Kiểm tra số liệu báo cáo, tính số tiền DTBB phải thực hiện của kỳ đó và thông báo cho tổ chức tín dụng.
9.2. Đối chiếu số tiền DTBB phải thực hiện trong kỳ với tổng số dư bình quân trên các tài khoản được tính trong cơ cấu tiền DTBB trong kỳ đó để xử lý theo Điều 10 dưới đây.
Điều 10: Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc xử lý như sau:
10.1. Trường hợp tổng số dư bình quân trên các tài khoản được tính trong cơ cấu tiền DTBB của TCTD nhỏ hơn số tiền phải DTBB, số chênh lệch thiếu bị xử phạt theo chế độ, đồng thời TCTD phải tìm mọi nguồn bù đắp đủ mức DTBB.
10.2. Trường hợp tổng số dư bình quân trên các tài khoản được tính trong cơ cấu tiền DTBB của TCTD lớn hơn số tiền phải DTBB, NHNN tính trả lãi số vượt trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở NHNN theo lãi suất quy định.
Điều 11: Việc báo cáo, tổng hợp và phân tích về chấp hành DTBB:
11.1. Trước 01 ngày của định kỳ tính DTBB, tổ chức tín dụng phải gửi bản tính toán mức DTBB cho NHNN, số liệu tính toán căn cứ và số liệu của kỳ trước (theo mẫu hướng dẫn).
11.2. Sau 05 ngày của định kỳ tính toán, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo về Vụ các định chế tài chính NHNN Việt Nam; Vụ các định chế tài chính tổng hợp báo cáo Thống đốc về tình hình chấp hành DTBB của các TCTD, đồng thời gửi về Vụ Nghiên cứu kinh tế và Thanh tra NHNN.
Các trường hợp vi phạm quy chế này, đều bị xử lý theo quy chế xử phạt các vi phạm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Điều 14: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
- 1Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Quyết định 396/1997/QĐ-NHNN1 năm 1997 về Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 3Quyết định 108/QĐ-NH năm 1992 về Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 396/1997/QĐ-NHNN1 năm 1997 về Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 2Quyết định 108/QĐ-NH năm 1992 về Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 5Thông tư 04/TT-NH1-1995 hướng dẫn Quy chế dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 260/QĐ-NH1 năm 1995 về "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 260/QĐ-NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/1995
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/1995
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/1998
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực