Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2007/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 27 tháng 7 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKH&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20 tháng 4 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị quyết số 52/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá VII, tại kỳ họp thứ mười lăm về việc ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, gồm các nội dung cụ thể sau:

1. Chi tiền ăn cho lực lượng diễn tập quân sự theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm cho cấp xã; lực lượng dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn (từ Chủ tịch UBND cấp xã trở lên điều động) tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

2. Chi tiền ăn cho lực lượng tập trung huấn luyện, đào tạo dân quân tự vệ và dự bị động viên theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm cho cấp xã tối đa không quá 17.000 đồng/người/ngày.

3. Chi hỗ trợ ngày công lao động cho lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện dân quân tự vệ tối đa không quá 18.000 đồng/người/ngày.

4. Chi trợ cấp đối với lực lượng dân quân thường trực ở các xã trên tuyến biên giới, hải đảo (xã Tiên Hải, xã Mỹ Đức, phường Đông Hồ của thị xã Hà Tiên; xã Phú Mỹ, xã Phú Lợi, xã Tân Khánh Hoà, xã Vĩnh Điều, xã Vĩnh Phú của huyện Kiên Lương; xã Bãi Thơm, xã Cửa Cạn, xã Gành Dầu và xã Thổ Châu của huyện Phú Quốc) và dân quân trực ở các chốt gác biên giới (6 chốt) là 540.000 đồng/người/tháng.

5. Chi công tác tuyển quân tại xã hàng năm theo quy định giao quân cho huyện là 300.000 đồng/quân (gồm các bước khám sức khỏe, hiệp thương, chi phí văn phòng, công tác phí…).

6. Chi hỗ trợ thăm viếng, phúng điếu cho những hộ gia đình chính sách, hộ nghèo neo đơn đặc biệt khó khăn không quá 200.000 đồng/suất.

7. Mỗi xã, phường, thị trấn được trang bị 01 máy fax (Văn phòng HĐND – UBND) và 05 máy điện thoại cố định (Văn phòng HĐND - UBND 01 máy, Đảng ủy 01 máy, Mặt trận 01 máy, Công an 01 máy, Xã đội và các bộ phận khác 01 máy). Riêng những xã, phường, thị trấn mà các ban, bộ phận không tập trung tại trụ sở chính thì Chủ tịch UBND cấp xã sắp xếp, bố trí cho phù hợp nhưng không quá 05 máy điện thoại cố định.

8. Chi trả cước phí thuê bao và cước phí điện thoại cố định 01 máy không quá 200.000 đồng/tháng.

9. Chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ trực tại xã là 10.000 đồng/người/ngày và không quá 10 người/ngày.

10. Chi tiền ăn, nước uống cho đại hội hết nhiệm kỳ của các đoàn thể cấp xã thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính về chi hội nghị cấp xã. Riêng tiền trang trí, in ấn tài liệu... thanh toán theo thực tế. Khoản kinh phí này đối với tổ chức, đơn vị đến kỳ đại hội phải dự toán theo quy định đưa vào cân đối ngân sách xã ngay từ đầu năm để chi.

* Nguồn kinh phí ngân sách cấp xã tự cân đối trong dự toán hàng năm.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn theo đúng quy định.

Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn cùng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 49/2003/QĐ-UB ngày 29/4/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Bãi bỏ đối tượng được hưởng mức phụ cấp là chiến sỹ dân quân thường trực các xã trên tuyến biên giới, hải đảo; chiến sỹ luân phiên trực ở các chốt gác biên giới ở điểm 3 Điều 10 Phần IV của Quyết định số 88/2004/QĐ-UB ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành bảng quy định về bố trí các chức danh và chế độ chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 26/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/07/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Bùi Ngọc Sương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/08/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản