Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 26/2000/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 2 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 26/2000/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 2000 VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA HỌ BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC DO MỸ SỬ DỤNG TRONG CHIẾN TRANH VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định này bao gồm:

1. Cán bộ, chiến sỹ các lực lượng vũ trang cách mạng, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong tham gia công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu tại các vùng bị Mỹ sử dụng chất độc hoá học trong chiến tranh Việt Nam từ tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975, đang không hưởng trợ cấp thương binh, bệnh binh, hoặc chính sách như thương binh và thuộc mức độ sau:

a) Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, không còn khả năng lao động.

b) Bị mắc bệnh do nhiễm chất độc hoá học, bị suy giảm khả năng lao động.

2. Con đẻ còn sống của đối tượng quy định tại khoản 1 điều này thuộc mức độ sau:

a) Bị dị dạng, dị tật nặng, không có khả năng lao động, không tự lực được trong sinh hoạt.

b) Bị dị dạng, dị tật, không có khả năng lao động nhưng còn tự lực được trong sinh hoạt.

Điều 2.

1. Mức trợ cấp bằng 100.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng quy định tại địa điểm a khoản 1 Điều 1.

2. Mức trợ cấp bằng 88.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1.

3. Mức trợ cấp bằng 84.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1.

4. Mức trợ cấp bằng 48.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1.

Điều 3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1, già yếu, cô đơn không nơi nương tựa và đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1, mồ côi cả cha và mẹ được xét tiếp nhận nuôi dưỡng tại các cơ sở xã hội.

Điều 4. Đối tượng được hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được Nhà nước mua bảo hiểm y tế với mức 3% lương tối thiểu.

Điều 5. Kinh phí để chi trợ cấp hàng tháng và mua bảo hiểm y tế cho đối tượng được quy định tại Điều 1 của Quyết định này do Ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn trợ cấp xã hội được Chính phủ giao hàng năm.

Điều 6. Những đối tượng quy định tại điẻm b khoản 1 Điều 1 và tại điểm b khoản 2 Điều 1 còn khả năng lao động, thuộc diện đói nghèo được ưu tiên vay vốn từ Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm, Quỹ Xoá đói, giảm nghèo để sản xuất, kinh doanh cải thiện đời sống.

Điều 7.

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể nội dung hồ sơ, thủ tục xác nhận, giải quyết quyền lợi cho đối tượng và kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương trong cả nước.

2. Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan để hướng dẫn việc xác định các bệnh hiểm nghèo và mức độ dị dạng, dị tật của những người bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam.

3. Bộ Tài chính đảm bảo nguồn ngân sách và hướng dẫn sử dụng nguồn kinh phí chi cho đối tượng được quy định tại Quyết định này.

4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện các chế độ quy định tại Quyết định này theo hướng dẫn của các Bộ có liên quan.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Gia Khiêm

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2000/QĐ-TTg về chế độ với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 26/2000/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/02/2000
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phạm Gia Khiêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 11
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 01/08/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản