- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Quyết định 396/QĐ-TTg năm 2007 về việc chuyển giao Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất thuộc Thủ tướng Chính phủ về Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 5Thông tư 13/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 19/2009/TT-BXD về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 25/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 25/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi; số 396/QĐ-TTg ngày 05/4/2007 chuyển giao Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất thuộc Thủ tướng Chính phủ về UBND tỉnh Quảng Ngãi quản lý; số 124/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao; Thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế; Thông tư số 08/2009/TT- BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tại Công văn số 991/BQL-TCĐT ngày 23/9/2011; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 145/BC-STP ngày 03/10/2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1230/SNV ngày 14/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
Bãi bỏ các nội dung Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất được quy định tại tiết a1 điểm a khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 1; khoản 1 Điều 2 Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 cuả UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền và giao nhiệm vụ thực hiện một số nội dung trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
2. Phương án phát hành trái phiếu công trình; phương án huy động các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng trong Khu kinh tế Dung Quất.
1. Xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng quy chế phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư phát triển Khu kinh tế Dung Quất và tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển Khu kinh tế, phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu Khu kinh tế Dung Quất trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Xây dựng danh mục các dự án đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư phát triển hàng năm và 5 năm trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
đ) Xây dựng dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển hàng năm của Ban Quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan;
e) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong Khu kinh tế Dung Quất trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Tham gia ý kiến với các Bộ, ngành và UBND tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất.
1. Quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra, xử phạt hoặc trình cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực: Đầu tư, xây dựng, sử dụng đất, lao động, môi trường và các lĩnh vực khác đã được uỷ quyền trong Khu kinh tế Dung Quất;
2. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại Khu kinh tế Dung Quất; cấp giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công Thương;
3. Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá sản xuất trong Khu kinh tế và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong Khu kinh tế Dung Quất;
4. Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong Khu kinh tế Dung Quất cho tổ chức có liên quan;
5. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế có trụ sở chính hoặc từ dự án đầu tư trong Khu kinh tế Dung Quất; cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh trong Khu kinh tế Dung Quất đối với doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
Điều 7. Ban Quản lý tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh uỷ quyền sau:
1. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong Khu kinh tế phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt của các khu chức năng trong Khu kinh tế Dung Quất nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C và thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại Khu kinh tế Dung Quất; cấp, điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
2. Thực hiện nhiệm vụ cấp giấy phép quy hoạch và quản lý về quy hoạch; quản lý đầu tư, xây dựng và phát triển các các khu chức năng và khu đô thị trong Khu kinh tế Dung Quất theo đúng quy định của pháp luật;
3. Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư vốn ngân sách nhà nước đã được UBND, HĐND tỉnh thông qua kế hoạch hàng năm, trưởng ban Ban Quản lý tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư tại Khu kinh tế Dung Quất và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
4. Ký hợp đồng đối với các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT theo quy định của pháp luật và uỷ quyền của UBND tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA;
5. Cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong Khu kinh tế Dung Quất; tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động, kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động của doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất;
6. Thực hiện đăng ký chủ nguồn thải đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có chất thải nguy hại; thẩm định các bản kê khai, thông báo và tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải của các doanh nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất;
7. Xây dựng và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động và quyết định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 8. Ban Quản lý chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
1. Đăng ký đầu tư; thẩm tra và cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các văn bản khác có liên quan;
2. Thuê tư vấn nước ngoài thực hiện dịch vụ tư vấn xúc tiến đầu tư, tư vấn chiến lược đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế Dung Quất, tư vấn về quy hoạch chi tiết các khu chức năng theo quy định của Pháp luật;
3. Hỗ trợ các nhà đầu tư sau cấp phép; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, triển khai các dự án đầu tư, các vướng mắc sau cấp chứng nhận đầu tư, kinh doanh và tham gia hoạt động tại Khu kinh tế Dung Quất, bao gồm cả việc thỏa thuận mức thu tiền sử dụng hạ tầng các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong Khu kinh tế Dung Quất; đồng thời, kiến nghị với UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
4. Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế; đánh giá hiệu quả đầu tư trong Khu kinh tế Dung Quất;
5. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển Khu kinh tế Dung Quất thuộc thẩm quyền; quản lý đầu tư, xây dựng, đấu thầu đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước tại Khu kinh tế Dung Quất thuộc thẩm quyền; quản lý và thực hiện việc thu, chi hành chính, sự nghiệp, các chương trình mục tiêu và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật;
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng được đầu tư từ ngân sách nhà nước trong Khu kinh tế Dung Quất;
7. Quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ đất, mặt nước chuyên dùng đã được giao theo đúng mục đích sử dụng và phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
8. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất, mặt nước đã được UBND tỉnh thu hồi giao lại cho Ban Quản lý để thực hiện việc giao lại đất, cho thuê đất, mặt nước theo thẩm quyền;
9. Được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong Khu kinh tế Dung Quất đúng mục đích sử dụng và thực hiện việc quản lý đất đai trong Khu kinh tế Dung Quất theo quy định của pháp luật về đất đai;
10. Trên cơ sở quy định của UBND tỉnh và của pháp luật về đầu tư và đất đai, quyết định mức thu tiền sử dụng, tiền thuê và mức miễn, giảm đối với đất, mặt nước chuyên dùng cho từng dự án đầu tư áp dụng đối với trường hợp giao lại đất, cho thuê đất không qua đấu giá hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất;
11. Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan bảo đảm mọi hoạt động trong Khu kinh tế phù hợp quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát triển Khu kinh tế Dung Quất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định có liên quan;
12. Thực hiện nhiệm vụ về an sinh xã hội như: đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển đổi ngành nghề; hỗ trợ kỹ thuật nông – lâm – ngư nghiệp cho những hộ dân thuộc diện di dời, giải toả; tổ chức các hoạt động văn hoá thể thao trong Khu kinh tế Dung Quất;
13. Thực hiện quản lý và giám sát bảo vệ tài nguyên – môi trường trong Khu kinh tế Dung Quất theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan chức năng thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất;
14. Phát động phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất; đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có kế hoạch khen thưởng;
15. Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong Khu kinh tế Dung Quất;
16. Kiểm tra, thanh tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện dự án theo các nội dung đã được quy định tại giấy chứng nhận đầu tư; chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, đất đai, tài nguyên, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, phòng chống cháy nổ, an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường sinh thái đối với các dự án tại Khu kinh tế Dung Quất; quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền;
17. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế Dung Quất;
18. Thực hiện việc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Ban Quản lý theo thẩm quyền và uỷ quyền của UBND tỉnh; giới thiệu việc làm cho người lao động vào làm việc tại các Doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất;
19. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về Khu kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý;
20. Báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan và UBND tỉnh về tình hình: xây dựng và phát triển Khu kinh tế Dung Quất; thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư; triển khai và hoạt động của dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước; thu hút và sử dụng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật lao động và giải quyết tranh chấp lao động và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái trong Khu kinh tế Dung Quất;
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
1. Ban Quản lý làm việc theo chế độ thủ trưởng, có Trưởng ban và các Phó Trưởng ban.
2. Trưởng ban là người đứng đầu Ban Quản lý có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban Quản lý, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về hoạt động và hiệu quả hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất; chịu trách nhiệm báo cáo công tác cho UBND tỉnh theo quy định.
3. Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, được Trưởng ban phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công hoặc uỷ quyền.
Việc bổ nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ. Việc điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý
1. Ban Quản lý có các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ sau:
a) Văn phòng Ban;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức - Đào tạo;
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch;
đ) Phòng Quy hoạch - Xây dựng;
e) Phòng Tài nguyên - Môi trường;
g) Phòng Quản lý doanh nghiệp – Văn xã;
h) Phòng Xúc tiến - Quản lý đầu tư;
i) Ban Quản lý Phát triển đô thị Vạn Tường.
2. Ban Quản lý có các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
a) Trung tâm Đào tạo nghề kỹ thuật cao Dung Quất;
b) Trung tâm Văn hoá - Thể thao Dung Quất;
c) Trung tâm Phát triển quỹ đất Dung Quất;
d) Trung tâm Kỹ thuật quan trắc môi trường;
đ) Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Dung Quất;
e) Ban Quản lý rừng phòng hộ môi trường, cảnh quan Dung Quất.
Tuỳ theo yêu cầu, nhiệm vụ phát triển Khu kinh tế Dung Quất trong từng giai đoạn cụ thể, Trưởng ban Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền về tổ chức bộ máy của Ban Quản lý đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao. Riêng các Ban Quản lý dự án do Trưởng ban Ban Quản lý quyết định thành lập theo quy định của pháp luật để giúp Chủ đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất) quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất.
3. Trưởng ban Ban Quản lý căn cứ Quy định này và các văn bản quy định của Nhà nước có liên quan quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc để làm căn cứ hoạt động.
Điều 11. Biên chế của Ban Quản lý
1. Biên chế của Ban Quản lý gồm biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp do Chủ tịch UBND tỉnh giao trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trưởng ban Ban Quản lý có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nếu các ngành không thống nhất được thì trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 16. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tập hợp, trao đổi thống nhất với các cơ quan chức năng có liên quan của tỉnh để trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang
- 3Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý Khu kinh tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý khu kinh tế do tỉnh Long An ban hành
- 6Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2009 phân cấp, ủy quyền và giao nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Quyết định 396/QĐ-TTg năm 2007 về việc chuyển giao Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất thuộc Thủ tướng Chính phủ về Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 8Thông tư 13/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 19/2009/TT-BXD về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 25/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang
- 14Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý Khu kinh tế do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 16Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý khu kinh tế do tỉnh Long An ban hành
- 17Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 26/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực