Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội; các mức trợ cấp xã hội thường xuyên, mức trợ giúp xã hội đột xuất, khẩn cấp và hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
b) Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình và cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
a) Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội để xác định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên, đột xuất, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác là 270.000 đồng.
b) Trợ cấp thường xuyên
Mức trợ cấp hàng tháng áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn quản lý quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP áp dụng theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (Phụ lục 01 kèm theo).
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 5 hoặc khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
c) Các khoản trợ giúp khác
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ mai táng phí:
+ Đối tượng bảo trợ xã hội được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế bao gồm: Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; con của người thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang được hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
+ Đối tượng bảo trợ xã hội được Nhà nước hỗ trợ mai táng phí gồm: đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang được hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. Các đối tượng này khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội quy định tại điểm a khoản 2 điều này.
+ Trường hợp đối tượng thuộc diện được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế; được hỗ trợ các mức mai táng phí khác nhau thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế được hỗ trợ một mức mai táng phí cao nhất.
- Trợ giúp về giáo dục đào tạo và dạy nghề: Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP khi học mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
d) Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 136/2013/NĐ-CP và mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng, người khuyết khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP được thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất, khẩn cấp
a) Trợ giúp đột xuất cho cá nhân và hộ gia đình
- Đối tượng là cá nhân và hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, được hỗ trợ:
+ Hỗ trợ lương thực: Hỗ trợ cho tất cả các thành viên hộ gia đình thiếu đói thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
+ Hỗ trợ người bị thương nặng: Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú được xem xét hỗ trợ bằng 10 lần mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này.
+ Hỗ trợ chi phí mai táng: Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết trong trường hợp trên không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này.
- Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị sập, trôi, cháy hoàn toàn, hộ phải dời nhà khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở được xem xét, hỗ trợ chi phí làm nhà (hoặc di dời nhà) tối đa 20.000.000đồng/hộ.
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc lý do bất khả kháng mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối đa không quá 15.000.000đồng/hộ.
b) Hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được hỗ trợ:
- Tiền ăn: Mức 40.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí điều trị trong trường hợp phải điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại các điểm a, b Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
- Chi phí đưa đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: Mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Điều 2. Mức chuẩn trợ cấp; các mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng và các mức trợ giúp xã hội khác cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Thủ tục, hồ sơ hưởng trợ giúp xã hội và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 5, Điều 7 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC và khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Điều 4. Nguồn kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng, kinh phí hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng sống tại cộng đồng, kinh phí hỗ trợ chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, kinh phí hỗ trợ chăm sóc hàng tháng đối với hộ gia đình trực tiếp chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách của địa phương.
2. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi khác thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
3. Nguồn kinh phí để thực hiện cứu trợ đột xuất bao gồm: Ngân sách địa phương; nguồn kinh phí hỗ trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân; ngân sách hỗ trợ của Trung ương trong trường hợp thiên tai hỏa hoạn xảy ra trên diện rộng gây thiệt hại nặng mà 02 nguồn kinh phí nêu trên không đủ để trợ giúp đột xuất.
4. Đối với nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện chính sách năm 2016, các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo số lượng đối tượng hưởng chính sách, số đối tượng hưởng mức mới và tổng kinh phí tăng thêm gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính bổ sung dự toán cho địa phương thực hiện.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai và kiểm tra, giám sát các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn về nghiệp vụ đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trong công tác thanh quyết toán kinh phí chi trả các khoản trợ cấp, trợ giúp xã hội cho đối tượng và chi phí quản lý theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp, trợ giúp xã hội đúng đối tượng, đúng chế độ, đúng thời gian và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thường xuyên rà soát, xét duyệt hồ sơ theo đúng quy định và giám sát việc chi trả trợ cấp kịp thời, đúng đối tượng.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và thay thế: Các quy định về chế độ trợ cấp thường xuyên, chế độ trợ giúp đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2008 về điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 2380/QĐ-UBND năm 2018 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đối với các đối tượng là nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng tại gia đình cần được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2008 về điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 2380/QĐ-UBND năm 2018 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 17Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đối với các đối tượng là nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng tại gia đình cần được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 18Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 26/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra