- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Chăn nuôi 2018
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2022/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2016 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 706/TTr-SNN ngày 30 tháng 3 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 769/BC-STP-VB ngày 04 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về mật độ chăn nuôi tại thành phố Thủ Đức và các huyện có chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Mật độ chăn nuôi của thành phố Thủ Đức và các huyện
Mật độ chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 tối đa không quá 1,5 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha đất nông nghiệp, trong đó mật độ chăn nuôi của thành phố Thủ Đức và các huyện có chăn nuôi quy định như sau:
1. Thành phố Thủ Đức: tối đa không quá 0,3 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2025;
2. Huyện Bình Chánh: tối đa không quá 01 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030;
3. Huyện Nhà Bè: tối đa không quá 01 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2025;
4. Huyện Cần Giờ: tối đa không quá 0,03 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030;
5. Huyện Hóc Môn: tối đa không quá 4,5 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030;
6. Huyện Củ Chi: tối đa không quá 4,5 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp đến năm 2030.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi của các khu vực chăn nuôi trên địa bàn Thành phố trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các huyện xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ cho thành phố Thủ Đức và các huyện tính toán, xác định điều chỉnh kế hoạch phát triển chăn nuôi cho phù hợp.
3. Các Sở, ngành có liên quan căn cứ Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
4. Hội Nông dân Việt Nam Thành phố, Hội Cựu chiến binh Việt Nam Thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành phố, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động thành viên của tổ chức, vận động người dân tham gia thực hiện tốt quy định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các huyện
1. Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát, điều chỉnh mật độ chăn nuôi tại địa phương phù hợp với mật độ chăn nuôi Thành phố đã quy định tại Quyết định này trong trường hợp có tổ chức chăn nuôi trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền Quyết định này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại địa phương.
3. Phối hợp với các ngành chức năng giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy hoạch và mật độ chăn nuôi đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật.
4. Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền.
5. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn Thành phố
1. Căn cứ vào định hướng, kế hoạch phát triển chăn nuôi của địa phương để tổ chức sản xuất chăn nuôi bảo đảm đúng quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
2. Đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 8 năm 2022.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Hội Nông dân Việt Nam Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
- 3Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 4Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến hết năm 2030
- 5Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
- 6Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 7Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 8Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Chăn nuôi 2018
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
- 11Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 12Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến hết năm 2030
- 13Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
- 14Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 15Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 16Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- Số hiệu: 26/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực