- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng vi-rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ CÙNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI THUỐC KHÁNG VI-RÚT HIV CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/ 6/2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-TTg ngày 15/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc thanh toán thuốc kháng vi- rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia, sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 103/TTr-SYT ngày 17/01//2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là thẻ BHYT) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An và thuộc một trong những nhóm đối tượng sau:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách trung ương hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020;
b) Học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP;
c) Nhóm tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, trừ các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
2. Người bị nhiễm HIV/AIDS điều trị thuốc ARV có thẻ bảo hiểm y tế và có mức cùng chi trả 5%, 20% tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 3. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ toàn bộ mức đóng bảo hiểm còn lại đối với đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
b) Hỗ trợ 100% chi phí đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại
c) Hỗ trợ 100% chi phí cùng chi trả cho đối tượng quy định tại
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Được bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm và nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại tỉnh Nghệ An (nếu có)
Điều 4. Phân công trách nhiệm.
1. Sở Y tế.
a) Chỉ đạo trung tâm phòng chống HIV/AIDS rà soát tổng hợp danh sách người nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ BHYT trên địa bàn tỉnh đang được quản lý tại các cơ sở y tế, các Trung tâm thuộc ngành Lao động - Thương binh- Xã hội và các cơ sở khác; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đóng BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS trình Sở Y tế để gửi Sở Tài chính thẩm định;
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại tỉnh Nghệ An (nếu có) để hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS;
c) Chỉ đạo Trung tâm phòng chống HIV/AIDS phối hợp với các cơ sở y tế điều trị thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS, cuối năm căn cứ quyết toán số lượng thuốc kháng vi- rút HIV mà các bệnh nhân có thẻ BHYT đã sử dụng tổng hợp chi phí cùng chi trả gửi về Sở Y tế để thanh quyết toán với Sở Tài chính theo quy định;
d) Chủ trì phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả thực hiện hàng năm kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh trong phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chỉ đạo các trung tâm thuộc ngành Lao động - Thương binh- Xã hội quản lý tổng hợp danh sách người nhiễm HIV/AIDS thuộc đối tượng áp dụng trong quyết định này gửi về Sở Y tế tổng hợp đề nghị hỗ trợ kinh phí đóng thẻ BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở dự toán do Sở Y tế tổng hợp, tiến thành thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Bảo đảm và cấp kịp thời kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với người nhiễm HIV/AIDS cho Quỹ BHYT theo Quyết định này.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện việc tham gia Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV/AIDS;
b) Bổ sung nội dung khám chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS vào ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT hàng năm với các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn; hướng dẫn công tác thanh quyết chi phí khám chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động -Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng Bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Hà Nam
- 5Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu tại tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua thuốc bổ sung cho các cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Ninh Bình
- 7Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi và người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế, hỗ trợ cùng chi trả chi phí sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV điều trị bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019, 2020
- 12Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2018 về đảm bảo kinh phí mua thẻ Bảo hiểm Y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc kháng HIV (ARV) cho bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Nghị quyết 178/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo tại tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 05/2024/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng Bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng vi-rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Hà Nam
- 12Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu tại tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua thuốc bổ sung cho các cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế Ninh Bình
- 14Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi và người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 16Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Bắc Giang
- 18Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế, hỗ trợ cùng chi trả chi phí sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV điều trị bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019, 2020
- 19Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2018 về đảm bảo kinh phí mua thẻ Bảo hiểm Y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc kháng HIV (ARV) cho bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 20Nghị quyết 178/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo tại tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 26/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực