- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 115/TTr-SXD ngày 18 tháng 9 năm 2019 về dự thảo Quyết định quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến quản lý hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
STT | Chủ nguồn thải | Đơn vị tính | Mức giá tối đa | |||
Thành phố Vũng Tàu và Bà Rịa | Thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức | Các huyện còn lại | Huyện Côn Đảo | |||
1 | Hộ gia đình | đồng/hộ/tháng | 50.000 | 30.000 | 35.000 | 25.000 |
2 | Hộ gia đình ở nhà (phòng) trọ | đồng/phòng trọ/tháng | 25.000 | 15.000 | 18.000 | 15.000 |
3 | Hộ kinh doanh nhỏ lẻ | đồng/hộ/tháng | 100.000 | 60.000 | 70.000 | 60.000 |
4 | Trụ sở làm việc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | đồng/đơn vị/tháng | 200.000 | 120.000 | 140.000 | 127.000 |
5 | Công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu, cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhà hàng khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, rau, quả, thực phẩm tươi sống. | đồng/tấn | 460.000 | 410.000 | 420.000 | 450.000 |
đồng/m3 | 210.000 | 193.000 | 195.000 | 210.000 |
Điều 3. Thời gian thực hiện
Thời gian áp dụng mức giá quy định tại
Điều 4. Lộ trình thực hiện
Căn cứ mức giá tối đa được quy định tại
1. Năm 2020: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 80% tổng số tiền chi.
2. Năm 2021: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 90% tổng số tiền chi.
3. Năm 2022: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 95% tổng số tiền chi.
4. Năm 2023: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 100% tổng số tiền chi.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ giá tối đa được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, có trách nhiệm tổ chức xây dựng giá thu cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phù hợp với lộ trình thu hàng năm; xây dựng phương án thu và tổ chức thu đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Xây dựng, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện điều tiết, phân bổ nguồn kinh phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hàng năm trên cơ sở nguồn kinh phí thu được từ giá dịch vụ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt cho phù hợp với tình hình thực tế trên từng địa bàn. Khi có biến động lớn về giá ngoài dự tính thì tổ chức xác định lại giá tối đa cho phù hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 2Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2018 quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 57/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 (Phụ lục 2) của Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho địa phương thuộc đối tượng được hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2018 quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 57/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 (Phụ lục 2) của Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho địa phương thuộc đối tượng được hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Số hiệu: 26/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực