- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ- HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương (gọi chung là cấp huyện): Đại hội thể dục thể thao, Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao, Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật; Giải thi đấu thể thao cấp khu vực và toàn quốc do tỉnh hoặc các Sở, ngành trực thuộc tỉnh đăng cai tổ chức.
b) Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu; Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu; Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
b) Vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển thể thao của tỉnh; Các vận động viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao (Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, Giải vô địch Quốc gia, Giải trẻ Quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, các Giải thể thao Quốc gia do tỉnh đăng cai tổ chức).
1. Cấp tỉnh
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng là thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn; Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu (thời gian tối đa không quá 3 ngày, kể cả trước và sau thi đấu): 120.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không được tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
STT | Đối tượng tham gia phục vụ giải | Mức chi |
1 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn | 80.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 60.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 60.000 đồng/người/buổi |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 50.000 đồng/người/buổi |
5 | Công an, y tế | 45.000 đồng/người/buổi |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 45.000 đồng/người/buổi |
Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
c) Mức chi cho các đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đối với Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao như sau:
STT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Người tham gia tập luyện | 30.000 đồng/người/buổi |
2 | Người tham gia tổng duyệt (tối đa 02 buổi) | 40.000 đồng/người/buổi |
3 | Người tham gia biểu diễn chính thức | 70.000 đồng/người/buổi |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 đồng/người/buổi |
d) Các khoản chi khác: Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu; Chi thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc, thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải; Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo; Chi in ấn vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu; Chi làm huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ và các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải: Tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
2. Cấp huyện
Đối với cấp huyện tuỳ theo điều kiện kinh phí của từng địa phương được phép áp dụng tối đa không quá 70% mức quy định của cấp tỉnh.
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức chi |
1 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 đồng/người/ngày |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 đồng/người/ngày |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 90.000 đồng/người/ngày |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức chi |
1 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 đồng/người/ngày |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 đồng/người/ngày |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 150.000 đồng/người/ngày |
3. Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, vận động viên, huấn luyên viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại Khoản 2 Điều này)
4. Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được vận dụng mức chi quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi trả thuộc cấp nào thì trích từ nguồn ngân sách cấp đó.
2. Chế độ chi đối với cấp tỉnh được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về giao dự toán bổ sung chi ngân sách năm 2006 cho Sở Tư pháp do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 650/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về giao dự toán bổ sung chi ngân sách năm 2006 cho Sở Tư pháp do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Công văn 94/UBND-VX đính chính Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao của tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 650/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức chi ngân sách đối với lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực