- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 31 tháng 05 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 353/TTr-STTTT ngày 18 tháng 05 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An).
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, sử dụng Cổng TTĐT.
Điều 2. Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An
1. Vị trí: Cổng TTĐT là nơi cung cấp, trao đổi thông tin chính thống trên mạng Internet của UBND tỉnh Nghệ An và các địa phương trong tỉnh.
2. Nhiệm vụ
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của tỉnh Nghệ An; tình hình hoạt động của các cấp, các ngành và các đơn vị thuộc tỉnh;
b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương;
c) Cung cấp thông tin góp phần phục vụ công tác ra các quyết định quản lý, điều hành của các cấp chính quyền;
d) Cung cấp thông tin cho Cổng TTĐT Chính phủ; chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật;
e) Thiết lập mối quan hệ trực tuyến thông qua Cổng TTĐT giữa UBND tỉnh Nghệ An với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật;
f) Cung cấp các dịch vụ hành chính công thuộc phạm vi trách nhiệm của UBND tỉnh, UBND huyện và của các đơn vị thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Cổng TTĐT có địa chỉ truy cập chính thức là: http://www.nghean.vn hoặc http://www.nghean.gov.vn.
Điều 4. Nguyên tắc Quản lý, vận hành, sử dụng Cổng TTĐT Nghệ An
1. Việc quản lý, khai thác, vận hành, sử dụng Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An vừa là trách nhiệm, vừa là quyền lợi của các đơn vị và phải tuân thủ nguyên tắc bảo mật, an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Mọi thông tin được tiếp nhận và cung cấp lên Cổng TTĐT đều nhằm mục tiêu công khai hoạt động của các đơn vị, tạo điều kiện để công dân, tổ chức tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội.
3. Thông tin do các đơn vị cung cấp đăng tải trên Cổng TTĐT phải đảm bảo nguyên tắc nhanh chóng, đầy đủ, chính xác, kịp thời, mang tính xây dựng và đúng quy định của pháp luật.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP, CẬP NHẬT THÔNG TIN LÊN HỆ THỐNG CỔNG TTĐT
Điều 5. Nội dung thông tin dữ liệu trên Cổng TTĐT
1. Đối với Cổng TTĐT của tỉnh
a) Tổng quan về Nghệ An, bao gồm: Giới thiệu về quê hương, con người Nghệ An; lịch sử hình thành, phát triển; điều kiện tự nhiên; tiềm năng và thành tựu phát triển; Tổ chức bộ máy;
b) Thông tin tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và của tỉnh Nghệ An đến nhân dân;
c) Thông tin thời sự trong tỉnh, trong nước và quốc tế trên cơ sở khai thác thông tin tổng hợp;
d) Tin tức hoạt động của Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn Đại biểu Quốc hội, UBND tỉnh;
e) Thông tin về lãnh đạo tỉnh bao gồm: Thông tin về hoạt động của các lãnh đạo, các bài viết, các bài phát biểu, trả lời phỏng vấn, trả lời chất vấn, trả lời bạn đọc và giao lưu trực tuyến;
f) Tích hợp các Website thành viên hoặc cổng con của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã. Nội dung thông tin của các Website thành viên hoặc cổng con thành viên phải được cập nhật đầy đủ theo đúng các chuyên mục đã được thống nhất khởi tạo cho từng đơn vị;
g) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Nghệ An;
h) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh cần lấy ý kiến đóng góp của các tầng lớp nhân dân theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
i) Thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính;
k) Cung cấp các dịch vụ công;
m) Một số dịch vụ thông tin khác trên Cổng TTĐT bao gồm: Danh bạ hộp thư điện tử, điện thoại; trả lời bạn đọc (Chuyên mục hỏi đáp); tìm kiếm thông tin; Giao lưu trực tuyến....;
n) Thông tin quảng bá, xúc tiến đầu tư;
p) Các thông tin khác theo yêu cầu của Chính phủ, của Lãnh đạo tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Đối với Cổng con của các đơn vị
a) Giới thiệu chung: Cơ cấu tổ chức, sơ đồ bộ máy; chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
b) Quy hoạch phát triển của ngành/đơn vị; dự án kêu gọi đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
c) Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan đến ngành/đơn vị;
d) Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền;
e) Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan thực hiện (như: cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân; chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước; cung cấp các dịch vụ công; các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ);
f) Thủ tục hành chính;
g) Tin tức;
h) Thực hiện các dịch vụ công;
i) Thông tin hỏi đáp, trả lời ý kiến công dân;
k) Các thông tin khác theo nhu cầu của đơn vị.
m) Riêng đối với Cổng con của UBND các huyện, thành phố, thị xã phải cung cấp thêm một số thông tin sau của địa phương mình;
- Giới thiệu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
1. Việc thực hiện hỏi, đáp trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” phải ghi đầy đủ, chính xác các thông tin bắt buộc sau:
a) Đối với người hỏi là tổ chức: Ghi rõ họ và tên, chức vụ người đại diện hỏi, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan (số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
b) Đối với người hỏi là cá nhân: ghi rõ họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi đang sinh sống, học tập, làm việc (số nhà, đường, phố, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
2. Việc tiếp nhận thông tin trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” được thực hiện vào tất cả các ngày trong tuần.
3. Các cơ quan trả lời trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” được thực hiện bắt buộc đối với tất cả các câu hỏi hoặc ý kiến phản ánh của tổ chức, cá nhân và các câu hỏi được các cơ quan khác chuyển đến đúng thẩm quyền (trừ các câu hỏi có nội dung vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 6 và Điều 11 của Quy định này); tùy theo mức độ cấp thiết của các ý kiến hỏi hoặc phản ánh, các cơ quan có thẩm quyền trả lời chịu trách nhiệm phân loại thông tin để trả lời trên Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An hoặc trả lời theo địa chỉ thư điện tử của các tổ chức, cá nhân (nếu có đăng ký thư điện tử).
4. Nội dung trả lời cần ngắn gọn, đúng trọng tâm câu hỏi và ghi đầy đủ số, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản được sử dụng để trả lời.
5. Thời gian trả lời trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” thực hiện theo quy định sau đây:
a) 05 ngày đối với các câu hỏi thuộc thẩm quyền giải quyết;
b) 10 ngày đối với những câu hỏi có sự phối hợp liên ngành;
c) Trường hợp đặc biệt cần phải có thời gian nghiên cứu thì phải hẹn trả lời nhưng tối đa không quá 15 ngày;
Số ngày trả lời và thời gian trả lời được tính theo ngày làm việc của cơ quan Nhà nước.
6. Người trả lời thông tin trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” phải là người đứng đầu cơ quan hoặc người được người đứng đầu ủy quyền.
7. Thời gian lưu trữ thông tin sau khi đã trả lời là 20 ngày, tính từ ngày trả lời.
8. Việc hỏi của các tổ chức, cá nhân và việc trả lời của các cơ quan trên Chuyên mục “Hỏi - Đáp” theo Quy định này không bị điều chỉnh bởi Luật Khiếu nại, tố cáo; ý kiến trả lời của các cơ quan nhằm phổ biến, hướng dẫn các văn bản, quy định của Nhà nước, không phải là cơ sở pháp lý để giải quyết các quan hệ dân sự.
Điều 7. Hình thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên Cổng TTĐT
1. Mọi thông tin của các đơn vị đưa lên Cổng TTĐT được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Gửi thư điện tử và các tệp dữ liệu (nếu có) vào hộp thư điện tử banbientap@nghean.gov.vn;
b) Trực tiếp cập nhật thông tin trên trang tin, mục tin được giao quyền cập nhật trên Cổng TTĐT và Cổng con (Đối với các đơn vị đã được xây dựng cổng con);
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
Điều 8. Thời hạn cung cấp và cập nhật thông tin dữ liệu
1. Các thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 5 Quy định này phải được cung cấp ngay sau khi người có thẩm quyền ký ban hành hoặc phê duyệt (Trừ các tài liệu thuộc diện bí mật theo quy định).
2. Các thông tin có tính thời sự phải được cập nhật thường xuyên.
Điều 9. Thời hạn lưu trữ thông tin, dữ liệu
1. Lưu trữ vĩnh viễn gồm:
a) Tổng quan về Nghệ An theo các thời kỳ;
b) Thông tin về lãnh đạo tỉnh qua các thời kỳ;
c) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thực hiện; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật lấy ý kiến trên Cổng TTĐT của tỉnh;
d) Thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính;
e) Cung cấp các dịch vụ công;
f) Danh bạ hộp thư điện tử, trả lời bạn đọc;
g) Các thông tin lưu trữ khác khi cần thiết.
2. Lưu trữ có thời hạn không quá 5 năm gồm:
a) Thông tin thời sự trong tỉnh, trong nước và quốc tế trên cơ sở khai thác thông tin tổng hợp;
b) Tin tức hoạt động của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
c) Các thông tin khác.
Điều 10. Ngôn ngữ và bộ mã tiếng Việt sử dụng trên Cổng TTĐT
1. Ngôn ngữ chính thức dùng để trao đổi thông tin trên Cổng TTĐT là tiếng Việt (Các nội dung: Tổng quan về Nghệ An; Thông tin quảng bá, xúc tiến đầu tư; Một số thông tin khác theo yêu cầu của Lãnh đạo tỉnh được thể hiện bằng 2 ngôn ngữ Việt và Anh).
2. Bộ mã tiếng Việt sử dụng trên Cổng TTĐT là bộ mã tiếng Việt chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành (Unicode 6909:2001).
Điều 11. Những hành vi bị cấm khi tham gia Cổng TTĐT
1. Lợi dụng Cổng TTĐT nhằm mục đích:
a) Chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; tuyên truyền kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại tuần phong, mỹ tục của dân tộc;
b) Cung cấp, tiết lộ các thông tin vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; các thông tin sai sự thật, nói xấu, bôi nhọ nhằm mục đích hạ thấp danh dự, uy tín của tổ chức, cá nhân;
c) Đưa các nội dung, hình ảnh quảng cáo trái với quy định của pháp luật.
2. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm thuộc hệ thống Cổng TTĐT.
3. Cố ý lan truyền, phát tán các chương trình virus trên Cổng TTĐT;
4. Sử dụng các công cụ phần mềm để truy nhập, sử dụng Cổng TTĐT trái phép;
5. Đánh cắp và sử dụng mật khẩu, khóa mật mã, thông tin truy cập vào Cổng TTĐT và phổ biến cho người khác sử dụng;
6. Truy nhập tài khoản đăng nhập hệ thống Cổng TTĐT của người khác và để người khác sử dụng tài khoản của mình.
7. Cung cấp mật khẩu, hoặc để lộ mật khẩu tài khoản đăng nhập hệ thống Cổng TTĐT cho người khác. Trường hợp mật khẩu bị lộ thì phải thay đổi ngay. Nếu quên mật khẩu thì phải báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông để được thay đổi mật khẩu.
8. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung thông tin và hoạt động của Cổng TTĐT.
2. Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Nghệ An thực hiện các nội dung sau:
a) Chủ trì quản trị kỹ thuật, tổ chức thu thập, biên tập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng TTĐT của tỉnh;
b) Tổ chức tiếp nhận các thông tin, dữ liệu của các đơn vị gửi cho Cổng TTĐT theo các hình thức quy định tại Điều 7 Quy định này, hoặc các thông tin theo chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh;
c) Hướng dẫn các đơn vị thuộc tỉnh trong việc tổ chức thu thập, biên tập, cập nhật và cung cấp thông tin, dữ liệu cho Cổng TTĐT;
d) Phối hợp với các đơn vị thuộc tỉnh trong việc xây dựng, quản lý và cung cấp các dịch vụ hành chính công trên Cổng TTĐT;
e) Tổng hợp ý kiến của bạn đọc gửi tới Cổng TTĐT, thông báo đến người có thẩm quyền để chỉ đạo việc xử lý theo quy định của pháp luật;
f) Phối hợp, tổ chức các cuộc trao đổi, giao lưu trực tuyến, thảo luận trên kênh trao đổi thông tin của Cổng TTĐT;
g) Tổ chức xây dựng và duy trì hệ thống cộng tác viên cung cấp thông tin dữ liệu cho Cổng TTĐT; Thực hiện chế độ nhuận bút đối với cộng tác viên theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức cung cấp các dịch vụ thông tin theo quy định của pháp luật;
i) Quản lý phương tiện, tài sản của Cổng TTĐT. Đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho Cổng TTĐT vận hành ổn định, đảm bảo công tác bảo mật, an toàn an ninh thông tin;
3. Nghiên cứu, đề xuất và báo cáo UBND tỉnh các kế hoạch bảo đảm cơ sở hạ tầng, biện pháp kỹ thuật cho vận hành hệ thống; các giải pháp duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp, mở rộng hệ thống để không ngừng nâng cao chất lượng và phạm vi phục vụ.
4. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra các ngành, các cấp và các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Quy định này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh việc triển khai thực hiện.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
a) Các đơn vị phải thành lập bộ phận quản lý hoạt động Cổng TTĐT của đơn vị mình do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp phụ trách để tổ chức việc thu thập, tổng hợp, cung cấp dữ liệu theo đúng quyền hạn của đơn vị mình. Định kỳ hàng tuần, các đơn vị phải cập nhật ít nhất 2 thông tin về hoạt động của đơn vị và các thông tin liên quan lên Cổng con của đơn vị mình. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những nội dung thông tin, dữ liệu mà đơn vị mình cung cấp lên Cổng TTĐT;
b) Xây dựng quy chế sử dụng riêng cho Cổng TTĐT của đơn vị mình. Trong đó, xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống; các loại thông tin được đăng tải và thời gian lưu trữ thông tin; quy định quy trình thu thập, cung cấp thông tin, tổng hợp, biên tập, phê duyệt và đăng tải thông tin trên Cổng TTĐT của đơn vị mình.
c) Cử một cán bộ phụ trách CNTT của đơn vị để làm đầu mối quản trị cổng con của đơn vị mình. Thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông biết để phối hợp công việc;
d) Xử lý hồ sơ dịch vụ công, trả lời ý kiến bạn đọc kịp thời theo quy định tại Điều 6 Quy định này và các quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch xây dựng, duy trì, nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ của đơn vị; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về nội dung thông tin và dịch vụ mà đơn vị tham gia cung cấp trên Cổng TTĐT của tỉnh;
f) Chủ động đề xuất các dịch vụ công của đơn vị mình có thể cung cấp trên Cổng TTĐT và kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu xây dựng và tổ chức thực hiện.
2. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia Cổng TTĐT.
a) Được khai thác các thông tin cần thiết trên Cổng TTĐT để phục vụ cho nhu cầu hoạt động của các tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng tin, bài, ảnh trên Cổng TTĐT phải ghi rõ “Theo Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An” hoặc “Theo http://www.nghean.vn”;
b) Các cá nhân cung cấp tin, bài, ảnh, và các thông tin phù hợp với yêu cầu nội dung của Cổng TTĐT, nếu được đăng tải sẽ được hưởng chế độ nhuận bút theo quy định hiện hành;
c) Phản ánh với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông về chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT.
Hàng năm, cùng với việc lập dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm lập dự toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì hoạt động thường xuyên, nâng cấp mở rộng phục vụ hoạt động thông tin, dịch vụ của Cổng thông tin điện tử gửi Sở tài chính thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng chế độ quy định.
1. Thành viên Ban chỉ đạo CNTT tỉnh Nghệ An, Giám đốc các Sở; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra các ngành, các cấp và các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Quy định này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho phát thanh, truyền hình; cổng, trang thông tin điện tử; bản tin và tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 2549/2012/QĐ-UBND về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình; cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, bản tin do cơ quan thuộc tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 6Quyết định 108/2006/QĐ-UBND quy định trách nhiệm cập nhật, cung cấp thông tin lên Trang thông tin điện tử tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin thuộc Đề án 112 tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật Khiếu nại, tố cáo 1998
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 8Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho phát thanh, truyền hình; cổng, trang thông tin điện tử; bản tin và tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 2549/2012/QĐ-UBND về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình; cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, bản tin do cơ quan thuộc tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin thuộc Đề án 112 tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 26/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực