Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 67/TTr-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có phụ lục Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng kèm theo).
1. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 áp dụng cho các đối tượng sau:
a) Các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
b) Áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Không áp dụng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:
a) Các loại nhà có vật liệu trang trí, xây dựng cao cấp; các công trình cổ;
b) Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng, cấu kiện không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Hiệu lực thi hành, tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Đối với phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập, phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo Bảng đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực trong quá trình lập, phê duyệt phương án, dự toán.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
b) Khi các yếu tố hình thành giá nhà, công trình xây dựng trong Bảng đơn giá thay đổi, Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Xây dựng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm sau.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Đơn giá nhà cửa, công trình xây dựng
TT | Nhà cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và sử dụng vật liệu xây dựng | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú | |||
NHÀ CỬA | |||||||
Nhà ở gia đình - nhà chính | |||||||
1 | Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, sê nô bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, chân tường đóng lambri gỗ. Cửa panô hoặc nhôm kính lõi thép. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước ốp gạch Granit hoặc ceramic, trên sàn mái bê tông cốt thép có mái che lợp tôn. | đồng/m2 xây dựng | 4.959.930 | Vận dụng được cho tất cả các loại nhà ở, biệt thự,... có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng. Chiều cao tối thiểu là 3m, chiều cao tối đa 4,5m. | |||
2 | Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, sê nô bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Mặt trước ốp gạch men hoặc gắn đá Granit. Sàn mái bằng bê tông cốt thép có xử lý chống thấm. | đồng/m2 xây dựng | 4.604.090 | ||||
3 | Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, sê nô bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái bằng bê tông cốt thép có xử lý chống thấm. | đồng/m2 xây dựng | 4.186.270 | ||||
4 | Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông (chờ sẵn), móng xây đá chẻ. Nền lát Granit hoặc ceramic. Tường chịu lực xây gạch, bả matit sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili, gỗ lambri hoặc thạch cao. Sê nô bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn. | đồng/m2 xây dựng | 3.708.470 | ||||
5 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá chẻ hoặc gạch. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực xây gạch, bả matit sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm thạch cao. Trụ sảnh hè bê tông cốt thép mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 3.443.410 | ||||
6 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá chẻ, nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch chịu lực, bả matit sơn vôi. Cửa Pano gỗ phun PU, trần gỗ hoặc trần nhựa. Sảnh hè bê tông cốt thép (độ vươn từ 1,2m ÷ 1,5m). Mái lợp ngói. | đồng/m2 xây dựng | 3.391.950 |
| |||
7 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá chẻ hoặc gạch, nền lát gạch Ceramic. Tường xây gạch chịu lực, quét vôi lăn sơn. Cửa khung sắt kính; trần ván ép, tấm nhựa, tôn hoặc thạch cao khung xương; mái lợp tôn. | đồng/m2 xây dựng | 2.400.600 |
| |||
8 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mặt trước trang trí ốp gạch men hoặc trát đá rửa, có sênô. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 2.121.760 |
| |||
9 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván ép hoặc tấm nhựa. Có sênô. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 2.001.290 |
| |||
10 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.779.350 |
| |||
11 | Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.635.730 |
| |||
12 | Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng. Tường xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần ván ép. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.475.900 |
| |||
13 | Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần ván ép. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.300.710 |
| |||
14 | Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh. | đồng/m2 xây dựng | 1.174.910 |
| |||
15 | Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.154.600 |
| |||
16 | Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.123.240 |
| |||
17 | Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ, nền đất, tường xây gạch, cửa gỗ ván, trần gỗ ván ép, mái lợp tranh. | đồng/m2 xây dựng | 1.007.800 | ||||
18 | Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥ 2,5m), ngoài đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng: | ||||||
- Gác lửng là sàn bê tông cốt thép dày ≥ 7cm, dầm đỡ bê tông cốt thép: | |||||||
+ Sàn lát gạch men, tường bả matit, sơn vôi. | đồng/m2 sàn | 1.312.300 |
| ||||
+ Sàn lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi. | 1.079.860 |
| |||||
+ Sàn gác láng vữa xi măng, tường quét vôi. | 942.920 |
| |||||
- Gác lửng là sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ: | |||||||
+ Tường xây gạch, bả matit, sơn vôi. | đồng/m2 sàn | 797.620 |
| ||||
+ Tường xây gạch, quét vôi. | 524.260 |
| |||||
+ Tường gỗ ván. | 241.550 |
| |||||
19 | Nhà sàn: Sàn, dầm, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có trang trí hoặc điêu khắc, chạm trổ. | đồng/m2 xây dựng | 2.022.690 | Vận dụng được cho tất cả các loại nhà sàn, có tính chất và kết cấu tương tự | |||
20 | Nhà sàn: Sàn, dầm, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.854.150 | ||||
21 | Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung bê tông cốt thép, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.685.630 | ||||
22 | Nhà sàn: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc lồ ô, khung bê tông cốt thép, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.236.770 | ||||
23 | Nhà sàn: Sàn gỗ, vách gỗ, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.148.430 | ||||
24 | Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp tranh. | đồng/m2 xây dựng | 1.003.050 | ||||
25 | Nhà sàn: Sàn nứa, vách ván, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 776.340 | ||||
26 | Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 731.200 | ||||
27 | Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. | đồng/m2 xây dựng | 632.120 | ||||
28 | Nhà sàn dạng kho trên nương rẫy: Cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 480.320 | ||||
29 | Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền, sàn lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, chân tường đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái bê tông cốt thép có mái che lợp tôn. | đồng/m2 sàn | 4.626.390 | Vận dụng được cho tất cả các loại nhà tầng, có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng. Đối với mỗi tầng: Chiều cao tối thiểu là 3m, tối đa 4,5m. | |||
30 | Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc nhôm kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn. | đồng/m2 sàn | 4.433.210 | ||||
31 | Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền, sàn lát gạch Ceramic. Tường xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Trần gỗ ván hoặc tấm thạch cao. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 sàn | 3.262.680 | ||||
32 | Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, chân tường tầng 1 đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, mặt trước tầng 1 gắn đá Granit. Trên sàn mái bê tông cốt thép có mái che lợp tôn. | đồng/m2 sàn | 4.406.110 | Vận dụng được cho tất cả các loại nhà tầng, có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng. Đối với mỗi tầng: Chiều cao tối thiểu là 3m, tối đa 4,5m. | |||
33 | Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, bả matit sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc nhôm kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn. | đồng/m2 sàn | 4.005.540 | ||||
34 | Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch Granit hoặc ceramic. Tường xây gạch, tầng 1 bả matit sơn vôi, tầng còn lại quét vôi lăn sơn. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch trang trí. Trần gỗ ván hoặc tấm thạch cao. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 sàn | 3.269.790 | ||||
35 | Nếu nhà không có trần hoặc chưa đóng trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử dụng vật liệu, trừ đơn giá trần: | ||||||
- Trần simili | đồng/m2 xây dựng | 424.720 |
| ||||
- Trần Lambri gỗ | 696.000 |
| |||||
- Trần thạch cao | 260.580 |
| |||||
- Trần gỗ ván | 186.770 |
| |||||
- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tôn | 122.950 |
| |||||
- Trần cót ép, tre, nứa | 92.070 |
| |||||
- Trần căng bạt loại thường | 77.070 |
| |||||
36 | Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền nhà: |
|
|
| |||
- Nền lát đá hoa cương hoặc granit | đồng/m2 xây dựng | 558.000 |
| ||||
- Nền lát gạch Ceramic | 307.680 |
| |||||
- Nền lát gạch hoa xi măng | 170.000 |
| |||||
- Nền láng vữa xi măng | 94.000 |
| |||||
- Nền lát gạch bát tràng | 144.110 |
| |||||
- Nền lát gạch đất nung, đan bê tông | 125.000 |
| |||||
- Nền đắp đất | 36.450 |
| |||||
37 | Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện khác: |
|
|
| |||
- Quét vôi tường | đồng/m2 xây dựng | 21.500 |
| ||||
- Quét vôi nhà mái bê tông cốt thép | 25.600 |
| |||||
- Sơn ma tít tường | 205.000 |
| |||||
- Sơn ma tít nhà mái bê tông cốt thép | 250.000 |
| |||||
- Ốp gạch men, ceramic, đá rửa | đồng/m2 | 150.000 |
| ||||
- Ốp gỗ chân tường | 250.000 |
| |||||
- Trát tường vữa xi măng | 59.000 |
| |||||
- Mái ngói Phú Phong | 100.000 |
| |||||
- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan, NipPon | 225.000 |
| |||||
- Đóng ốp tôn bên ngoài tường nhà | đồng/m2 | 90.000 |
| ||||
- Mái tôn | 96.000 |
| |||||
- Ốp đá tự nhiên: Đá Phước Lý | 83.000 |
| |||||
- Ốp đá tự nhiên: Đá vàng, đen 10x20 | 193.000 |
| |||||
- Mái lợp Tranh | 90.000 |
| |||||
- Mái tôn fibrô ximăng | 113.120 |
| |||||
Đơn giá ốp Alu tường: | |||||||
- Loại tốt: | đồng/m2 | 950.000 |
| ||||
- Loại thường: | 650.000 |
| |||||
Đơn giá sơn lăn tường và kết cấu khác (không bả matit): | |||||||
- Loại tốt: | đồng/m2 | 49.000 |
| ||||
- Loại thường: | 36.000 |
| |||||
38 | Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng có kết cấu tường chịu lực: | ||||||
- Sê nô, sảnh đón, mái hiên bê tông cốt thép dày ≥ 7cm, trụ, dầm đỡ bê tông cốt thép. | đồng/m2 xây dựng | 348.560 |
| ||||
- Sàn, sàn mái bê tông cốt thép dày ≥ 7cm, dầm đỡ bê tông cốt thép. | 261.420 | ||||||
- Sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ. | 202.500 |
| |||||
39 | Đối với nhà ở và công trình, trường hợp móng nhà cao hơn nhiều so với đất tự nhiên thì trong quá trình áp giá sẽ bằng đơn giá của công trình đó nhân với hệ số k cho các trường hợp sau đây: | ||||||
+ K = 1,0 đối với nhà có chiều cao móng dưới 1,0m | Đơn giá nhà của công trình đang tính áp giá | * Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định chiều cao móng (có biên bản kèm theo ảnh) để áp dụng hệ số K (chiều cao móng được tính từ cos sân hoặc vỉa hè đến cos sàn tầng 1). | |||||
+ K = 1,05 đối với nhà có chiều cao móng từ 1,1m đến 1,5m | |||||||
+ K = 1,1 đối với nhà có chiều cao móng trên 1,6m. | |||||||
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ | |||||||
Nhà bếp | |||||||
40 | Nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.206.490 | Vận dụng được cho các loại nhà tạm có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà bếp trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2 xây dựng. Chiều cao tối thiểu 2,7m, tối đa 4,2m. | |||
41 | Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch, quét vôi, khung gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn. | 1.099.850 | |||||
42 | Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn. | 714.010 | |||||
43 | Nền láng vữa xi măng, vách tôn, mái tôn, cửa sắt, không trần, móng xây gạch | 562.460 | |||||
44 | Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ, mái lợp tranh | 593.480 | |||||
45 | Sàn tre nứa, vách ván, mái lợp ngói hoặc tôn. | 559.030 | |||||
46 | Nền đất, vách tôn hay lưới B40, mái lợp ngói hoặc tôn | 466.580 | |||||
47 | Nền đất, vách tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn. | 376.460 | |||||
48 | Nền vách đất, cột gỗ, mái lợp tranh. | 204.080 | |||||
49 | Che tạm | 54.240 | |||||
Nhà kho | |||||||
50 | Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 xây dựng | 1.244.470 | Vận dụng được cho các loại nhà quán, ki ốt,... có tính chất và kết cấu tương tự | |||
51 | Móng gạch, nền đan bê tông, cửa sắt, tường gạch không trát dày 10cm, mái fibrô ximăng. | 1.240.090 | |||||
52 | Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn. | 974.860 | |||||
53 | Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng, cột gỗ, tường gỗ ván, cửa gỗ ván, mái lợp ngói hoặc tôn. | 899.840 | |||||
54 | Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch bát tràng, tường cót ép, cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói hoặc tôn. | 800.880 | |||||
55 | Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. | 669.290 | |||||
56 | Nhà kho, móng xây đá, nền xi măng, tường vách tôn, khung sắt, cửa sắt kính, mái tôn. | 682.320 | |||||
57 | Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn. | 573.800 | |||||
58 | Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. | 474.330 | |||||
59 | Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, mái lợp tranh | 442.320 | |||||
60 | Nhà kho: Mái lợp tôn, tường xây gạch, đổ trụ bê tông không tô, nền xi măng, không cửa trụ bê tông | 397.324 | |||||
61 | Nhà kho, mái lợp tôn, trụ gỗ, tường bạt, nền đất | 226.514 | |||||
62 | Phần mái che của trụ cổng được tính toán vận dụng cho nhà để ở hoặc tương đương bao gồm công tác lắp đặt xà gồ, kèo và lợp mái: | ||||||
a) Mái kết cấu thép hộp lợp ngói 11 - 13 viên/m2. | đồng/m2 | 517.000 |
| ||||
b) Mái kết cấu khung sườn bằng gỗ, lợp ngói. | đồng/m2 | 685.000 | |||||
c) Mái kết cấu dầm, mái bê tông, dán ngói. | đồng/m2 | 1.690.000 | |||||
d) Mái kết cấu dầm, mái bê tông cốt thép, dán ngói 22 viên/m2. | đồng/m2 | 1.560.000 | |||||
e) Mái kết cấu dầm, mái bê tông cốt thép, không dán ngói. | đồng/m2 | 1.435.000 | |||||
Nhà vệ sinh, nhà tắm | |||||||
63 | Móng xây đá hoặc bê tông cốt thép, nền lát gạch granit hoặc ceramic. Tường, trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô gỗ. Mái bằng bê tông cốt thép. Thiết bị vệ sinh cao cấp. Hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh. | đồng/m2 xây dựng | 4.526.340 | Vận dụng được cho các loại nhà tắm có tính chất và kết cấu tương tự. | |||
64 | Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch granit Ceramic. Tường, trụ xây gạch, quét vôi ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh. | 3.011.180 | Nhà vệ sinh trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500đ/m2 xây dựng. Chiều cao tối thiểu 2,7m, tối đa 4,2m. | ||||
65 | Móng xây đá, nền lát gạch men, tường xây gạch trát vữa xi măng, quét vôi, cửa gỗ kính, mái bằng đổ bê tông cốt thép, thiết bị vệ sinh thông thường, có hệ thống giếng thấm hoàn chỉnh | 3.050.100 | |||||
66 | Nền lát gạch thẻ, tường, trụ xây gạch, quét vôi cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc fibrô ximăng. | 1.291.620 | |||||
67 | Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2 ngăn, nền lát gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. | 598.610 | |||||
68 | Mái tôn, tường xây gạch, nền xi măng, không cửa, ván tạm | 567.610 | |||||
69 | Nhà vệ sinh, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, mái lợp tôn. | 490.000 | |||||
70 | Mái tôn, vách bạt, khung trụ gỗ, nền đất, cửa gỗ | 477.070 | |||||
71 | Nhà nền đất, vách ván, mái lợp tranh. | 469.300 | |||||
Chuồng trại | |||||||
72 | Móng xây đá chẻ, trụ, dầm bê tông cốt thép; nền bê tông; tường bao xung quanh xây gạch trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo thép hình, xà gồ thép hộp). Mái lợp tôn hoặc tấm fibrô ximăng. | đồng/m2 xây dựng | 2.666.280 | Vận dụng được cho tất cả các loại chuồng trại có tính chất và kết cấu tương tự | |||
73 | Nền bê tông; móng, trụ, dầm bê tông cốt thép. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Kết cấu dỡ mái (vì kèo thép hình, xà gồ thép hộp). Mái lợp tôn hoặc lợp tấm fibrô ximăng. | 2.602.850 | |||||
74 | Móng gạch, nền bê tông, tường xây gạch trát xi măng, có vách ngăn giữa các ô cao 0,65m, mái ngói, khung cột gỗ | 786.350 | |||||
75 | Móng, tường xây gạch, nền xi măng mái lợp tấm fibrô ximăng. | 676.350 | |||||
76 | Mái tôn kẽm, trụ bê tông tường xây gạch, khung sắt hộp gắn lưới B40 và bạt, nền bê tông | 653.110 | |||||
77 | Móng, tường xây gạch, nền xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn | 622.110 | |||||
78 | Mái tôn, tường xây gạch không tô, trụ bê tông, nền xi măng, có hố chứa phân đào bằng đất | 494.210 | |||||
79 | Nền xi măng, cửa tôn, khung sắt hoặc gỗ, vách gỗ hoặc tôn, mái lợp tôn hoặc ngói | 459.320 | |||||
80 | Mái tôn, trụ bê tông, nền bê tông | 416.760 | |||||
81 | Nền xi măng, trụ xây gạch hoặc trụ bê tông, mái ngói. | 388.210 | |||||
82 | Nền xi măng, khung gỗ, mái ngói | 363.560 | |||||
83 | Nền đất, vách ván, mái lợp ngói | 303.820 | |||||
84 | Nền đất, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn | 299.560 | |||||
85 | Nền đất, cột gỗ, vách ván, mái lợp tranh | 213.910 | |||||
86 | Nền đất, sàn gỗ, vách gỗ, mái lợp tôn | 212.860 | |||||
87 | Nền đất, khung vách gỗ hoặc lưới B40 mái lợp ngói hoặc tôn | 132.360 | |||||
88 | Nền đất, khung gỗ, mái lợp tranh | 113.690 | |||||
89 | Nền xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái | 110.000 | |||||
90 | Nền đất, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái | 70.000 | |||||
91 | Chuồng trại che tạm | 51.670 | |||||
NHÀ LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG | |||||||
92 | Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch ceramic. Tường xây gạch, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn. ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái bê tông cốt thép lợp tôn. | đồng/m2 | 5.183.740 | Vận dụng được cho các loại nhà công thự, công sở, công vụ,... có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà có chiều cao các tầng cao 3,6m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m2 xây dựng. Đối với mỗi tầng: Chiều cao tối thiểu là 3m, tối đa 4,5m. | |||
93 | Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực xây gạch, bả matit sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 3.652.250 | ||||
94 | Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 2.120.760 | ||||
95 | Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái bê tông cốt thép có mái che lợp tôn. | đồng/m2 | 5.055.610 | ||||
96 | Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 4.588.200 | ||||
97 | Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 3.877.620 | ||||
98 | Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái bê tông cốt thép có mái che lợp tôn. | đồng/m2 | 4.971.380 | ||||
99 | Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bê tông cốt thép. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 4.369.680 | ||||
100 | Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng bê tông cốt thép. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 3.824.730 | ||||
Nhà trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo | |||||||
101 | Nhà trực, bảo vệ: Nền lát gạch men, tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ kính, sàn mái bê tông cốt thép hoặc lợp ngói. | đồng/m2 | 2.996.800 | Vận dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự. | |||
102 | Nhà trực, bảo vệ: Nền lát gạch hoa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 2.398.430 | ||||
103 | Nhà trực, bảo vệ: Nền láng vữa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, Mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 2.051.760 | ||||
Nhà kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe | |||||||
104 | Nhà kho, khung bê tông cốt thép, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 2.066.580 | Vận dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà có chiều cao 3m, cứ 0,1m cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m2 xây dựng. Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m. | |||
105 | Nhà kho, khung sắt, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 1.881.910 | ||||
106 | Nhà kho, tường xây, nền lát gạch thẻ, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 1.758.800 | ||||
107 | Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 1.729.420 | ||||
108 | Hội trường, nhà ăn tập thể: móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 2.563.820 | ||||
109 | Ga ra ô tô, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 1.678.000 | ||||
Nhà tạm | |||||||
110 | Nền đắp đất, khung gỗ vách che bằng tôn kẽm, hoặc xây gạch cao khoảng 1,2m, lợp tôn. | đồng/m2 | 291.059 | Vận dụng được cho các loại nhà... có tính chất và kết cấu tương tự. | |||
111 | Nền láng vữa xi măng, mái tôn khung sắt, vách tường tôn trụ gỗ, sắt hoặc bê tông | đồng/m2 | 348.609 | ||||
112 | Nền láng vữa xi măng, vách ván gỗ thường (che tạm sơ sài) mái tôn. | đồng/m2 | 232.785 | ||||
113 | Nền đắp đất, khung gỗ (vuông hoặc tròn θ 7÷10cm) che bạt mái tôn. | đồng/m2 | 226.514 | ||||
114 | Nền đắp đất, vách ván gỗ thường, mái phủ bạt | đồng/m2 | 110.690 | ||||
115 | Nền láng vữa xi măng, tường xây gạch thủ công 6 lỗ ≤ 150mm (không trát), mái lợp tôn. | đồng/m2 | 622.305 | ||||
116 | Nền xếp gạch thủ công, tường xây gạch ≤ 150mm (không trát), mái lợp tôn. | đồng/m2 | 611.004 | ||||
117 | Nền đắp đất, vách ván gỗ thường, mái lợp tôn. | đồng/m2 | 157.054 | ||||
118 | Nền đất tự nhiên, vách ván gỗ thường che bạt, mái che bạt. | đồng/m2 | 130.690 | ||||
Nhà rông và các công trình khác có kết cấu tương tự | |||||||
119 | Sàn, dầm, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ. | đồng/m2 | 2.919.690 | Vận dụng được cho các loại nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa... có tính chất và kết cấu tương tự. | |||
120 | Sàn gỗ, dầm, khung bê tông cốt thép, vách gỗ ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ. | đồng/m2 | 2.714.920 | ||||
121 | Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ. | đồng/m2 | 2.204.040 | ||||
122 | Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tôn, mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ. | đồng/m2 | 2.004.520 | ||||
123 | Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ. | đồng/m2 | 1.753.470 | ||||
124 | Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. | đồng/m2 | 1.623.820 | ||||
Trường học | |||||||
125 | Móng xây đá chẻ, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn. | đồng/m2 | 1.544.900 |
| |||
126 | Móng xây đá chẻ, nền lát gạch thẻ, tường xây gạch quét vôi, mái lợp tranh tre nứa lá. | đồng/m2 | 800.000 |
| |||
VẬT KIẾN TRÚC | |||||||
Bể nước | |||||||
127 | Bể đúc bê tông cốt thép, nền bê tông cốt thép láng vữa xi măng. | đồng/m3 xây bể | 1.154.570 |
| |||
128 | Bể xây gạch, khung kiềng bê tông cốt thép, nền đổ bê tông lót láng vữa xi măng. | 974.240 | |||||
129 | Bể thành xây gạch, móng xây đá hộc đá chẻ. Nền lát gạch, láng vữa xi măng. | 793.900 | |||||
130 | Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền, thành láng vữa xi măng. | 613.560 | |||||
131 | a) Hầm Bioga, thể tích ≤ 2m3. | đồng/m3 | 1.375.000 | ||||
| b) Hầm Bioga, thể tích > 2m3. | đồng/m3 | 2.017.000 | ||||
| c) Giếng thấm, hầm rút. | đồng/m3 | 279.000 | ||||
| d) Hầm tự hoại. | đồng/m3 | 2.151.200 | ||||
Mái hiên | |||||||
132 | Khung thép, giàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn lạnh. | đồng/m2 | 701.400 | Vận dụng được cho tất cả các loại nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương tự. | |||
133 | Khung thép, giàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn lạnh. | 630.760 | |||||
134 | Khung thép, giàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm. | 592.320 | |||||
135 | Khung thép, giàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn nhựa. | 583.620 | |||||
136 | Khung thép, giàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn kẽm. | 574.910 | |||||
137 | Khung thép, giàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn nhựa. | 522.430 | |||||
138 | Khung gỗ, giàn gỗ, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm. | 506.040 | |||||
139 | Mái ngói, trụ bê tông cốt thép, nền đất | 340.150 | |||||
140 | Khung gỗ, giàn gỗ, nền đất, mái lợp tôn. | 336.150 | |||||
141 | Khung gỗ, giàn gỗ, nền đất, mái lợp tranh | 221.320 | |||||
142 | Cột thép, khung sườn bằng thép, lợp tôn | 325.000 | |||||
143 | Mái che có kết cấu dạng vòm, lợp tôn | 245.000 | |||||
144 | Cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ, khung sườn bằng gỗ, lợp tôn. | 305.000 | |||||
145 | Cột, khung sườn bằng gỗ, lợp tôn. | 252.000 | |||||
146 | Khung gỗ hoặc bời lời, mái tôn, nền láng xi măng. | 225.000 | |||||
Cổng - Tường rào - Bảng hiệu | |||||||
147 | a) Trụ cổng đúc bê tông cốt thép. | đồng/m3 | 2.178.500 |
| |||
b) Trụ cổng xây gạch. | 1.625.870 | ||||||
c) Trụ cổng xây bằng đá chẻ | 1.113.450 | ||||||
d) Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, song sắt hoặc Hàng rào khung sắt hộp, song sắt | đồng/m2 | 595.390 | |||||
e) Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, lưới B40. | đồng/m2 | 350.000 | |||||
148 | Cổng song gỗ, cánh đẩy mở. | đồng/m2 | 250.000 | ||||
149 | Tường rào xây gạch có trụ bạ, cao trung bình 1,5m, trát vữa xi măng và có trang trí cầu kỳ. | đồng/md | 597.450 | ||||
150 | Tường rào xây gạch có trụ bạ, cao trung bình 1,5m, trát vữa xi măng có trang trí bình thường. | 495.850 | |||||
151 | Tường rào phần xây gạch cao khoảng ≤ 0,6m, khung song sắt tròn hoặc sắt hộp hoặc song đúc bằng bê tông cốt thép cao trung bình 1,5m. Trụ xây gạch hoặc trụ bê tông đúc sẵn. | 429.260 | |||||
152 | Tường xây gạch, trụ gạch, không trát vữa xi măng | 436.850 | |||||
153 | Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường 10cm, vữa xi măng | 110.000 | |||||
154 | Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường 15cm, vữa xi măng | 160.000 | |||||
155 | Hàng rào cọc sắt hộp 4 hoặc V4, khoảng cách cọc ≤ 2,5m, kéo lưới B40 cao 1,5m. | 285.110 | |||||
156 | Hàng rào lưới B40 cao 1,5m; trụ gỗ tròn đường kính ≤ 0,15m hoặc gỗ hộp (0,15x0,15)m, khoảng cách trụ ≤ 3,0m. | 216.220 | |||||
157 | Hàng rào trụ xây gạch độc lập, sắt hộp 4 hoặc V4 gắn lưới B40 tạo thành khung, cao bình quân 1,5m. | 267.950 | |||||
158 | Hàng rào trụ bê tông đúc sẵn (0,15x0,15)m khoảng cách trụ ≤ 3,0m, khung sắt hộp hoặc V4 gắn lưới B40 cao trung bình 1,5m. | 262.030 | |||||
159 | Hàng rào kẽm gai đan ô vuông (0,15x0,15)m, cọc sắt hộp 4 hoặc V4, khoảng cách cọc 3,0m, cao trung bình 1,5m. | 225.400 | |||||
160 | Hàng rào kẽm gai ô vuông (0,15x,015)m, trụ bê tông đúc sẵn (0,15x0,15)m, khoảng cách trụ ≤ 3,0m cao trung bình 1,5m. | 243.230 | |||||
161 | Hàng rào kẽm gai ô vuông (0,15x0,15)m, khoảng cách cọc gỗ ≤ 3,0m, cao bình quân 1,5m. | 155.090 | |||||
162 | Hàng rào hàng trụ gỗ tròn cao trung bình 1m, khoảng cách trụ gỗ ≤ 2,5m, có thanh ngang bằng gỗ liên kết giữa các trụ. | 29.770 | |||||
163 | Hàng rào lưới nhựa, trụ gỗ cao trung bình 1m | 19.130 | |||||
164 | Hàng rào kẽm gai khoảng cách dây trung bình 0,25m, trụ bê tông đúc sẵn (0,15x0x15)m, khoảng cách trụ 3,0m cao trung bình 1,5m | 136.100 | |||||
165 | Hàng rào kẽm gai, trụ bê tông đúc sẵn (0,1x0,1)m, khoảng cách trụ ≤ 3,0, khoảng cách mỗi dây trung bình 0,25m, cao trung bình 1,5m | 115.685 | |||||
166 | Hàng rào kẽm gai cọc gỗ, khoảng cách cọc gỗ ≤ 3,0m, cao bình quân 1,5m, khoảng cách mỗi dây trung bình 0,25m, | 30.570 | |||||
167 | Hàng rào hàng trụ gỗ tròn các loại cao trung bình 1m, khoảng cách trụ ≤ 2,5m, kéo kẽm gai hoặc thép Ø 3÷4 theo phương liên kết giữa các trụ: |
| |||||
- Vườn nhà | 43.660 | ||||||
- Rẫy ruộng | 30.570 | ||||||
Hàng rào tre gỗ: |
| ||||||
- Vườn nhà | 38.100 | ||||||
- Rẫy ruộng | 26.660 | ||||||
168 | a) Tường rào xây gạch cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường B40 | đồng/m2 | 185.000 | Tường rào chỉ tính bồi thường diện tích phần xây. Đối với lưới B40, kẽm gai dùng để rào thì hỗ trợ công tháo dỡ 29.000 đồng/m2. | |||
b) Tường rào xây gạch cọc sắt tường lắp lưới B40 | đồng/m2 | 165.000 | |||||
c) Tường rào xây gạch cột bê tông đúc sẵn, tường kéo kẽm gai | đồng/m2 | 155.000 | |||||
d) Tường rào xây gạch cọc sắt, tường kẽm gai | đồng/m2 | 140.000 | |||||
169 | Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn kích thước (0,15x0,15)m x (2,0-2,4)m. Trường hợp trụ bê tông cốt thép đúc sẵn kích thước (0,12x0,12)m thì tính 85% của đơn giá này. | đồng/trụ | 124.170 |
| |||
Kệ bếp | |||||||
170 | a) Kệ bếp nấu ăn: |
|
|
| |||
- Kệ bếp bằng đá granit | đồng/m2 | 621.000 |
| ||||
- Kệ bếp ốp gạch men | đồng/m2 | 307.000 |
| ||||
- Kệ bếp xây gạch, gác đan bê tông cốt thép (dày 7÷10cm), không ốp gạch hoặc đá granit | đồng/m2 | 261.420 |
| ||||
b) Tủ bếp bằng gỗ (gỗ dân dụng): |
|
|
| ||||
- Tủ trên bếp cao 0,7m - 0,8m; sâu 0,35m - 0,4m. | đồng/md | 1.800.000 |
| ||||
- Tủ dưới bếp cao 0,8m, sâu 0,6m. | đồng/md | 1.000.000 |
| ||||
c) Tủ bếp bằng nhôm kính |
|
|
| ||||
-Tủ trên bếp cao 0,7m - 0,8m, sâu 0,35m - 0,4m. | đồng/md | 900.000 |
| ||||
- Tủ dưới bếp cao 0,8m, sâu 0,6m. | đồng/md | 700.000 |
| ||||
Giếng nước: Đường kính Ø = 1m, sâu trung bình 15m | |||||||
171 | Giếng đúc buy bê tông cốt thép, nền bê tông lót đá hoặc gạch vỡ, láng vữa xi măng. | đồng/ms | 944.300 |
| |||
172 | Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền bê tông lót đá hoặc gạch vỡ láng vữa xi măng. | 538.720 | |||||
173 | Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền đệm cát lót gạch thẻ hoặc ống. | 515.350 | |||||
174 | Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền láng vữa xi măng. | 511.900 | |||||
175 | Giếng không đúc buy, không xây thành, nền đất. | 450.000 | |||||
Giếng khoan Sâu trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử dụng phục vụ sinh hoạt sản xuất: Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết bị dụng cụ khi tháo dỡ | |||||||
176 | Chi phí di dời, lắp đặt lại hệ thống bồn nước Inox (nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh) | 15% | Giá bồn nước + các phụ kiện kèm theo | Tính thu hồi vật liệu để sử dụng lại. | |||
Máy bơm chìm: W = 1HP | máy | 1.200.000 |
| ||||
Máy bơm chìm: W = 3HP | máy | 2.700.000 |
| ||||
Ống nhựa PVC dẫn nước: Ø = 27÷42 | đồng/m | 12.300 |
| ||||
Công khoan + ống chống Ø = 114 | đồng/ms | 300.000 |
| ||||
Bồn chứa nước V = 1.000 lít | Bồn | 3.118.000 |
| ||||
Bồn chứa nước V = 2.000 lít | Bồn | 6.163.000 |
| ||||
Sân nền, đường dân sinh | |||||||
177 | Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1x2 M150# dày 50 ÷ 70mm, lót bê tông sỏi 4x6 M50# dày 100mm. | đồng/m2 | 225.530 |
| |||
178 | Sân đường, mặt láng vữa xi măng M75#, lót bê tông sỏi 4x6 M50# dày 100mm. | 192.980 |
| ||||
179 | Sân đường, lát gạch bát tràng lót đệm cát | 144.110 |
| ||||
Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lót đệm cát | 100.880 |
| |||||
180 | Bậc tam cấp xây gạch | đồng/m3 | 1.625.870 |
| |||
181 | Đường đất phục vụ riêng hộ gia đình, rộng 4÷5m (có rãnh và khuôn đường) | đồng/md | 250.540 |
| |||
Sân, đường thảm nhựa | |||||||
182 | Sân đường, lớp mặt bê tông nhựa (dày 5 ÷ 7cm), lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm) | đồng/m2 | 280.000 |
| |||
183 | Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 3 lớp. | ||||||
Dày > 10cm | đồng/m2 | 160.000 |
| ||||
Dày ≤ 10cm | 128.000 |
| |||||
184 | Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 2 lớp. | ||||||
Dày > 10cm | đồng/m2 | 128.230 |
| ||||
Dày ≤ 10cm | 99.480 |
| |||||
Ao hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ | |||||||
185 | Ao đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản) | ||||||
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) < 1 m | đồng/m2 | 66.540 |
| ||||
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) ≥ 1 m | 95.060 | ||||||
- Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được bồi thường phần đã thu hồi. Ngoài ra được tính hỗ trợ thêm 30% của khối lượng ao phần đã thu hồi. - Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại không thể cải tạo xử lý được thì được bồi thường toàn bộ phần còn lại. | |||||||
| Hòn non bộ lắp dựng, chế tác trên hồ đúc sẵn | ||||||
186 | a) Phụ kiện lắp đặt cho 1 cấu kiện: Tháp hình chóp, tượng, nhà sàn, cầu nối, 1 máy bơm nước mi ni tạo dòng, điện chiếu sáng nhả khói màu. | cấu kiện | 900.000 | Bao gồm chi phí lắp đặt. | |||
| b) Hòn non bộ lắp dựng trên hồ đúc sẵn, bể nước tự xây, tạo hình mỹ thuật có chủ đề liên kết từ đá san hô hoặc các loại vật liệu khác, có các phụ kiện kèm theo như Mục a + Đối với vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ đắp bằng đá san hô. + Đối với vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ đắp bằng các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên. | m3 | 840.000 |
| |||
| c) Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại đối với hòn non bộ lắp dựng, chế tác trên hồ đúc sẵn và trên hồ cá kiểng tự xây. | cấu kiện | 15% |
| |||
| Hồ cá cảnh tự xây có gắn hòn non bộ | ||||||
187 | a) Hồ xây gạch dày ≤ 150mm, giằng tường bê tông cốt thép, láng vữa xi măng cả thành và đáy; xây theo kiểu dáng tạo hình có chủ đề để gắn đá san hô hoặc các loại đá, sỏi khác và phụ kiện. | đồng/m2 | 910.894 | Hồ xây tại mục c, nếu thành hồ ốp gạch men thì lấy đơn giá mục này cộng 150.000 đồng/m2 | |||
b) Hồ xây gạch dày ≤ 150mm, giằng tường bê tông cốt thép, đáy láng vữa xi măng, thành ốp gạch men; xây theo kiểu dáng tạo hình có chủ đề để gắn đá san hô hoặc các loại đá, sỏi khác và phụ kiện. | đồng/m2 | 967.827 | |||||
c) Hồ xây trên nền nhà cũ tận dụng tường cũ hoặc xây mới; láng vữa xi măng cả thành và đáy; tạo dáng hình có chủ đề để gắn đá san hô hoặc các loại đá, sỏi khác và phụ kiện. | đồng/m2 | 502.825 | |||||
Cống thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ đường ống nước | |||||||
188 | Cống đúc buy tròn, hộp bằng bê tông cốt thép, tính không thu hồi vật liệu: * Chiều sâu chôn cống tính từ mặt đất tự nhiên xuống đến lưng cống khoảng ≤ 0,4m. | Đơn giá này làm cơ sở để tính chi phí hỗ trợ công di dời, lắp đặt lại đối với từng loại ống cống. | |||||
a) Ø < 30cm | đồng/md | 380.000 | |||||
b) Ø < 40cm | 480.000 | ||||||
c) Ø < 60cm | 750.000 | ||||||
d) Ø < 80cm | 1.100.000 | ||||||
đ) Ø < 120cm | 2.500.000 | ||||||
e) Ø < 150cm | 3.300.000 | ||||||
* Cống tận dụng lại thì chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng 30 cm < Ø < 80cm: 30% 100 cm ≤ Ø < 150cm: 50% |
|
| Bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, máy | ||||
189 | Cống xây gạch | đồng/md | 408.870 |
| |||
Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua, ván dày ≥ 2cm | đồng/m2 | 269.570 | |||||
Mương thoát nước (xây gạch sâu 0,3m; rộng 0,5m) | đồng/md | 285.900 | |||||
Mương thoát nước (đào đất sâu 0,3m; rộng 0,5m) | đồng/md | 25.410 | |||||
Đường ống nước (ống thép Ø = 60 ÷ 150mm; đào 0,5 x 0,75 x 1m) | đồng/md | 160.080 | |||||
Đường ống nước (ống nhựa Ø = 90 ÷ 200mm; đào 0,5 x 0,75 x 1m) | đồng/md | 102.050 | |||||
190 | Đường ống nước (thép tráng kẽm Ø 60) | đồng/md | 96.060 |
| |||
Đường ống nước (ống nhựa Ø 21) | 11.550 | ||||||
Đường ống nước (ống nhựa Ø 27) | 16.217 | ||||||
Đường ống nước (ống nhựa Ø 34) | 21.284 | ||||||
Đường ống nước (ống nhựa Ø 42) | 27.651 | ||||||
Đường ống nước (ống nhựa Ø 49) | 35.517 | ||||||
Đường ống nước (ống nhựa Ø 60) | 38.011 | ||||||
Đập tràn - Đập thủy lợi nhỏ | |||||||
191 | Bằng bê tông | đồng/m3 | 1.772.310 |
| |||
Bằng đá chẻ, đá hộc | 1.113.450 | ||||||
Bằng rọ đá | 976.640 | ||||||
Bằng đất đắp | 131.810 | ||||||
Lò gạch ngói | |||||||
192 | Lò gạch, kích thước bình quân 5x2,5x2,5m; tường dày 0,335m; móng dày 0,555m; sâu 1m. | đồng/lò | 16.350.000 |
| |||
Giàn để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp, hoa củ quả...): | |||||||
193 | Giàn sử dụng trụ bê tông cốt thép đúc sẵn; khung bằng thép hộp, đan bằng dây kẽm gai hoặc dây thép θ2-4, phủ lưới nhựa đúng theo quy cách và có cây sinh trưởng thì được tính bồi thường theo đơn giá dưới đây; trường hợp giàn chưa có cây sinh trưởng thì hỗ trợ công tháo dỡ là 14.132đồng/m2 và người dân tự thu hồi vật liệu. | ||||||
Giàn trụ bê tông cốt thép đúc sẵn (0,15x0,15)m, cao ≥ 1,8m; khoảng cách giữa các trụ ≤ 4,0m. Hệ giàn bằng thép hộp tạo thành khung ô vuông ≤ 1,0m, đan dây thép hoặc rải cây gỗ, căng lưới để dây leo phát triển. | đồng/m2 giàn | 100.260 |
| ||||
Giàn lắp dựng trụ thép hộp vuông ≥ 30 hoặc Ø ≥ 42, cao ≥ 1,8m; khoảng cách giữa các trụ ≤ 4,0m, hệ giàn bằng thép hộp tạo thành khung ô vuông ≤ 1,0m, đan dây thép và căng lưới để dây leo phát triển. | đồng/m2 giàn | 79.030 | |||||
| Giàn trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 0,1x0,1x1,6m hoặc trụ gỗ Ø ≤ 10cm, khoảng cách các trụ < 4m, giàn trụ bằng dây thép, căng lưới để dây leo | 59.060 | |||||
| Giàn tre nứa hoặc giàn kẽm, trụ gỗ hoặc giàn trụ tre hệ giàn bằng dây thép, căng lưới cước để dây leo | 35.720 |
| ||||
Cổng chào | |||||||
194 | Cổng xây, đúc | ||||||
a | Trụ cổng có lõi bê tông cốt thép, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn. | đồng/m3 trụ | 2.317.130 |
| |||
b | Trụ cổng xây gạch có lõi bê tông cốt thép, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán đá trang trí, hoa văn | 1.729.340 | |||||
195 | Cổng khung giàn thép: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng, khôi phục lại như ban đầu. Có 2 loại cổng: Loại lớn: Rộng 4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷ 6m (kích thước lọt lòng) Loại nhỏ: Rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷ 5m (kích thước lọt lòng) | ||||||
a | Trụ sắt hộp vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn | ||||||
- Loại lớn | đồng/cổng | 1.171.000 |
| ||||
- Loại nhỏ | 761.000 |
| |||||
b | Trụ sắt V50, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn | ||||||
- Loại lớn | đồng/cổng | 1.456.000 |
| ||||
- Loại nhỏ | 946.000 |
| |||||
c | Trụ sắt tròn Ø 78, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn | ||||||
- Loại lớn | đồng/cổng | 1.523.000 |
| ||||
- Loại nhỏ | 990.000 |
| |||||
d | Trụ sắt tròn Ø 90, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn | ||||||
- Loại lớn | đồng/cổng | 1.658.000 |
| ||||
- Loại nhỏ | 1.078.000 |
| |||||
Trạm xăng dầu | |||||||
196 | Nhà mái che: Móng, trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông, bán kèo, khung kèo, xà gồ, dầm trần thép hộp; Trần tôn lạnh phẳng; Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thở,... | đồng/m2 xây dựng | 2.596.000 |
| |||
Riêng đối với các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục lại như ban đầu. | |||||||
a) Cột bơm | đồng/cột | 11.250.000 |
| ||||
b) Bồn chứa xăng dầu | |||||||
- Loại lớn (≥ 10m3) | đồng/cái | 12.750.000 |
| ||||
- Loại nhỏ (< 10m3) | 8.290.000 |
| |||||
c) Hệ thống thiết bị chữa cháy (hệ thống) | đồng | 3.750.000 |
| ||||
d) Hệ thống thiết bị đường ống cấp xăng dầu + phụ kiện |
| 3.375.000 |
| ||||
Bảng hiệu - Pa nô - Hộp đèn | |||||||
197 | Các loại bảng hiệu, pa nô, hộp đèn: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ vận chuyển lắp dựng để khôi phục lại như ban đầu. | ||||||
a | Bảng xi nhanh 2 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt (vận dụng được đối với hộp đèn, đồng/m2 hộp) | đồng/m2 bảng | 112.500 |
| |||
b | Bảng xi nhanh 1 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt | 93.750 |
| ||||
| Bảng panô áp phích (gắn liền với đất) bằng bê tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm,...) | đồng/bảng | 8.531.000 |
| |||
Điện thờ - Trang thờ | |||||||
198 | Điện thờ: Tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng lại, có cộng thêm phần chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh | đồng/m2 xây dựng | 5.937.840 |
| |||
199 | Các trang thờ: Tùy theo kết cấu và sử dụng vật liệu xây dựng được lấy như sau: | ||||||
a | Mái bê tông cốt thép dán ngói mũi hài (ngói vảy), tường xây, sơn vôi, nền lát đá cẩm thạch (hay đá granit), trụ bê tông cốt thép. | đồng/trang thờ | 360.000 | Chỉ tính chi phí công tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng lại có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu, chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh. | |||
b | Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền bê tông cốt thép lát gạch hoa, gạch men, trụ bê tông cốt thép. | 270.000 | |||||
c | Mái lợp ngói vảy, tường xây, quét vôi lăn sơn, đan bê tông cốt thép láng vữa xi măng, trụ bê tông cốt thép. | 258.000 | |||||
d | Mái lợp ngói, tường xây, quét vôi lăn sơn nền bê tông cốt thép láng vữa xi măng, trụ xây. | 249.000 | |||||
đ | Mái lợp tôn, tường xây quét vôi lăn sơn nền bê tông cốt thép láng vữa xi măng, trụ xây. | 240.000 | |||||
e | Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền bê tông cốt thép láng vữa xi măng, trụ xây | 180.000 | |||||
g | Mái lợp tôn, tường gỗ ván, đan bê tông cốt thép láng vữa xi măng, trụ gỗ | 150.000 | |||||
h | Mái lợp tôn, không tường, trụ gỗ đỡ sàn ván | 120.000 | |||||
i | Mái cót ép, tranh tre nứa lá... (hoặc không mái), không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ. | 90.000 | |||||
CHI PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ | |||||||
Mộ | |||||||
200 | Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ đỡ, sàn mái che: bê tông cốt thép trát vữa xi măng sơn vôi hoặc trát đá mài. Mái nghiêng am thờ: bê tông cốt thép dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá Granit hay cẩm thạch 40x60cm. Ốp gạch men 20x25cm bệ mộ. Nền lát gạch men Ceramic 30x30cm. | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 36.470.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 27.730.000 |
| |||||
201 | Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: bê tông cốt thép dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá Granit hay cẩm thạch 40x60cm. Ốp gạch men 20x25cm bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30cm. | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 27.520.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 21.110.000 |
| |||||
202 | Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: bê tông cốt thép dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40x60cm. Trát đá mài bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30x30cm. | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 23.140.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 17.810.000 |
| |||||
203 | Móng, trụ, tường bao quanh trong và ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60cm. | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 13.020.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 9.990.000 |
| |||||
204 | Móng tường bao quanh xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40x60cm. | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 7.620.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 4.950.000 |
| |||||
205 | Móng đất, không xây tường bao quanh nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 2.950.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 2.250.000 |
| |||||
205 | Mộ đất, không xây tường bao quanh (không có mái che) | ||||||
- Thời gian dưới 3 năm | đồng/mộ | 2.450.000 |
| ||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. | 1.750.000 |
| |||||
Mộ và nhà mồ | |||||||
Mộ và nhà mồ đang nuôi | |||||||
207 | Chi phí bốc dời | ||||||
a | - Loại có thời gian chôn dưới 2 năm (hài cốt đầu tiên) | đồng/1 hài cốt | 2.117.740 |
| |||
b | - Loại có thời gian chôn từ 2 năm trở lên (hài cốt đầu tiên) | 1.323.590 |
| ||||
c | - Nếu hòm có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính | 586.630 |
| ||||
Mộ và nhà mồ đã bỏ nuôi | |||||||
208 | Chi phí bốc dời | ||||||
a | - Hài cốt đầu tiên | đồng/1 hài cốt | 958.970 |
| |||
b | - Nếu 1 mộ có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính | 425.030 |
| ||||
209 | Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ. | đồng/mộ, nhà mồ | 2.442.530 | Có 1 hoặc nhiều hài cốt. | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Một số trường hợp cụ thể khác:
1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân hệ số tăng 1,01.
2. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần xây cao trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn giá x chiều cao tăng thêm/1,5m x hệ số tăng thêm 1,05.
3. Đơn giá các loại nhà có kết cấu xây tường gạch dày 15cm: Chênh lệch đơn giá của nhà có tường dày 220mm và tường 150mm (các kết cấu khác giống nhau) là 40.000 đồng/m2 xây dựng, chênh lệch đơn giá của nhà có tường 100mm và tường 150mm (các kết cấu khác giống nhau) là 50.000 đồng/m2 xây dựng.
- Công trình tạm được tính cho chiều cao tối thiểu khoảng 2,0m, chiều cao tối đa khoảng 2,5m; chiều cao trong khoảng 2,5m đến 3,0m thì tăng thêm 18.000 đồng/m2.
4. Đối với các huyện, đơn giá bồi thường các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Đăk Hà: | Kvc = 1,016 | - Huyện Đăk Tô: | Kvc = 1,035 |
- Huyện Ngọc Hồi: | Kvc = 1,050 | - Huyện Tu Mơ Rông: | Kvc = 1,079 |
- Huyện Sa Thầy: | Kvc = 1,025 | - Huyện Kon Rẫy: | Kvc = 1,032 |
- Huyện Đăk Glei: | Kvc = 1,091 | - Huyện Kon Plông: | Kvc = 1,048 |
- Thành phố Kon Tum: | Kvc = 1,000 | - Huyện Ia H’Drai: | Kvc = 1,105 |
5. Cách tính diện tích bồi thường các loại nhà như sau:
- Nhà khung chịu lực, sàn bê tông cốt thép: Diện tích bồi thường là tổng diện tích sàn.
- Các loại nhà khác: Diện tích bồi thường là tổng diện tích phủ bì mép tường bao. Phần diện tích hành lang, ban công, sảnh, sê nô được tính trong diện tích sàn.
6. Cách tính chiều cao nhà như sau:
- Đối với nhà có trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt của trần nhà (nhà có trần áp theo mái thì chiều cao nhà được tính như nhà không trần).
- Đối với nhà không trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt tường bắt đầu xây thu hồi mái (giằng tường phả sét) trừ đi 0,1m./.
- 1Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 49/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 58/2019/QĐ-UBND
- 7Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 15Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 17Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 49/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 58/2019/QĐ-UBND
- 19Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 26/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra