Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2583/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Càn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố.
- Giữ nguyên 95 thôn và 15 Khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố huyện Vĩnh Linh có 149 thôn, khu phố (119 thôn, 30 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Linh có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Linh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Tiên Mỹ 2 | 260 | Sáp nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền | Thôn Tiên Mỹ 2 | 299 |
|
2 | Thôn Mỹ Điền | 39 | ||||
3 | Thôn Đặng Xá | 169 | Giữ nguyên | Thôn Đặng Xá | 169 |
|
4 | Thôn Lâm Cao | 204 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Cao | 204 |
|
5 | Thôn Tiên Mỹ 1 | 344 | Giữ nguyên | Thôn Tiên Mỹ 1 | 344 |
|
6 | Thôn Tiên Lai | 109 | Giữ nguyên | Thôn Tiên Lai | 109 |
|
7 | Thôn Duy Viên | 280 | Giữ nguyên | Thôn Duy Viên | 280 |
|
8 | Thôn Quảng Xá | 242 | Giữ nguyên | Thôn Quảng Xá | 242 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Tây Sơn | 60 | Sáp nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức | Thôn Minh Phước | 122 |
|
| Thôn Dục Đức | 62 | ||||
2 | Thôn Lê Xá | 275 | Giữ nguyên | Thôn Lê Xá | 275 |
|
3 | Thôn Nam Sơn | 271 | Giữ nguyên | Thôn Nam Sơn | 271 |
|
4 | Thôn Tiên An | 239 | Giữ nguyên | Thôn Tiên An | 239 |
|
5 | Thôn Huỳnh Thượng | 330 | Giữ nguyên | Thôn Huỳnh Thượng | 330 |
|
6 | Thôn Huỳnh Xá Hạ | 218 | Giữ nguyên | Thôn Huỳnh Xá Hạ | 218 |
|
7 | Thôn Phan Hiền | 425 | Giữ nguyên | Thôn Phan Hiền | 425 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Thủy Ba Tây | 501 | Sáp nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3 | Thôn Thủy Ba Tây | 541 |
|
2 | Thôn 26/3 | 40 | ||||
3 | Thôn Linh Hải | 149 | Giữ nguyên | Thôn Linh Hải | 149 |
|
4 | Thôn Đức Xá | 517 | Giữ nguyên | Thôn Đức Xá | 517 |
|
5 | Thôn Thủy Ba Đông | 318 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Ba Đông | 318 |
|
6 | Thôn Thủy Ba Hạ | 481 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Ba Hạ | 481 |
|
7 | Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) | 83 | Giữ nguyên | Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) | 83 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Hòa Lộ | 97 | Sáp nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình | Thôn Thượng Hòa | 198 |
|
2 | Thôn Hòa Bình | 101 | ||||
3 | Thôn Thống Nhất | 66 | Sáp nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện | Thôn Tân Lập | 229 |
|
4 | Thôn Cây Sy (Si) | 83 | ||||
5 | Thôn Cầu Điện | 80 | ||||
6 | Thôn Gia Lâm | 139 | Giữ nguyên | Thôn Gia Lâm | 139 |
|
7 | Thôn Phúc Lâm | 168 | Giữ nguyên | Thôn Phúc Lâm | 168 |
|
8 | Thôn Sa Nam | 174 | Giữ nguyên | Thôn Sa Nam | 174 |
|
9 | Thôn Sa Bắc | 169 | Giữ nguyên | Thôn Sa Bắc | 169 |
|
10 | Thôn Hòa Nam | 146 | Giữ nguyên | Thôn Hòa Nam | 146 |
|
11 | Thôn Trung Lập | 157 | Giữ nguyên | Thôn Trung Lập | 157 |
|
12 | Thôn Nhà Tài | 132 | Giữ nguyên | Thôn Nhà Tài | 132 |
|
13 | Thôn xóm Mội | 157 | Giữ nguyên | Thôn Xóm Mội | 157 |
|
14 | Thôn Quảng Xá | 148 | Giữ nguyên | Thôn Quảng Xá | 148 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Lai Bình | 142 | Sáp nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú | Thôn Lai Bình | 265 |
|
2 | Thôn Mỹ Lộc | 71 | ||||
3 | Thôn Bắc Phú | 52 | ||||
4 | Thôn Bình An | 156 | Sáp nhập thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình | Thôn Bình An | 334 |
|
5 | Thôn Tây Sơn | 114 | ||||
6 | Thôn Tân Bình | 64 | ||||
7 | Thôn Chấp Đông | 96 | Sáp nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú | Thôn Chấp Lễ | 252 |
|
8 | Thôn Tây Trường | 114 | ||||
| Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú | 42 | ||||
9 | Thôn Tân Định | 175 | Giữ nguyên | Thôn Tân Định | 175 |
|
10 | Thôn Chấp Bắc | 175 | Giữ nguyên | Thôn Chấp Bắc | 175 |
|
11 | Thôn Chấp Nam | 156 | Giữ nguyên | Thôn Chấp Nam | 156 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Tây 1 | 111 | Sáp nhập thôn: Tây 1, Tây 2 | Thôn Huỳnh Công Tây | 182 |
|
2 | Thôn Tây 2 | 71 | ||||
4 | Thôn Thủy Tú 1 | 106 | Sáp nhập thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2 | Thôn Thủy Tú | 182 |
|
5 | Thôn Thủy Tú 2 | 76 | ||||
6 | Thôn Thủy Tú Phường | 107 | Sáp nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt | Thôn Phường Duyệt | 204 |
|
7 | Thôn Mỹ Duyệt | 97 | ||||
8 | Thôn Đông Trường | 100 | Sáp nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè | Thôn Trường Kỳ | 229 |
|
9 | Thôn Hạ Kè | 129 | ||||
3 | Thôn Tây 3 | 138 | Giữ nguyên | Thôn Tây 3 | 138 |
|
10 | Thôn Tứ Chính | 141 | Giữ nguyên | Thôn Tứ Chính | 141 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn An Du Nam 2 | 84 | Sáp nhập thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3 | Thôn An Du Nam 2 | 224 |
|
2 | Thôn An Du Nam 3 | 140 | ||||
3 | Thôn An Du Nam 1 | 159 | Giữ nguyên | Thôn An Du Nam 1 | 159 |
|
4 | Thôn Cát | 135 | Giữ nguyên | Thôn Cát | 135 |
|
5 | Thôn An Du Đông 1 | 175 | Giữ nguyên | Thôn An Du Đông 1 | 175 |
|
6 | Thôn An Du Đông 2 | 281 | Giữ nguyên | Thôn An Du Đông 2 | 281 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Tân Đức | 75 | Sáp nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc | Thôn Phúc Đức | 127 |
|
2 | Thôn Tân Phúc | 55 | ||||
3 | Thôn Tân Hòa | 48 | Sáp nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình | Thôn Hòa Bình | 125 |
|
4 | Thôn Tân Bình | 73 | ||||
5 | Thôn Tân Ninh | 73 | Sáp nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường | Thôn Tân Trường | 131 |
|
6 | Thôn Nông Trường | 58 | ||||
7 | Thôn Tân An | 130 | Giữ nguyên | Thôn Tân An | 129 |
|
8 | Thôn Thái Mỹ | 125 | Giữ nguyên | Thôn Thái Mỹ | 125 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Bản Ba Buôi | 44 | Sáp nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công | Thôn Công Ba | 127 |
|
2 | Bản Thủ Công | 83 | ||||
3 | Bản Lâm Trường | 92 | Sáp nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên | Thôn Trường Tiên | 119 |
|
4 | Bản Khe Tiên | 27 | ||||
5 | Bản Khe Trù | 24 | Sáp nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó) | Thôn Khe Hó Trù | 99 |
|
6 | Bản Khe Ó (Khe Hó) | 75 | ||||
7 | Bản Mới | 60 | Sáp nhập Bản Mới và thôn Bãi Hà | Thôn Bãi Hà Mới | 84 |
|
8 | Thôn Bãi Hà | 24 | ||||
9 | Thôn Rào Trường | 135 | Giữ nguyên | Thôn Rào Trường | 135 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Đá Moọc | 37 | Sáp nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc | Thôn Khe Cát | 98 |
|
2 | Thôn Khe Cát | 61 | ||||
3 | Thôn Khe Lương | 72 | Sáp nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương | Thôn Mới | 104 |
|
4 | Thôn Khe Trằm | 32 | ||||
5 | Thôn Xung Phong | 67 | Sáp nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng | Thôn Xung Phong | 95 |
|
6 | Thôn Bến Mưng | 28 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Xóm Mới I | 48 | Sáp nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II | Thôn Xóm Mới | 66 |
|
2 | Xóm Mới II | 18 | ||||
3 | Bản Xà Lơi | 43 | Giữ nguyên | Bản Xà Lơi | 43 |
|
4 | Bản Xà Ninh | 24 | Giữ nguyên | Bản Xà Ninh | 24 |
|
5 | Bản Cây Tăm | 40 | Giữ nguyên | Bản Cây Tăm | 40 |
|
6 | Thôn Thúc | 44 | Giữ nguyên | Thôn Thúc | 44 |
|
7 | Bản Lền | 84 | Giữ nguyên | Bản Lền | 84 |
|
8 | Bản Mích | 39 | Giữ nguyên | Bản Mích | 39 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Khóm Ngã Tư | 148 | Sáp nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy | Khóm 1 | 235 |
|
2 | Khóm Khe Cáy | 87 | ||||
3 | Thôn 9 | 51 | Sáp nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7 | Khóm 2 | 214 |
|
4 | Khóm 2 | 96 | ||||
5 | Khóm 7 | 67 | ||||
6 | Thôn 3 | 98 | Sáp nhập: Thôn 3, Thôn 8 | Khóm 3 | 190 |
|
7 | Thôn 8 | 92 | ||||
8 | Thôn 4 | 40 | Sáp nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204) | Khóm 4 | 205 |
|
9 | Khóm Chế Biến | 63 | ||||
10 | Khóm 24 (204) | 102 | ||||
11 | Thôn 5 | 186 | Sáp nhập: Thôn 5, Khóm 11 | Khóm 5 | 302 |
|
12 | Khóm 11 | 116 | ||||
|
|
|
| Biên Giới | ||
1 | Khu phố Hòa Lý | 260 | Sáp nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải | Khu phố Hòa Lý Hải | 305 |
|
2 | Khu phố Quang Hải | 45 | ||||
3 | Khu phố Thạch Trung | 64 | Sáp nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam | Khu phố Trung Nam | 124 | |
4 | Khu phố Thạch Nam | 60 | ||||
5 | Khu phố Thạch Bắc | 58 | Sáp nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn | Khu phố Bắc Bàn | 122 | |
6 | Khu phố Thạch Bàn | 64 | ||||
7 | Khu phố An Đức 1 | 185 | Giữ nguyên | Khu phố An Đức 1 | 185 | |
8 | Khu phố An Đức 2 | 165 | Giữ nguyên | Khu phố An Đức 2 | 165 | |
9 | Khu phố An Đức 3 | 187 | Giữ nguyên | Khu phố An Đức 3 | 187 | |
10 | Khu phố An Hòa 1 | 305 | Giữ nguyên | Khu phố An Hòa 1 | 305 | |
11 | Khu phố An Hòa 2 | 295 | Giữ nguyên | Khu phố An Hòa 2 | 295 | |
|
|
|
|
| ||
1 | Khóm Thắng Lợi | 139 | Sáp nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc | Khu phố 1 | 253 |
|
2 | Khóm Vĩnh Bắc | 114 | ||||
3 | Khóm 7 | 111 | Sáp nhập khóm: 7, 8 | Khu phố Hòa Phú | 239 |
|
4 | Khóm 8 | 128 | ||||
5 | Khóm Đoàn Kết | 108 | Sáp nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang | Khu phố 3 | 252 |
|
6 | Khóm Vĩnh Quang | 144 | ||||
7 | Khóm 2 | 107 | Sáp nhập khóm: 2, 3 | Khu phố Phú Thị Đông | 203 |
|
8 | Khóm 3 | 96 | ||||
9 | Khóm 1 | 112 | Sáp nhập khóm: 1,9 | Khu phố 7 | 208 |
|
10 | Khóm 9 | 96 | ||||
11 | Khóm Nam Hải | 137 | Sáp nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình | Khu phố 8 | 345 |
|
12 | Khóm Hải Hòa | 123 | ||||
13 | Khóm Hải Bình | 85 | ||||
14 | Khóm Hải Tình | 142 | Sáp nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa | Khu phố 9 | 288 |
|
15 | Khóm Hải Phúc | 55 | ||||
16 | Khóm Hải Nghĩa | 91 | ||||
17 | Khóm 4 | 155 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố 4 | 155 |
|
18 | Khóm 5 | 280 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố 5 | 280 |
|
19 | Khóm 6 | 183 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố 6 | 183 |
|
20 | Khóm Hữu Nghị | 242 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Hữu Nghị | 242 |
|
21 | Khóm Phú Thị | 183 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Phú Thị | 183 |
|
22 | Khóm Thống Nhất | 174 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Thống Nhất | 174 |
|
23 | Khóm Thành Công | 183 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Thành Công | 183 |
|
24 | Khóm Lao Động | 170 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Lao Động | 170 |
|
25 | Khóm Chợ Huyện | 156 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Chợ Huyện | 156 |
|
26 | Khóm Vĩnh Tiến | 202 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Vĩnh Tiến | 202 |
|
|
|
|
| Biên Giới | ||
1 | Thôn Mạch Nước | 36 | Giữ nguyên | Thôn Mạch Nước | 36 |
|
2 | Thôn Thái Lai | 214 | Giữ nguyên | Thôn Thái Lai | 214 |
|
3 | Thôn Tân Mạch | 146 | Giữ nguyên | Thôn Tân Mạch | 146 |
|
4 | Thôn Thử Luật | 145 | Giữ nguyên | Thôn Thử Luật | 145 |
|
5 | Thôn Đông Luật | 96 | Giữ nguyên | Thôn Đông Luật | 96 |
|
6 | Thôn Tân Hòa | 163 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hòa | 163 |
|
7 | Thôn Tân Thuận | 74 | Giữ nguyên | Thôn Tân Thuận | 74 |
|
|
|
|
| Biên Giới | ||
1 | Thôn Thủy Nam | 54 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Nam | 54 |
|
2 | Thôn Thủy Trung | 67 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Trung | 67 |
|
3 | Thôn Thủy Bắc | 94 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Bắc | 94 |
|
4 | Thôn Đông | 51 | Giữ nguyên | Thôn Đông | 51 |
|
5 | Thôn Tây | 51 | Giữ nguyên | Thôn Tây | 51 |
|
6 | Xóm Sẽ (Sẻ) | 59 | Giữ nguyên | Xóm Sẽ (Sẻ) | 59 |
|
7 | Thôn Hương Bắc | 90 | Giữ nguyên | Thôn Hương Bắc | 90 |
|
8 | Xóm Roọc | 70 | Giữ nguyên | Xóm Roọc | 70 |
|
9 | Xúm Bàu | 72 | Giữ nguyên | Xóm Bàu | 72 |
|
10 | Xóm Nôổng | 73 | Giữ nguyên | Xóm Nôổng | 73 |
|
11 | Thôn Hương Nam | 75 | Giữ nguyên | Thôn Hương Nam | 75 |
|
12 | Xóm Xuân | 73 | Giữ nguyên | Xóm Xuân | 73 |
|
|
|
|
| Biên Giới | ||
1 | Thôn Sơn Hạ | 97 | Giữ nguyên | Thôn Sơn Hạ | 97 |
|
2 | Thôn An Cổ | 83 | Giữ nguyên | Thôn An Cổ | 83 |
|
3 | Thôn An Đông | 59 | Giữ nguyên | Thôn An Đông | 59 |
|
4 | Thôn Sơn Thượng | 55 | Giữ nguyên | Thôn Sơn Thượng | 55 | |
5 | Xóm Bơợc | 103 | Giữ nguyên | Xóm Bơợc | 103 | |
6 | Thôn Khe Ba | 85 | Giữ nguyên | Thôn Khe Ba | 85 | |
7 | Thôn An Lễ | 26 | Giữ nguyên | Thôn An Lễ | 26 | |
8 | Thôn Động Sỏi | 85 | Giữ nguyên | Thôn Động Sỏi | 85 | |
9 | Thôn Hắc Hiền | 68 | Giữ nguyên | Thôn Hắc Hiền | 68 | |
10 | Thôn Vịnh Móc | 438 | Giữ nguyên | Thôn Vịnh Móc | 438 | |
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Tân Trại 2 | 138 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trại 2 | 138 |
|
2 | Thôn Tân Mỹ | 180 | Giữ nguyên | Thôn Tân Mỹ | 180 |
|
3 | Thôn Tân An | 141 | Giữ nguyên | Thôn Tân An | 141 |
|
4 | Thôn Di Loan | 205 | Giữ nguyên | Thôn Di Loan | 205 |
|
5 | Thôn Tân Trại 1 | 215 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trại | 215 |
|
6 | Thôn Cổ Mỹ | 332 | Giữ nguyên | Thôn Cổ Mỹ | 332 |
|
7 | Thôn Tùng Luật | 345 | Giữ nguyên | Thôn Tùng Luật | 345 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Nam Hùng | 226 | Giữ nguyên | Thôn Nam Hùng | 226 |
|
2 | Thôn Nam Cường | 346 | Giữ nguyên | Thôn Nam Cường | 346 |
|
3 | Thôn Nam Phú | 391 | Giữ nguyên | Thôn Nam Phú | 391 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Mỹ Hội | 92 | Giữ nguyên | Thôn Mỹ Hội | 92 |
|
2 | Thôn Thủy Trung | 418 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Trung | 418 |
|
3 | Thôn Huỳnh Công Đông | 233 | Giữ nguyên | Thôn Huỳnh Công Đông | 233 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Hiền Dũng | 391 | Giữ nguyên | Thôn Hiền Dũng | 391 |
|
2 | Thôn Hòa Bình | 368 | Giữ nguyên | Thôn Hòa Bình | 368 |
|
3 | Thôn Đơn Duệ | 353 | Giữ nguyên | Thôn Đơn Duệ | 353 |
|
4 | Thôn Linh Đơn | 164 | Giữ nguyên | Thôn Linh Đơn | 164 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thôn Hiền Lương | 179 | Giữ nguyên | Thôn Hiền Lương | 179 |
|
2 | Thôn Liêm Công Tây | 255 | Giữ nguyên | Thôn Liêm Công Tây | 255 |
|
3 | Thôn Liêm Công Phường | 226 | Giữ nguyên | Thôn Liêm Công Phường | 226 |
|
4 | Thôn Liêm Công Đông | 198 | Giữ nguyên | Thôn Liêm Công Đông | 198 |
|
5 | Thôn Tân Trại Thượng | 298 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trại Thượng | 298 |
|
- 1Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 2Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 6Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2583/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra