ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2022/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cân cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Khoản 5, Điều 53 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-SNN ngày 25 tháng 8 năm 2021, Công văn số 458/SNN-CNTY ngày 05 tháng 4 năm 2022, Báo cáo số 105/BC-SNN-CNTY ngày 26 tháng 4 năm 2022 về việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi (sau đây viết tắt là MĐCN) trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. MĐCN trên địa bàn tỉnh là 1,5 đơn vị vật nuôi trên một ha đất nông nghiệp (ĐVN/ha).
2. MĐCN tại các huyện, thị xã, thành phố như sau:
STT | Các huyện, thị xã, thành phố | Mật độ chăn nuôi (ĐVN/ha) | |
Năm 2021 | Năm 2030 | ||
1 | Thành phố Đồng Xoài | 0,16 | 0,21 |
2 | Huyện Đồng Phú | 0,41 | 1,0 |
3 | Huyện Chơn Thành | 1,22 | 1,62 |
4 | Huyện Hớn Quản | 1,54 | 2,39 |
5 | Thị xã Bình Long | 0,92 | 2,25 |
6 | Huyện Lộc Ninh | 1,51 | 2,4 |
7 | Huyện Bù Đốp | 1,15 | 2,19 |
8 | Huyện Bù Gia Mập | 0,17 | 1,0 |
9 | Thị xã Phước Long | 0,25 | 0,14 |
10 | Huyện Phú Riềng | 0,10 | 2,34 |
11 | Huyện Bù Đăng | 0,08 | 1,0 |
Toàn tỉnh | 0,68 | 1,5 |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung MĐCN vùng trong trường hợp cần thiết.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo MĐCN theo quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp để các địa phương điều chỉnh MĐCN cho phù hợp theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn; tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân chăn nuôi trên địa bàn biết, thực hiện.
b) Phối hợp với các ngành chức năng giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy hoạch và MĐCN đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền.
4. Ngưng tiếp nhận dự án chăn nuôi mới đối với các huyện, thị xã, thành phố: Bình Long, Phước Long, Đồng Xoài, Chơn Thành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 4Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 5Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 6Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 7Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Chăn nuôi 2018
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 7Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 9Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 10Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 11Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 12Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 13Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030
Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
- Số hiệu: 19/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực