Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.

a) Thành phố Đông Hà.

- Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố.

b) Thị xã Quảng Trị.

- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố (05 thôn, 22 khu phố) xuống còn 23 thôn, khu phố (04 thôn, 19 khu phố).

c) Huyện Hải Lăng.

- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18 thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02 khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải Lăng giảm từ 98 thôn, khóm (92 thôn, 06 khóm) xuống còn 71 thôn, khóm (67 thôn, 04 khóm).

d) Huyện Đakrông.

- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm (98 thôn, 05 khóm) xuống còn 76 thôn, khóm (71 thôn, 05 khóm).

e) Huyện Hướng Hóa.

- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố (172 thôn, 20 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố).

g) Huyện Gio Linh.

- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25 thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố (114 thôn, 19 khu phố) xuống còn 97 thôn, khu phố (81 thôn, 16 khu phố).

h) Huyện Cam Lộ.

- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố (91 thôn, 14 khu phố) xuống còn 80 thôn, khu phố (71 thôn, 09 khu phố).

i) Huyện Triệu Phong.

- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37 thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố (140 thôn, 06 khu phố) xuống còn 92 thôn, khu phố (87 thôn, 05 khu phố).

k) Huyện Vĩnh Linh.

- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố.

- Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố (146 thôn, 49 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (119 thôn, 30 khu phố).

l) Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh giảm từ 1.082 thôn, khu phố (858 thôn, 224 khu phố) còn lại 799 thôn, khu phố (630 thôn, 169 khu phố), giảm 283 thôn, khu phố (giảm 228 thôn và 55 khu phố).

2. Đổi tên thôn, khu phố.

a) Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà:

- Khu phố 9 thành khu phố 1.

- Khu phố 1A thành khu phố Lương An.

- Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia

- Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch.

b) Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng:

- Khóm 3 thành khóm 7.

- Khóm 6 thành khóm 9.

c) Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã Tà Long, huyện Đakrông:

- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn Ra Ró, xã A Vao.

- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn Xi Pa, xã Tà Long.

(Có danh mục các thôn, khu phố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên kèm theo).

Điều 2. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đang công tác dôi dư sau sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1, Điều này. Trường hợp một người đảm nhận 02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất.

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ một phần kinh phí trong nguồn kinh phí đã bố trí khoán quỹ phụ cấp trong năm 2019 cho Ban Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

HIỆN TRẠNG

Phương án sắp xếp, sáp nhập

KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP

Ghi chú

Tên thôn, khu phố

Số hộ

Tên thôn, khu phố mới

Số hộ

I

Xã Cam Nghĩa

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Sơn

62

Sáp nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ)

Thôn Bảng Sơn

145

 

2

Thôn Bảng Sơn 1

83

3

Thôn Đông Lai

51

Sáp nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ)

Thôn Bảng Đông

166

 

4

Thôn Bảng Sơn 2

115

5

Thôn Quật Xá

84

Giữ nguyên

Thôn Quật Xá

84

 

6

Thôn Hoàn Cát

141

Giữ nguyên

Thôn Hoàn Cát

141

 

7

Thôn Thượng Nghĩa

126

Giữ nguyên

Thôn Thượng Nghĩa

126

 

8

Thôn Cam Lộ Phường

81

Giữ nguyên

Thôn Cam Lộ Phường

81

 

9

Thôn Bảng Sơn 3

167

Giữ nguyên

Thôn Bảng Sơn 3

167

 

10

Thôn Phương An 1

135

Giữ nguyên

Thôn Phương An 1

135

 

11

Thôn Phương An 2

203

Giữ nguyên

Thôn Phương An 2

203

 

12

Thôn Cu Hoan

128

Giữ nguyên

Thôn Cu Hoan

128

 

13

Thôn Nghĩa Phong

130

Giữ nguyên

Thôn Nghĩa Phong

130

 

14

Thôn Định Sơn

146

Giữ nguyên

Thôn Định Sơn

146

 

II

Xã Cam Chính

 

 

 

 

 

1

Thôn Minh Hương

36

Sáp nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ)

Thôn Minh Chính

101

 

2

Thôn Tân Chính

65

3

Thôn Cồn Trung

81

Sáp nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ)

Thôn An Trung

193

 

4

Thôn Lộc An

112

5

Thôn Sơn Nam

48

Sáp nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ)

Thôn Sơn Thanh

86

 

6

Thôn Thanh Nam

38

7

Thôn Mai Lộc 3

94

Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ)

Thôn Mai Trung

165

 

8

Thôn Trung Chỉ

71

9

Thôn Thiết Xá

102

Sáp nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ)

Thôn Đoàn Kết

159

 

10

Thôn Thượng Nghĩa

57

11

Thôn Mai Lộc 2

151

Giữ nguyên

Thôn Mai Lộc 2

151

 

12

Thôn Mai Đàn

131

Giữ nguyên

Thôn Mai Đàn

131

 

13

Thôn Đốc Kỉnh

245

Giữ nguyên

Thôn Đốc Kỉnh

245

 

14

Thôn Mai Lộc 1

204

Giữ nguyên

Thôn Mai Lộc 1

204

 

III

Xã Cam Thành

 

 

 

 

 

1

Thôn Phước Tuyền

28

Sáp nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ)

Thôn An Phước

138

 

2

Thôn Ngô Đồng

110

3

Thôn Cam Phú 1

83

Sáp nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ)

Thôn Cam Phú

200

 

4

Thôn Cam Phú 2

117

5

Thôn Phan Xá

145

Sáp nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phường Cội (90 hộ)

Thôn Phan Xá Phường

234

 

6

Thôn Phường Cội

89

7

Thôn Tân Mỹ

85

Sáp nhập thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn Quật Xá

Thôn Mỹ Tường

196

 

8

Thôn Tân Tường

100

9

Thôn Tân Xuân 1

167

Giữ nguyên

Thôn Tân Xuân 1

167

 

10

Thôn Tân Xuân 2

185

Giữ nguyên

Thôn Tân Xuân 2

185

 

11

Thôn Tân Trang

145

Giữ nguyên

Thôn Tân Trang

145

 

12

Thôn Tân Định

146

Giữ nguyên

Thôn Tân Định

146

 

13

Thôn Cam Phú 3

132

Giữ nguyên

Thôn Cam Phú 3

132

 

14

Thôn Tân Phú

127

Giữ nguyên

Thôn Tân Phú

127

 

15

Thôn Thượng Lâm

265

Giữ nguyên

Thôn Thượng Lâm

265

 

16

Thôn Quật Xá

293

Giữ nguyên

Thôn Quật Xá

282

 

IV

Xã Cam Tuyền

 

 

 

 

 

1

Thôn Đâu Bình 1

67

Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ)

Thôn Đâu Bình

104

 

2

Thôn Đâu Bình 2

37

3

Thôn Xuân Mỹ

59

Sáp nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ)

Thôn Bình Mỹ

161

 

4

Thôn Bắc Bình

102

5

Thôn Tân Hiệp

261

Giữ nguyên

Thôn Tân Hiệp

261

 

6

Thôn Ba Thung

202

Giữ nguyên

Thôn Ba Thung

202

 

7

Thôn An Mỹ

185

Giữ nguyên

Thôn An Mỹ

185

 

8

Thôn Bản Chùa

79

Giữ nguyên

Thôn Bản Chùa

79

 

9

Thôn Tân Quang

52

Giữ nguyên

Thôn Tân Quang

52

 

10

Thôn Tân Hòa

154

Giữ nguyên

Thôn Tân Hòa

154

 

11

Thôn An Thái

103

Giữ nguyên

Thôn An Thái

100

 

12

Thôn Tân Lập

107

Giữ nguyên

Thôn Tân Lập

100

 

V

Thị trấn Cam Lộ

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

319

Giữ nguyên

Khu phố 1

319

 

2

Khu phố 2

236

Giữ nguyên

Khu phố 2

236

 

3

Khu phố 3

314

Giữ nguyên

Khu phố 3

314

 

4

Khu phố 4

195

Giữ nguyên

Khu phố 4

195

 

5

KP Đông Định

142

Sáp nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên (87 hộ)

Khu phố 5

229

 

6

KP Thượng Nguyên

87

7

Khu phố Trung Viên

83

Sáp nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70 hộ)

Khu phố 6

153

 

8

Khu phố Hậu Viên

70

9

Khu phố Thượng Viên

85

Sáp nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99 hộ)

Khu phố 7

174

 

10

Khu phố Tây Hòa

89

11

Khu phố An Hưng

275

Giữ nguyên

Khu phố 8

275

 

12

Khu phố Nam Hùng

78

Sáp nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ) và khu phố Thiết Tràng (115 hộ)

Khu phố 9

268

 

13

Khu phố Nghĩa Hy

75

14

Khu phố Thiết Tràng

115

VI

Xã Cam Thủy

 

 

 

 

 

1

Thôn Thiện Chánh

53

Sáp nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ)

Thôn Thiện Chánh-Thọ Xuân

95

 

2

Thôn Thọ Xuân

42

3

Thôn Tân Xuân

127

Giữ nguyên

Thôn Tân Xuân

127

 

4

Thôn Cam Vũ 1

146

Giữ nguyên

Thôn Cam Vũ 1

146

 

5

Thôn Cam Vũ 2

156

Giữ nguyên

Thôn Cam Vũ 2

156

 

6

Thôn Cam Vũ 3

136

Giữ nguyên

Thôn Cam Vũ 3

136

 

7

Thôn Lâm Lang 1

127

Giữ nguyên

Thôn Lâm Lang 1

127

 

8

Thôn Lâm Lang 2

167

Giữ nguyên

Thôn Lâm Lang 2

167

 

9

Thôn Lâm Lang 3

206

Giữ nguyên

Thôn Lâm Lang 3

206

 

10

Thôn Tam Hiệp

194

Giữ nguyên

Thôn Tam Hiệp

194

 

11

Thôn Nhật Lệ

93

Giữ nguyên

Thôn Nhật Lệ

93

 

VII

Xã Cam Hiếu

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Hiếu

86

Sáp nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn Vĩnh Đại (141 hộ)

Thôn Nam Hiếu 1

227

 

2

Thôn Vĩnh Đại

141

3

Thôn Đường 9

187

Sáp nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ)

Thôn Nam Hiếu 2

280

 

4

Thôn Tân Trúc

93

5

Thôn Thạch Đâu

45

Sáp nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ)

Thôn Nam Hiếu 3

384

 

6

Thôn Vĩnh An

339

7

Thôn Trương Xá

188

Giữ nguyên

Thôn Trương Xá

188

 

8

Thôn Mộc Đức

143

Giữ nguyên

Thôn Mộc Đức

143

 

9

Thôn Bích Giang

300

Giữ nguyên

Thôn Bích Giang

300

 

10

Thôn Định Xá

240

Giữ nguyên

Thôn Định Xá

240

 

VIII

Xã Cam An

 

 

 

 

 

1

Thôn Mỹ Hòa

150

Sáp nhập thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ)

Thôn Mỹ Xuân

170

 

2

Thôn Xuân Khê

20

3

Thôn Cẩm Thạch

129

Sáp nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ)

Thôn An Thạch

188

 

4

Thôn An Xuân

59

5

Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề

490

Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ)

Thôn Kim Đâu

503

 

6

Thôn Phổ Lại Phường

13

7

Thôn Phi Thừa

85

Giữ nguyên

Thôn Phi Thừa

85

 

8

Thôn Phú Hậu

137

Giữ nguyên

Thôn Phú Hậu

137

 

9

Thôn Trúc Khê

194

Giữ nguyên

Thôn Trúc Khê

194

 

10

Thôn Trúc Kinh

211

Giữ nguyên

Thôn Trúc Kinh

211

 

11

Thôn Phổ Lại

296

Giữ nguyên

Thôn Phổ Lại

296

 

IX

Xã Cam Thanh

 

 

 

 

 

1

Thôn Phú Ngạn

168

Giữ nguyên

Thôn Phú Ngạn

168

 

2

Thôn Cam Lộ

191

Giữ nguyên

Thôn Cam Lộ

191

 

3

Thôn An Bình

488

Giữ nguyên

Thôn An Bình

488

 

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm

Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập

Ghi chú

Tên đơn vị

Số hộ

Tên thôn, khóm mới

Số hộ

I

Xã Hướng Hiệp

 

 

 

 

 

1

Phú An

195

Giữ nguyên

Phú An

195

 

2

Xa Rúc

103

Giữ nguyên

Xa Rúc

103

 

3

Xa Vi

125

Giữ nguyên

Xa Vi

125

 

4

Ruộng

189

Giữ nguyên

Ruộng

189

 

5

Ra Lu

223

Giữ nguyên

Ra Lu

223

 

6

Hà Bạc

97

Sáp nhập thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ)

Khe Hà

198

 

7

Khe Van

68

8

Khe Hiên

33

9

Pa Loang

70

Sáp nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ)

Gia Giã

213

 

10

Kreng

143

II

Thị trấn Krông Klang

 

 

 

 

 

1

Khóm 1

283

Giữ nguyên

Khóm 1

283

 

2

Khóm 2

289

Giữ nguyên

Khóm 2

289

 

3

Khe Xong

206

Giữ nguyên

Khe Xong

206

 

4

A Rồng

132

Giữ nguyên

A Rồng

132

 

5

Làng Cát

122

Giữ nguyên

Làng Cát

122

 

III

Xã Mò Ó

 

 

 

 

 

1

Phú Thiềng

104

Giữ nguyên

Phú Thiềng

104

 

2

Phú Thành

132

Giữ nguyên

Phú Thành

132

 

3

Khe Luồi

78

Giữ nguyên

Khe Luồi

78

 

4

Khe Lặn

83

Sáp nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ)

Đồng Đờng

159

 

5

Ba Rầu

76

IV

Xã Triệu Nguyên

 

 

 

 

 

1

Xuân Lâm

162

Giữ nguyên

Xuân Lâm

162

 

2

Na Nẫm

150

Sáp nhập thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ)

Na Nẫm

162

 

3

Vạn Na Nẫm

12

V

Xã Ba Lòng

 

 

 

 

 

1

Khe Cau

54

Sáp nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ)

Mai Sơn

176

 

2

Mai Sơn

81

3

Cây Chanh

41

4

Lương Hạ

65

Sáp nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vung (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh lũ (70 hộ)

Hà Lương

210

 

5

Hà Vụng

75

Cụm di dân tránh lũ

70

6

Đá Nổi

83

Sáp nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ)

Đá Nổi

116

 

7

Vạn Đá Nổi

33

8

Thạch Xá

46

Sáp nhập thôn Thạch Xá (46 hộ) và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ)

Tân Xá

210

 

9

Văn Vận

73

10

Tân Trà

91

VI

Xã Hải Phúc

 

 

 

 

 

1

Tà Lang

75

Giữ nguyên

Tà Lang

75

 

2

Thôn 5

58

Sáp nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ)

Thôn 5

86

 

3

Văn Vận

28

VII

Xã Đakrông

 

 

 

 

 

1

Khe Ngài

159

Giữ nguyên

Khe Ngài

159

 

2

Làng Cát

185

Giữ nguyên

Làng Cát

185

 

3

Klu

150

Giữ nguyên

Klu

150

 

4

Xa Lăng

105

Giữ nguyên

Xa Lăng

105

 

5

Pa Tầng

103

Giữ nguyên

Pa Tầng

103

 

6

Tà Lêng

116

Giữ nguyên

Tà Lêng

116

 

7

Cu Pua

75

Sáp nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ)

Vùng Kho

245

 

8

Vùng Kho

170

9

Ba Ngào

56

Sáp nhập thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ)

Chân Rò

171

 

10

Chân Rò

115

VIII

Xã Ba Nang

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Ba Nang

109

Giữ nguyên

Ba Nang

109

 

2

Đá Bàn

80

Giữ nguyên

Đá Bàn

80

 

3

Ngược

34

Giữ nguyên

Ngược

34

 

4

A La

66

Sáp nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ)

Ra Lây

153

 

5

Tà Rẹc

87

6

Trầm

53

Sáp nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ)

Sa Trầm

95

 

7

Cóc

42

8

Tà Mên

90

Sáp nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ)

Ra Poong

134

 

9

44

IX

Xã Tà Long

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Pa Hy

169

Giữ nguyên

Pa Hy

169

 

2

Tà Lao

88

Giữ nguyên

Tà Lao

88

 

3

Sa Ta

44

Đổi tên

Xi Pa

44

Đổi tên thôn

4

Chai

54

Giữ nguyên

Chai

54

 

5

Vôi

92

Sáp nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ)

Trại Cá

162

 

6

70

7

Ly Tôn

112

Sáp nhập thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ)

Ly Tôn

167

 

8

A Đu Ngoài

55

A Đu Trong

14

Sáp nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ)

Pa Ngày

58

 

9

Ba Ngày

44

X

Xã Húc Nghì

 

 

 

 

 

1

Húc Nghì

156

Giữ nguyên

Húc Nghì

156

 

2

La Tó

76

Giữ nguyên

La Tó

76

 

3

Thôn 37

37

Giữ nguyên

Thôn 37

37

 

4

Cựp

77

Giữ nguyên

Cựp

77

 

XI

Xã Tà Rụt

 

 

 

 

 

1

Tà Rụt 1

183

Giữ nguyên

Tà Rụt 1

183

 

2

Tà Rụt 2

135

Giữ nguyên

Tà Rụt 2

135

 

3

Tà Rụt 3

113

Giữ nguyên

Tà Rụt 3

113

 

4

A Đăng

210

Giữ nguyên

A Đăng

210

 

5

Vực Leng

113

Giữ nguyên

Vực Leng

113

 

6

A Pul

90

Sáp nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ)

A Pul

195

 

7

Ka Hẹp

105

8

A Vương

105

Sáp nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ)

A Liêng

193

 

9

A Liêng

88

XII

Xã A Bung

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

La Hót

72

Giữ nguyên

La Hót

72

 

2

A Bung

124

Giữ nguyên

A Bung

124

 

3

Cu Tài 2

94

Giữ nguyên

Cu Tài 2

94

 

4

Cu Tài 1

156

Giữ nguyên

Cu Tài 1

156

 

5

Ty Nê

90

Giữ nguyên

Ty Nê

90

 

6

A Luông

60

Giữ nguyên

A Luông

60

 

7

Cựp

62

Giữ nguyên

Cựp

62

 

XIII

Xã A Ngo

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

La Lay

64

Giữ nguyên

La Lay

64

 

2

A Rông Trên

83

Giữ nguyên

A Rông Trên

83

 

3

A Đeng

123

Sáp nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (19 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (08 hộ)

A Đeng

150

 

 

Cụm dân cư thôn A Đang

19

 

Cụm dân cư thôn A Rông Dưới

8

4

A Rông Dưới

66

Sáp nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ)

A Rông Dưới

141

 

5

A Đang

75

 

Cụm dân cư thôn A La

29

Sáp nhập một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ)

A Ngo

132

 

 

Cụm dân cư thôn A Đang

3

 

Cụm dân cư thôn A Rông Dưới

1

6

A Ngo

99

7

A La

34

Sáp nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ)

A La

94

 

8

Pi Rao

60

9

Ăng Công

54

Sáp nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ)

Kỳ Neh

102

 

10

Kỳ Ne

48

XIV

Xã A Vao

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Ro Ró 1

97

Đổi tên

Ra Ró

97

Đổi tên thôn

2

Tân Đi 3

108

Giữ nguyên

Tân Đi 3

108

 

3

Tân Đi 1

81

Giữ nguyên

Tân Đi 1

81

 

4

Tân Đi 2

46

Giữ nguyên

Tân Đi 2

46

 

5

A Vao

92

Sáp nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ)

A Vao

157

 

6

Ro Ró 2

65

7

Pa Linh

39

Sáp nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ)

Pa Ling

123

 

8

A Sau

47

9

Kỳ Nơi

37

 

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Phương án sắp xếp, sáp nhập

Kết quả sau khi sắp xếp

Ghi chú

Tên đơn vị

Số hộ

Tên khu phố

Số hộ

I

PHƯỜNG 1

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

347

Giữ nguyên

Khu phố 1

347

 

2

Khu phố 2

617

Giữ nguyên

Khu phố 2

617

 

3

Khu phố 3

550

Giữ nguyên

Khu phố 3

550

 

4

Khu phố 4

620

Giữ nguyên

Khu phố 4

620

 

5

Khu phố 5

500

Giữ nguyên

Khu phố 5

500

 

6

Khu phố 6

561

Giữ nguyên

Khu phố 6

561

 

7

Khu phố 7

350

Giữ nguyên

Khu phố 7

350

 

8

Khu phố 8

625

Giữ nguyên

Khu phố 8

625

 

9

Khu phố 9

320

Giữ nguyên

Khu phố 9

320

 

10

Khu phố Tây Trì

550

Giữ nguyên

KP Tây Trì

550

 

II

PHƯỜNG 2

 

 

 

 

 

11

Khu phố 1

143

Sáp nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ)

Khu phố 1

236

 

12

Khu phố 2

176

Sáp nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu phố 3 (174 hộ)

Khu phố 2

258

 

13

Khu phố 3

187

Sáp nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ)

Khu phố 3

269

 

14

Khu phố 8

92

15

Khu phố 9

132

16

Khu phố 10

68

17

Khu phố 4

147

Sáp nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ)

Khu phố 4

254

 

18

Khu phố 5

94

Sáp nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ)

Khu phố 5

222

 

19

Khu phố 6

125

20

Khu phố 7

95

III

PHƯỜNG 3

 

 

 

 

 

21

Khu phố 1

133

Sáp nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ)

Khu phố 1

370

 

22

Khu phố 2

201

23

Khu phố Khe Lấp

36

24

Khu phố 3

168

Sáp nhập Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ)

Khu phố 2

332

 

25

Khu phố 4

164

26

Khu phố 5

295

Giữ nguyên

Khu phố 5

295

 

27

Khu phố 6

275

Giữ nguyên

Khu phố 6

275

 

28

Khu phố 7

342

Giữ nguyên

Khu phố 7

342

 

IV

PHƯỜNG 4

 

 

 

 

 

29

Khu phố 1

296

Giữ nguyên

Khu phố 1

296

 

30

Khu phố 2

238

Tổ chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ)

Khu phố 2

275

 

31

Khu phố 3

333

Tổ chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37 hộ) sang Khu phố 2

Khu phố 3

296

 

32

Khu phố 4

181

Sáp nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ)

Khu phố 4

335

 

33

Khu phố 5

154

V

PHƯỜNG 5

 

 

 

 

 

34

Khu phố 1

675

Giữ nguyên

Khu phố 1

675

 

35

Khu phố 2

707

Giữ nguyên

Khu phố 2

707

 

36

Khu phố 3

739

Giữ nguyên

Khu phố 3

739

 

37

Khu phố 4

569

Giữ nguyên

Khu phố 4

569

 

38

Khu phố 5

429

Giữ nguyên

Khu phố 5

429

 

39

Khu phố 6

571

Giữ nguyên

Khu phố 6

571

 

40

Khu phố 7

901

Giữ nguyên

Khu phố 7

901

 

41

Khu phố 8

621

Giữ nguyên

Khu phố 8

621

 

42

Khu phố 9

798

Giữ nguyên

Khu phố 9

798

 

43

Khu phố 10

571

Giữ nguyên

Khu phố 10

571

 

44

Khu phố 11

865

Giữ nguyên

Khu phố 11

865

 

VI

PHƯỜNG ĐÔNG GIANG

 

 

 

 

 

45

Khu phố 1

395

Giữ nguyên

Khu phố 1

395

 

46

Khu phố 2

269

Giữ nguyên

Khu phố 2

269

 

47

Khu phố 3

213

Giữ nguyên

Khu phố 3

213

 

48

Khu phố 4

178

Giữ nguyên

Khu phố 4

178

 

49

Khu phố 5

70

Sáp nhập Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ)

Khu phố 5

216

 

50

Khu phố 6

82

51

Khu phố 9

64

52

Khu phố 7

127

Sáp nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ)

Khu phố 6

245

 

53

Khu phố 8

96

54

Khu phố 10

22

VII

PHƯỜNG ĐÔNG THANH

 

 

 

 

 

55

Khu phố 1

263

Giữ nguyên

Khu phố 1

263

 

56

Khu phố 2

244

Giữ nguyên

Khu phố 2

244

 

57

Khu phố 3

85

Sáp nhập Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ)

Khu phố 3

285

 

58

Khu phố 4

85

59

Khu phố 5

115

60

Khu phố 6

118

Sáp nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố 11 (38 hộ)

Khu phố 4

270

 

61

Khu phố 7

114

62

Khu phố 11

38

63

Khu phố 8

79

Sáp nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ)

Khu phố 5

208

 

64

Khu phố 9

75

65

Khu phố 10

54

VIII

PHƯỜNG ĐÔNG LỄ

 

 

 

 

 

66

Khu phố 1A

196

Đổi tên

Lương An

196

 

67

Khu phố 1B

241

Đổi tên

Phương Gia

241

 

68

Khu phố 2

268

Giữ nguyên

Khu phố 2

268

 

69

Khu phố 3

394

Giữ nguyên

Khu phố 3

394

 

70

Khu phố 4

457

Giữ nguyên

Khu phố 4

457

 

71

Khu phố 5

197

Đổi tên

Lập Thạch

197

 

72

Khu phố 6

92

Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8

Khu phố 5

194

 

73

Khu phố 7

50

74

Khu phố 8

52

75

Khu phố 9

474

Đổi tên

Khu phố 1

474

 

IX

PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG

 

 

 

 

 

76

Khu phố 1

520

Giữ nguyên

Khu phố 1

520

 

77

Khu phố 2

429

Giữ nguyên

Khu phố 2

429

 

78

Khu phố 3

312

Giữ nguyên

Khu phố 3

312

 

79

Khu phố Trung Chỉ

424

Giữ nguyên

KP Trung Chỉ

424

 

80

Khu phố Đại Áng

394

Giữ nguyên

Kp Đại Áng

394

 

81

Khu phố Lai Phước

415

Giữ nguyên

KP Lai Phước

415

 

82

Khu phố Vĩnh Phước

333

Giữ nguyên

KP Vĩnh Phước

333

 

83

Khu phố Tân Vĩnh

272

Giữ nguyên

KP Tân Vĩnh

272

 

 

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

HIỆN TRẠNG

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP

KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP

Ghi chú

TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố

Số hộ

Tên thôn, khu phố mới

Số hộ

I

Xã Gio Mai

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá

295

Sáp nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ).

Mai Đông

389

 

2

Thôn Mai Thị

94

3

Mai Xá

689

Giữ nguyên

Mai Xá

689

 

4

Thôn Lâm Xuân

424

Giữ nguyên

Lâm Xuân

424

 

II

Xã Trung Sơn

 

 

 

 

 

1

Thôn Kinh Thị

110

Sáp nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn (50 hộ)

Bến Hải

356

 

2

Giang Xuân Hải

176

3

Thôn Tân Sơn

50

4

Thôn Đồng Thị

62

Sáp nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ)

An Đồng

265

 

5

Thôn An Xá

203

6

Thôn Kinh Môn

415

Giữ nguyên

Kinh Môn

415

 

7

Thôn Võ Xá

409

Giữ nguyên

Võ Xá

409

 

III

Xã Gio Châu

 

 

 

 

 

1

Thôn Hà Tây

90

Sáp nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ)

Hà Thượng

456

 

2

Thôn Hà Thượng

366

3

Thôn Hà Trung

326

Giữ nguyên

Hà Trung

326

 

4

Thôn Hà Thanh

311

Giữ nguyên

Hà Thanh

311

 

IV

Xã Hải Thái

 

 

 

 

 

1

Thôn 1B

79

Sáp nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ)

Trường Thọ

206

 

2

Thôn 2B

61

3

Thôn 3B

66

4

Thôn 4B

90

Sáp nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ)

Trường Trí

256

 

5

Thôn 5B

39

6

Thôn 6B

127

7

Thôn Trung An

216

Sáp nhập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ)

An Phú

333

 

8

Thôn Phú Ân

117

9

Thôn 2A

99

Sáp nhập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7 B (144 hộ)

Hải An

243

 

10

Thôn 7B

144

11

Thôn 3A

54

Sáp nhập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ)

Hải Hòa

111

 

12

Thôn Trãng Rộng

57

V

Thị trấn Gio Linh

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

124

Sáp nhập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ)

Khu phố 1

213

 

2

Khu phố 2

89

3

Khu phố 4

123

Sáp nhập khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ)

Khu phố 4

278

 

4

Khu phố 10

155

5

Khu phố 11

213

Giữ nguyên

Khu phố 2

213

 

6

Khu phố 3

267

Giữ nguyên

Khu phố 3

267

 

7

Khu phố 5

245

Giữ nguyên

Khu phố 5

245

 

8

Khu phố 9

229

Giữ nguyên

Khu phố 9

229

 

9

Khu phố 6

179

Giữ nguyên

Khu phố 6

179

 

10

Khu phố 7

196

Giữ nguyên

Khu phố 7

196

 

11

Khu phố 8

192

Giữ nguyên

Khu phố 8

192

 

VI

Gio Quang

 

 

 

 

 

1

Thôn Kỳ Lâm

63

Sáp nhập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ)

Tân Kỳ

197

 

2

Thôn Kỳ Trúc

134

3

Thôn Trúc Lâm

401

Giữ nguyên

Trúc Lâm

401

 

4

Thôn Vinh Quang Thượng

161

Giữ nguyên

Vinh Quang Thượng

161

 

5

Thôn Vinh Quang Hạ

153

Giữ nguyên

Vinh Quang Hạ

153

 

VII

Gio Hòa

 

 

 

 

 

1

Thôn Đại Tâm

98

Sáp nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ), Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ)

Đại Đồng Nhất

274

 

2

Thôn Đồng Hòa

78

3

Thôn Nhất Hòa

98

4

Thôn Trí Hòa

94

Sáp nhập Thôn Trí Hòa (94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ)

Trí Tiến

177

 

5

Thôn Tiến Hòa

83

VIII

Gio Bình

 

 

 

 

 

1

Thôn Bình Hải

118

Sáp nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ)

Long Hải

201

 

2

Thôn Bình Long

83

3

Thôn Xuân Mai

116

Sáp nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ)

Xuân Tiến

203

 

4

Thôn Tiến Kim

87

5

Thôn Bình Minh

118

Giữ nguyên

Bình Minh

118

 

6

Thôn Tân Lịch

111

Giữ nguyên

Tân Lịch

111

 

IX

Gio An

 

 

 

 

 

1

Thôn An Bình

64

Sáp nhập Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ)

Bình Sơn

244

 

2

Thôn Gia Bình

89

3

Thôn Long Sơn

91

4

Thôn Tân Văn

112

Giữ nguyên

Tân Văn

112

 

5

Thôn Hảo Sơn

178

Giữ nguyên

Hảo Sơn

178

 

6

Thôn An Nha

213

Giữ nguyên

An Nha

213

 

7

Thôn Xuân Hòa

108

Giữ nguyên

Xuân Hòa

108

 

8

Thôn An Hướng

151

Giữ nguyên

An Hướng

151

 

X

Linh Hải

 

 

 

 

 

1

Thôn Thành An

45

Sáp nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ)

Thiện Thành

171

 

2

Thôn Thiện Nhân

89

3

Thôn Thiện Đức

37

4

Thôn Thượng Đồng

52

Sáp nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ)

Xuân Thượng

190

 

5

Thôn Xuân Đông

43

6

Thôn Xuân Tây

94

7

Thôn Hải Lam

58

Sáp nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ)

Vĩnh Tân

168

 

8

Thôn Hải Thi

39

9

Thôn Hải Tân

71

10

Thôn Hải Ba

95

Sáp nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ)

Đông Hải

158

 

11

Thôn Hải Quế

28

12

Thôn Hải Hòa

35

XI

Vĩnh Trường

 

 

 

 

 

1

Thôn Xóm Bàu

45

Sáp nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ)

Bến Tắt

90

 

2

Thôn Xóm Tre

45

3

Thôn Xóm Cồn

39

Sáp nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ)

Trường Hải

93

 

4

Thôn Gia Voòng

54

5

Thôn Trường Thành

21

Giữ nguyên

Trường Thành

21

 

XII

Thị trấn Cửa Việt

 

 

 

 

Biên giới

1

Khu phố 1

187

Giữ nguyên

Khu phố 1

187

 

2

Khu phố 2

195

Giữ nguyên

Khu phố 2

195

 

3

Khu phố 3

186

Sáp nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ)

Khu phố 3

312

 

4

Khu phố 8

126

5

Khu phố 4

151

Giữ nguyên

Khu phố 4

151

 

6

Khu phố 5

211

Giữ nguyên

Khu phố 5

211

 

7

Khu phố 6

184

Giữ nguyên

Khu phố 6

184

 

8

Khu phố 7

250

Giữ nguyên

Khu phố 7

250

 

XIII

Linh Thượng

 

 

 

 

 

1

Thôn Bãi Hà

47

Sáp nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ)

Bến Hà

137

 

2

Thôn Bến Mộc 2

90

3

Thôn Bến Mộc 1

35

Sáp nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ)

Cu Đinh

110

 

4

Thôn Cu Đinh

75

5

Thôn Sông Ngân

50

Giữ nguyên

Sông Ngân

50

 

6

Thôn Khe Me

60

Giữ nguyên

Khe Me

60

 

7

Thôn Đồng Dôn

76

Giữ nguyên

Đồng Zôn

76

 

8

Thôn Ba Ze

101

Giữ nguyên

Ba Ze

101

 

XIV

Gio Hải

 

 

 

 

Biên giới

1

Thôn 8 (Diêm Hà Thượng)

77

Sáp nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ)

Tân Hải

270

 

2

Thôn 7 ( Hà Lợi Tây)

193

3

Thôn Diêm Hà

54

Sáp nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ)

Thôn 6

242

 

4

Thôn 6 (Diêm Hà Trung)

188

5

Thôn 5 (Diêm Hà Hạ)

168

Giữ nguyên

Thôn 5

168

 

6

Thôn 4 (Hà Lợi Thượng)

223

Giữ nguyên

Thôn 4

223

 

XV

Gio Việt

 

 

 

 

 

1

Thôn Hoàng Hà

116

Giữ nguyên

Thôn Hoàng Hà

116

 

2

Thôn Tân Xuân

310

Giữ nguyên

Thôn Tân Xuân

310

 

3

Thôn Xuân Ngọc

342

Giữ nguyên

Thôn Xuân Ngọc

342

 

4

Thôn Xuân Lộc

295

Giữ nguyên

Thôn Xuân Lộc

295

 

5

Thôn Xuân Tiến

262

Giữ nguyên

Thôn Xuân Tiến

262

 

XVI

Gio Phong

 

 

 

 

 

1

Thôn Gia Môn

289

Giữ nguyên

Thôn Gia Môn

289

 

2

Thôn Lễ Môn

288

Giữ nguyên

Thôn Lễ Môn

288

 

3

Thôn Lan Đình

395

Giữ nguyên

Thôn Lan Đình

395

 

XVII

Trung Hải

 

 

 

 

 

1

Thôn Xuân Hòa

274

Giữ nguyên

Thôn Xuân Hòa

274

 

2

Thôn Hải Chữ

238

Giữ nguyên

Thôn Hải Chữ

238

 

3

Thôn Xuân Long

196

Giữ nguyên

Thôn Xuân Long

196

 

4

Thôn Bách Lộc

79

Giữ nguyên

Thôn Bách Lộc

79

 

5

Thôn Xuân Mỵ

138

Giữ nguyên

Thôn Xuân Mỵ

138

 

6

Thôn Cao Xá

217

Giữ nguyên

Thôn Cao Xá

217

 

XVIII

Trung Giang

 

 

 

 

Biên Giới

1

Thôn Bắc Sơn

249

Giữ nguyên

Thôn Bắc Sơn

249

 

2

Thôn Nam Sơn

297

Giữ nguyên

Thôn Nam Sơn

297

 

3

Thôn Thủy Bạn

167

Giữ nguyên

Thôn Thủy Bạn

167

 

4

Thôn Cang Gián

169

Giữ nguyên

Thôn Cang Gián

169

 

5

Thôn Hà Lợi Trung

235

Giữ nguyên

Thôn Hà Lợi Trung

235

 

XIX

Gio Mỹ

 

 

 

 

 

1

Thôn Thủy Khê

188

Giữ nguyên

Thôn Thủy Khê

188

 

2

Thôn Cẩm Phổ

248

Giữ nguyên

Thôn Cẩm Phổ

248

 

3

Thôn An Mỹ

203

Giữ nguyên

Thôn An Mỹ

203

 

4

Thôn Nhĩ Thượng

337

Giữ nguyên

Thôn Nhĩ Thượng

337

 

5

Thôn Lại An

332

Giữ nguyên

Thôn Lại An

332

 

6

Thôn Phước Thị

157

Giữ nguyên

Thôn Phước Thị

157

 

XX

Gio Thành

 

 

 

 

 

1

Thôn Nhĩ Hạ

373

Giữ nguyên

Thôn Nhĩ Hạ

373

 

2

Thôn Nhĩ Trung

280

Giữ nguyên

Thôn Nhĩ Trung

280

 

3

Thôn Tân Minh

117

Giữ nguyên

Thôn Tân Minh

117

 

XXI

Gio Sơn

 

 

 

 

 

1

An Khê

176

Giữ nguyên

An Khê

176

 

2

Nam Tân

162

Giữ nguyên

Nam Tân

162

 

3

Phú Ốc

144

Giữ nguyên

Phú Ốc

144

 

4

Nam Đông

157

Giữ nguyên

Nam Đông

157

 

5

Lạc Sơn

131

Giữ nguyên

Lạc Sơn

131

 

 

PHỤ LỤC V

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm

Ghi chú

Phương án

Tên thôn, khóm mới

Số hộ

I

Hải Phú

Số hộ

 

 

 

 

1

Long Hưng

872

Giữ nguyên

Long Hưng

872

 

2

Phú Hưng

686

Giữ nguyên

Phú Hưng

686

 

II

Hải Thượng

 

 

 

 

 

1

Thượng Xá

853

Giữ nguyên

Thượng Xá

853

 

2

Đại An Khê

620

Giữ nguyên

Đại An Khê

620

 

III

Hải Quy

 

 

 

 

 

1

Quy Thiện

462

Giữ nguyên

Quy Thiện

462

 

2

Văn Vận

381

Giữ nguyên

Văn Vận

381

 

3

Trâm Lý

320

Giữ nguyên

Trâm Lý

320

 

IV

Hải Khê

 

 

 

 

Biên giới Biển

1

Trung An

476

Giữ nguyên

Trung An

476

 

2

Thâm Khê

495

Giữ nguyên

Thâm Khê

495

 

V

Hải Quế

 

 

 

 

 

1

Hội Yên

207

Giữ nguyên

Hội Yên

207

 

2

Đơn Quế

299

Giữ nguyên

Đơn Quế

299

 

3

Kim Long

467

Giữ nguyên

Kim Long

467

 

VI

Hải Thọ

 

 

 

 

 

1

Thôn 1

356

Giữ nguyên

Thôn 1

356

 

2

Thôn 2

168

Giữ nguyên

Thôn 2

168

 

3

Thôn 3

277

Giữ nguyên

Thôn 3

277

 

4

Thôn 4

342

Giữ nguyên

Thôn 4

342

 

5

Thôn Công Thương Nghiệp

330

Giữ nguyên

Thôn Công Thương Nghiệp

330

 

VII

Hải Dương

 

 

 

 

 

1

Kim Giao

260

Giữ nguyên

Kim Giao

260

 

2

Diên Khánh

565

Giữ nguyên

Diên Khánh

565

 

3

Đông Dương

237

Giữ nguyên

Đông Dương

237

 

4

An Nhơn

150

Giữ nguyên

An Nhơn

150

 

5

Xuân Viên

233

Giữ nguyên

Xuân Viên

233

 

VIII

Hải An

 

 

 

 

Biên giới Biển

1

Mỹ Thủy

576

Giữ nguyên

Mỹ Thủy

576

 

2

Đông Tân An

409

Giữ nguyên

Đông Tân An

409

 

3

Tây Tân An

252

Giữ nguyên

Tây Tân An

252

 

4

Thuận Đầu

158

Giữ nguyên

Thuận Đầu

158

 

IX

Hải Hòa

 

 

 

 

 

1

Hưng Nhơn

272

Giữ nguyên

Hưng Nhơn

272

 

2

An Thơ

411

Giữ nguyên

An Thơ

411

 

3

Hội Điền

39

Giữ nguyên

Hội Điền

39

 

4

Phú Kinh

377

Giữ nguyên

Phú Kinh

377

 

5

Phú Kinh Phường

53

Giữ nguyên

Phú Kinh Phường

53

 

X

Hải Thiện

 

 

 

 

 

1

Thôn 1

173

Sáp nhập thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ)

Thiện Tây

442

 

2

Thôn 2

269

3

Thôn 3

104

Sáp nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ)

Thiện Đông

480

 

4

Thôn 4

221

5

Thôn 5

155

XI

Hải Thành

 

 

 

 

 

1

Trung Đơn

365

Sáp nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ)

Trung Đơn

391

 

2

Kim Sanh

26

3

Phước Điền

116

Giữ nguyên

Phước Điền

116

 

XII

Hải Xuân

 

 

 

 

 

1

Trà Lộc

479

Giữ nguyên

Trà Lộc

479

 

2

Trà Trì

434

Sáp nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn Phú Xuân A (22 hộ)

Trà Trì Phú

456

 

3

Phú Xuân A

22

4

Duân Kinh

184

Sáp nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ)

Kinh Duy

244

 

5

La Duy

60

6

Phú Xuân B

50

Giữ nguyên

Phú Xuân B

50

Theo NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế

XIII

Hải Tân

 

 

 

 

 

1

Câu Nhi

539

Sáp nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ)

Câu Hà

647

 

2

Hà Lỗ

108

3

Văn Quỹ

305

Giữ nguyên

Văn Quỹ

305

 

4

Văn Trị

232

Giữ nguyên

Văn Trị

232

 

XIV

Hải Ba

 

 

 

 

 

1

Phương Lang

692

Sáp nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ)

Phương Hải

752

 

2

Phú Hải

60

3

Ba Du

99

Sáp nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ) và thôn Đa Nghi (166 hộ)

Thống Nhất

615

 

4

Cổ Lũy

350

5

Đa Nghi

166

6

Tân Lập

54

Sáp nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh

 

 

 

XV

Hải Vĩnh

 

 

 

 

 

1

Lam Thủy

640

Giữ nguyên

Lam Thủy

640

 

2

Thi Ông

478

Giữ nguyên

Thi Ông

478

 

3

Thuận Nhơn

113

Sáp nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ) và thôn Thuận Đức (10 hộ)

Thuận Chánh An

135

 

4

Thượng An

6

5

Lương Chánh

6

6

Thuận Đức

10

XVI

Hải Lâm

 

 

 

 

 

1

Mai Đàn

443

Giữ nguyên

Mai Đàn

443

 

2

Xuân Lâm

158

Giữ nguyên

Xuân Lâm

158

 

3

Trường Phước

164

Giữ nguyên

Trường Phước

164

 

4

Thượng Nguyên

174

Sáp nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân Chính (11 hộ)

Thượng Nguyên

185

 

5

Tân Phước

187

Sáp nhập thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ)

Tân Phước

200

 

6

Tân Chính

24

XVII

Hải Sơn

 

 

 

 

 

1

Hà Lộc

130

Giữ nguyên

Hà Lộc

130

 

2

Lương Điền

586

Sáp nhập thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn Như Sơn (53 hộ)

Đông Sơn

701

 

3

Lương Hải

62

4

Như Sơn

53

5

Tân Điền

121

Sáp nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ)

Tân Sơn

174

 

6

Trầm Sơn

53

7

Khe Mương

76

Sáp nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ)

Tây Sơn

143

 

8

Tân Lý

67

XVIII

Hải Trường

 

 

 

 

 

1

Hậu Trường

443

Giữ nguyên

Hậu Trường

443

 

2

Mỵ Trường

320

Giữ nguyên

Mỵ Trường

320

 

3

Trường Thọ

56

Sáp nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và thôn Trường Xuân (74 hộ)

Tân Xuân Thọ

200

 

4

Trường Xuân

74

5

Tân Trường

70

6

Trung Trường

274

Giữ nguyên

Trung Trường

274

 

7

Đông Trường

143

Giữ nguyên

Đông Trường

143

 

XIX

Hải Chánh

 

 

 

 

 

1

Tân Lương

156

Sáp nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn Lương Sơn (75 hộ)

Tây Chánh

325

 

2

Vực Kè

94

3

Lương Sơn

75

4

Xuân Lộc

169

Giữ nguyên

Xuân Lộc

169

 

5

Mỹ Chánh

705

Giữ nguyên

Mỹ Chánh

705

 

6

Hội Kỳ

101

Giữ nguyên

Hội Kỳ

101

 

7

Câu Nhi

213

Sáp nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba (54 hộ)

Nam Chánh

267

 

8

Văn Phong

84

Sáp nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ)

Tân Phong

224

 

9

Tân Hiệp

103

10

Tân Trưng

37

XX

TT Hải Lăng

 

 

 

 

 

1

Khóm 1

125

Sáp nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ)

Khóm 6

242

 

2

Khóm 2

117

3

Khóm 3

329

Đổi tên

Khóm 7

329

 

4

Khóm 4

79

Sáp nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ)

Khóm 8

216

 

5

Khóm 5

137

6

Khóm 6

159

Đổi tên

Khóm 9

159

 

 

PHỤ LỤC VI

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

HIỆN TRẠNG

Phương án sắp xếp, sáp nhập

KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP

Ghi chú

TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố

Số hộ

Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập

Số hộ

I

Ba Tầng

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Ba lòng

96

Giữ nguyên

Ba lòng

96

 

2

Ba Tầng

101

Giữ nguyên

Ba Tầng

101

 

3

Loa

135

Giữ nguyên

Loa

135

 

4

Trùm

53

Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ)

Trùm

147

 

5

Xa Tuông

94

6

Hùn

14

Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và thôn Xa Rô (76 hộ)

Hùn

90

 

7

Xa Rô

76

8

Vầng

97

Giữ nguyên

Vầng

97

 

9

Măng Song

98

Giữ nguyên

Măng Song

98

 

II

Xã A Dơi

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Phong Hải

37

Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ)

Đồng Tâm

141

 

2

Trung Phước

57

3

Tân Hải

47

4

Prăng Xy

51

Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ)

Proi Xy

99

 

5

Pa Roi

48

6

Hợp Thành

32

Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ)

Prin Thành

108

 

7

PrinC

76

8

Xa Doan

109

Giữ nguyên

Xa Doan

109

 

9

A Dơi Cô

95

Giữ nguyên

A Dơi Cô

95

 

10

A Dơi Đớ

110

Giữ nguyên

A Dơi Đớ

110

 

III

Xy

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Xi La

39

Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ)

Troan La Reo

151

 

2

Xi Cơ Reo

41

3

Troan Thượng

70

4

Troan Ô

74

Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ)

Ra Po

152

 

5

Ta Nua

78

6

Ra Man

123

Giữ nguyên

Ra Man

123

 

IV

Thanh

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Bản 8

57

Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ)

Ba Viêng

122

 

2

Bản 9

65

3

Bản 10

81

Giữ nguyên

Bản 10

81

 

4

A Ho

120

Giữ nguyên

A Ho

120

 

5

Thanh 1

105

Giữ nguyên

Thanh 1

105

 

6

Thanh 4

59

Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ)

Thanh Ô

98

 

7

Pa Lọ Ô

39

8

Pa Lọ Vạc

63

Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ)

Thôn Mới

168

 

9

Ta Nua Cô

72

10

Xung

33

V

Thuận

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Bản 1 Mới

45

Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ)

Thuận 1

115

 

2

Bản 1 Củ

70

3

Thuận Trung 1

32

Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ)

Thuận 2

96

 

4

Bản 2

64

5

Bản 3

40

Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ)

Thuận 3

90

 

6

Bản 4

50

7

Thuận Trung 2

57

Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ)

Thuận 4

118

 

8

Bản 5

61

9

Bản Giai

70

Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ)

Thuận 5

128

 

10

Bản 6

58

11

Bản 7

76

Giữ nguyên

Bản 7

76

 

12

Thuận Hòa

49

Giữ nguyên

Thuận Hòa

50

 

13

Úp Ly 2

67

Giữ nguyên

Úp Ly 2

67

 

VI

Tân Thành

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Bích La Đông

172

Giữ nguyên

Bích La Đông

172

 

2

Nại Cửu

210

Giữ nguyên

Nại Cửu

210

 

3

Cổ Thành

143

Giữ nguyên

Cổ Thành

143

 

4

An Tiêm

65

Giữ nguyên

An Tiêm

65

 

5

Nam Xuân Đức

166

Giữ nguyên

Nam Xuân Đức

166

 

6

Bích La Trung

107

Giữ nguyên

Bích La Trung

107

 

7

Hà Thành

43

Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ)

Hà Lệt

129

 

8

Lệt Cốc

86

VII

Tân Long

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Long Yên

94

Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ)

Yên Thuận

173

 

2

Long Thuận

79

3

Long An

137

Giữ nguyên

Long An

137

 

4

Long Quy

117

Giữ nguyên

Long Quy

117

 

5

Long Hợp

241

Giữ nguyên

Long Hợp

241

 

6

Long Thành

99

Giữ nguyên

Long Thành

99

 

7

Long Giang

83

Giữ nguyên

Long Giang

83

 

8

Xi Núc

85

Giữ nguyên

Xi Núc

85

 

9

Long Phụng

137

Giữ nguyên

Long Phụng

137

 

10

Làng Vây

31

Giữ nguyên

Làng Vây

31

 

VIII

Hướng Phùng

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Cợp

270

Giữ nguyên

Cợp

270

 

2

Cổ Nhổi

113

Giữ nguyên

Cổ Nhổi

113

 

3

Xa Ry

249

Giữ nguyên

Xa Ry

249

 

4

Chênh Vênh

119

Giữ nguyên

Chênh Vênh

119

 

5

Mã Lai

123

Sáp nhập thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)

Mã Lai Pun

184

 

6

Tân Pun

61

7

Doa Củ

105

Giữ nguyên

Doa Củ

105

 

8

Bụt Việt

133

Giữ nguyên

Bụt Việt

133

 

9

Hướng Đại

47

Sáp nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ)

Đại Độ

106

 

10

Hướng Độ

59

11

Cheng

81

Giữ nguyên

Cheng

81

 

12

Hướng Hải

60

Giữ nguyên

Hướng Hải

60

 

13

Hướng Phú

77

Giữ nguyên

Hướng Phú

77

 

14

Phùng Lâm

138

Giữ nguyên

Phùng Lâm

138

 

15

Hướng Choa

58

Giữ nguyên

Hướng Choa

58

 

IX

Hướng Việt

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Thôn Ka Tiêng

71

Giữ nguyên

Thôn Ka Tiêng

71

 

2

Thôn Tà Rùng

73

Giữ nguyên

Thôn Tà Rùng

73

 

3

Thôn Chai

47

Sáp nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ)

Xà Đưng

122

 

4

Thôn Xà Đưng

75

5

Thôn Trăng-Tà Puồng

68

Giữ nguyên

Thôn Trăng-Tà Puồng

68

 

X

Hướng Lập

5

 

 

 

 

1

Thôn A Xóc - Cha Lỳ

74

Giữ nguyên

Thôn A Xóc - Cha Lỳ

74

 

2

Thôn Sê Pu - Tà Păng

58

Giữ nguyên

Thôn Sê Pu - Tà Păng

58

 

3

Thôn Cựp - Cuôi

47

Giữ nguyên

Thôn Cựp - Cuôi

47

 

4

Thôn Tri

42

Giữ nguyên

Thôn Tri

42

 

5

Thôn Cù Bai

126

Giữ nguyên

Thôn Cù Bai

126

 

XI

A Túc

 

 

5

 

 

1

Thôn Húc

69

Sáp nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ)

A Xóc Lìa

145

 

2

Thôn Pa Lu

50

3

Thôn Lìa

26

4

Thôn Tăng Cô

62

Sáp nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ)

Tăng Cô Hang

93

 

5

Thôn Ra Hang

31

Thôn Ra Hang

35

Sáp nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ)

A Xói Hang

95

 

6

Thôn A Xói

60

7

Thôn A Xau

91

Sáp nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ)

A Xau

122

 

8

Thôn Ba Linh

31

Thôn Ba Linh

45

Sáp nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ)

Kỳ Nơi

149

 

9

Thôn Kỳ Nơi

104

XII

A Xing

 

 

 

 

 

1

A Tông

40

Sáp nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ)

A Rông

92

 

2

Cu Rông

52

3

Kỳ Rỹ

62

Sáp nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ)

Kỳ Tăng

120

 

4

Tăng Quan 1

58

5

Tăng quan 2

33

Sáp nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ)

A Quan

94

 

6

A Cha

61

7

A Máy

86

Giữ nguyên

A Máy

86

 

8

A MôR

108

Giữ nguyên

A MôR

108

 

XIII

Hướng Lộc

 

 

 

 

 

1

Pa Xía

59

Sáp nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ)

Ta Xía

111

 

2

Ta Rụi

52

3

Cu Ty

106

Giữ nguyên

Cu Ty

106

 

4

Của

47

Giữ nguyên

Của

47

 

5

Ra Ty

52

Giữ nguyên

Ra Ty

52

 

6

Trằm

57

Sáp nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ)

Trằm Cheng

90

 

7

Cheng

33

8

Cu Dừn

56

Sáp nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ)

Cu Ta Ka

142

 

9

Ta Roa

28

10

Pa Ka

58

XIV

n Lập

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Tài

253

Giữ nguyên

Thôn Tân Tài

253

 

2

Bản Bù

80

Giữ nguyên

Bản Bù

80

 

3

Thôn Tân Trung

186

Giữ nguyên

Thôn Tân Trung

186

 

4

Thôn Tân Sơn

160

Giữ nguyên

Thôn Tân Sơn

160

 

5

Bản Cồn

60

Giữ nguyên

Bản Cồn

60

 

6

Thôn Tân Thuận

296

Giữ nguyên

Thôn Tân Thuận

296

 

7

Bản Vây 1

83

Sáp nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ)

Bản Làng Vây

100

 

8

Bản Vây 2

17

XV

Tân Liên

 

 

 

 

 

1

Duy Hòa

127

Sáp nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Vân Hòa (53 hộ)

Liên Hòa

180

 

2

Vân Hòa

53

3

Tân Hiệp

79

Sáp nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ)

Hiệp Hòa

170

 

4

Hòa Hiệp

91

5

Tân Hà

59

Sáp nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thủy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ)

Tân Phú

141

 

6

C7

26

7

Đại Thủy

56

8

Tân Hữu

114

Giữ nguyên

Tân Hữu

114

 

9

Tân Tiến

150

Giữ nguyên

Tân Tiến

150

 

10

Tân Hòa

150

Giữ nguyên

Tân Hòa

150

 

11

Tân Hào

151

Giữ nguyên

Tân Hào

151

 

12

Cheng

105

Giữ nguyên

Cheng

105

 

XVI

Húc

 

 

 

 

 

1

Húc Ván

94

Sáp nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ)

Ván Ri

196

 

2

Ta Ri 1

102

3

Ta Ri 2

45

Giữ nguyên

Ta Ri 2

45

 

4

Ho Le

37

Giữ nguyên

Ho Le

37

 

5

Húc Thượng

131

Giữ nguyên

Húc Thượng

131

 

6

Ta Núc

96

Giữ nguyên

Ta Núc

96

 

7

Ta Rùng

156

Giữ nguyên

Ta Rùng

156

 

8

Cu Dông

94

Giữ nguyên

Cu Dông

94

 

9

Ta Cu

51

Giữ nguyên

Ta Cu

51

 

XVII

Hướng Linh

 

 

 

 

 

1

Xa Bai

90

Giữ nguyên

Xa Bai

90

 

2

Mới

64

Sáp nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ)

Hoong Mới

159

 

3

Hoong

95

4

Cooc

91

Giữ nguyên

Cooc

91

 

5

Miệt

58

Sáp nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)

Miệt - Pa Công

86

 

6

Pa Công

28

7

Miệt Cũ

75

Giữ nguyên

Miệt Cũ

75

 

XVIII

Hướng Sơn

 

 

 

 

 

1

Thôn Ra Ly

77

Sáp nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ)

Ra Ly - Rào

134

 

2

Thôn Nguồn Rào 1

57

Thôn Nguồn Rào 2

72

Sáp nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ)

Nguồn Rào - Pin

133

 

3

Thôn Pin

61

4

Thôn Hồ

76

Giữ nguyên

Thôn Hồ

76

 

5

Thôn Mới

54

Giữ nguyên

Thôn Mới

54

 

6

Thôn Trĩa

42

Giữ nguyên

Thôn Trĩa

42

 

7

Thôn Cát

93

Giữ nguyên

Thôn Cát

93

 

XIX

Tân Hợp

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Xuyên

555

Giữ nguyên

Thôn Tân Xuyên

555

 

2

Thôn Quyết Tâm

241

Giữ nguyên

Thôn Quyết Tâm

241

 

3

Thôn Lương Lễ

328

Giữ nguyên

Thôn Lương Lễ

328

 

4

Thôn Hòa Thành

97

Giữ nguyên

Thôn Hòa Thành

97

 

5

Thôn Tà Đủ

38

Giữ nguyên

Thôn Tà Đủ

38

 

XIX

Hướng Tân

 

 

 

 

 

1

Thôn Trằm

204

Giữ nguyên

Thôn Trằm

204

 

2

Thôn Của

99

Giữ nguyên

Thôn Của

99

 

3

Thôn Tân Linh

109

Giữ nguyên

Thôn Tân Linh

109

 

4

Thôn Tân Vĩnh

83

Giữ nguyên

Thôn Tân Vĩnh

83

 

5

Thôn Xa Re

123

Giữ nguyên

Thôn Xa Re

123

 

6

Thôn Ruộng

122

Giữ nguyên

Thôn Ruộng

122

 

7

Thôn Xa Rường

26

Giữ nguyên

Thôn Xa Rường

26

 

XXI

TT Khe Sanh

 

 

 

 

 

1

Khối 1

570

Giữ nguyên

Khối 1

570

 

2

Khối 2

488

Giữ nguyên

Khối 2

488

 

3

Khối 3A

593

Giữ nguyên

Khối 3A

593

 

4

Khối 3B

455

Giữ nguyên

Khối 3B

455

 

5

Khối 4

449

Giữ nguyên

Khối 4

449

 

6

Khối 5

232

Giữ nguyên

Khối 5

232

 

7

Khối 6

193

Giữ nguyên

Khối 6

193

 

8

Khối 7

98

Giữ nguyên

Khối 7

98

 

IX

TT Lao Bảo

 

 

 

 

Biên giới

1

Khu phố Duy Tân

191

Giữ nguyên

Duy Tân

191

 

2

Khu phố Cao Việt

186

Giữ nguyên

Cao Việt

186

 

3

Khu phố An Hà

265

Giữ nguyên

An Hà

265

 

4

Khu phố Xuân Phước

296

Giữ nguyên

Xuân Phước

296

 

5

Khu phố Vĩnh Hoa

89

Sáp nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ)

Vĩnh Đông

421

 

6

Khu phố Đông Chín

332

7

Khu phố Trung Chín

372

Giữ nguyên

Trung Chín

372

 

8

Khu phố Tây Chín

342

Giữ nguyên

Tây Chín

342

 

9

Khu phố Tân Kim

336

Giữ nguyên

Tân Kim

336

 

10

Khu phố Ka Túp

81

Giữ nguyên

Ka Túp

81

 

11

Khu phố Ka Tăng

220

Giữ nguyên

Ka Tăng

220

 

12

Khu phố Khe Đá

86

Giữ nguyên

Khe Đá

86

 

 

PHỤ LỤC VII

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

STT

Tên Đơn vị

Các thôn trước khi sáp nhập

Số hộ

Phương án sắp xếp, sáp nhập

Tên thôn, khu phố sau sáp nhập

Số hộ

Ghi chú

1

Xã Triệu Hòa

Hữu Niên A

90

Sáp nhập thôn Hữu Niên A (90 hộ), thôn Hữu Niên B (31 hộ) và thôn Duy Hòa (81 hộ)

Hữu Hòa

202

 

Hữu Niên B

31

Duy Hòa

81

An Lộng

220

Giữ nguyên

An Lộng

220

 

Vân Hòa

356

Giữ nguyên

Vân Hòa

356

 

Bố Liêu

119

Giữ nguyên

Bố Liêu

119

 

Mỹ Lộc

212

Giữ nguyên

Mỹ Lộc

212

 

Hà My

296

Giữ nguyên

Hà My

296

 

2

Xã Triệu Thượng

Tả Hửu

39

Sáp nhập thôn Tả Hửu (39 hộ), Trung Kiên (91 hộ) và Xuân An (107 hộ)

Ngũ Hiệp

237

 

Trung Kiên

91

Xuân An

107

KV1 Nhan Biều

408

Giữ nguyên

KV1 Nhan Biều

408

 

KV2 Nhan Biều

243

Giữ nguyên

KV2 Nhan Biều

243

 

KV3 Nhan Biều

244

Giữ nguyên

KV3 Nhan Biều

244

 

Trấm

119

Giữ nguyên

Trấm

119

 

Tân Xuân

108

Giữ nguyên

Tân Xuân

108

 

Thượng Phước

181

Giữ nguyên

Thượng Phước

181

 

3

Xã Triệu Đông

Bích La Nam

66

Sáp nhập thôn Bích La Nam (66 hộ), Bích La Trung (118 hộ)

Bích La

184

 

Bích La Trung

118

Bích La Đông

554

Giữ nguyên

Bích La Đông

554

 

Nại Cửu

787

Giữ nguyên

Nại Cửu

787

 

4

Xã Triệu Sơn

Đồng Bào

286

Sáp nhập thôn Đồng Bào (286 hộ) và thôn Văn Phong (86 hộ)

Đồng Văn

372

 

Văn Phong

86

An Phú

40

Sáp nhập thôn An Phú (40 hộ), thôn Thượng Trạch (130 hộ) và thôn Phường Đạo Đầu (32 hộ)

Thượng Phú Phường

202

 

Thượng Trạch

130

Phường Đạo đầu

32

An Lưu

113

Sáp nhập thôn An Lưu (113 hộ) và thôn Phương Sơn (182 hộ)

Phương An

295

 

Phương Sơn

182

Linh Chiểu

380

Giữ nguyên

Linh Chiểu

380

 

5

Xã Triệu Đại

Hiền Lương

42

Sáp nhập thôn Hiền Lương (42 hộ), thôn Phú Tài (116 hộ) và thôn Phan Xá (46 hộ)

Lương Tài Xá

204

 

Phú Tài

116

Phan Xá

46

Đại Hào

526

Giữ nguyên

Đại Hào

526

 

Quảng Lượng

152

Giữ nguyên

Quảng Lượng

152

 

Đại Hòa

148

Giữ nguyên

Đại Hòa

148

 

Quảng Điền

343

Giữ nguyên

Quảng Điền

343

 

6

Xã Triệu Long

An Mô

203

Sáp nhập thôn An Mô (203 hộ) và Tân Định (27 hộ)

An Định

230

 

Tân Định

27

Xóm Cồn

115

Sáp nhập Xóm Cồn (115 hộ), Xóm Bồi (50 hộ) và Xóm Kiệt (62 hộ),

Cồn Bồi Kiệt

227

 

Xóm Bồi

50

Xóm Kiệt

62

Đại Lộc Hạ

53

Xóm Đại Lộc Hạ (53 hộ), Xóm Rào Hạ (63 hộ) và Xóm Rào Thượng (95 hộ)

Đại Thượng Hạ

211

 

Xóm Rào Hạ

63

Xóm Rào Thượng

95

Xóm Triêu

121

Sáp nhập Xóm Triêu (121 hộ), Đại Lộc Thượng (34 hộ) và Bích La Thượng (82 hộ)

Bích Lộc Triêu

237

 

Đại Lộc Thượng

34

Bích La Thượng

82

Xóm Đùng

46

Sáp nhập Xóm Đùng (46 hộ), Xóm Bàu (48 hộ) và Xóm Hói (76 hộ)

Đùng Hói Bàu

170

 

Xóm Bàu

48

Xóm Hói

76

Phù Lưu

157

Sáp nhập thôn Phù Lưu (157 hộ) và Vệ Nghĩa (99 hộ)

Lưu Nghĩa

256

 

Vệ Nghĩa

99

Phương Ngạn

175

Giữ nguyên

Phương Ngạn

175

 

Bích Khê

234

Giữ nguyên

Bích Khê

234

 

7

Xã Triệu Giang

Tiền Kiên

36

Sáp nhập Tiền Kiên (36 hộ), Tả Kiên (36 hộ), Phước Mỹ (206 hộ) và Phú Áng (137 hộ)

Phú Mỹ Kiên

415

 

Tả Kiên

36

Phước Mỹ

206

Phú Áng

137

Trà Liên Đông

161

Giữ nguyên

Trà Liên Đông

161

 

Trà Liên Tây

694

Giữ nguyên

Trà Liên Tây

694

 

8

Xã Triệu Ái

Tân Phổ

128

Sáp nhập thôn Tân Phổ (128 hộ), Kiên Mỹ (48 hộ), Tràng Sòi (6 hộ)

Tân Kiên

182

 

Kiên Mỹ

48

Tràng Sòi

6

Trung Long

29

Sáp nhập Trung Long (29 hộ), Liên Phong (46 hộ) và Kiên Phước (56 hộ)

Kiên Phước

131

 

Liên Phong

46

Kiên Phước

56

Hà Xá

241

Giữ nguyên

Hà Xá

241

 

Ái Tử

621

Giữ nguyên

Ái Tử

621

 

Nại Hiệp

155

Giữ nguyên

Nại Hiệp

155

 

9

Xã Triệu Thành

Cổ Thành

395

Giữ nguyên

Cổ Thành

395

 

Hậu Kiên

92

Giữ nguyên

Hậu Kiên

92

 

An Tiêm

309

Giữ nguyên

An Tiêm

309

 

Tân Đức

277

Giữ nguyên

Tân Đức

277

 

10

Xã Triệu Vân (Biên giới Biển)

Thôn 9

212

Sáp nhập thôn 9 (212 hộ) và thôn Sinh Thái (64 hộ)

Thôn 9

276

 

Thôn Sinh Thái

64

Thôn 7

242

Giữ nguyên

Thôn 7

242

 

Thôn 8

182

Giữ nguyên

Thôn 8

182

 

11

Xã Triệu Trạch

Bồ Bản

79

Sáp nhập thôn Bồ Bản (79 hộ) và thôn An Trạch (122 hộ)

Đồng Tâm

201

 

An Trạch

122

Vân Tường

285

Giữ nguyên

Vân Tường

285

 

Lệ Xuyên

500

Giữ nguyên

Lệ Xuyên

500

 

Linh An

471

Giữ nguyên

Linh An

471

 

Long Quang

217

Giữ nguyên

Long Quang

217

 

12

Thị trấn Ái Tử

Tiểu khu 1

200

Giữ nguyên

Tiểu khu 1

200

 

Tiểu khu 2

238

Giữ nguyên

Tiểu khu 2

238

 

Tiểu khu 3

274

Giữ nguyên

Tiểu khu 3

274

 

Tiểu khu 4

181

Sáp nhập Tiểu khu 4 (181 hộ) và Tiểu Khu 5 (67 hộ)

Tiểu khu 3

248

 

Tiểu khu 5

67

Tiểu khu 6

156

Giữ nguyên

Tiểu khu 6

156

 

13

Xã Triệu Phước

An Cư

172

Sáp nhập thôn An Cư (172 hộ) và thôn An Cư Phường (30 hộ)

An Cư

202

 

An Cư Phường

30

Phước Lễ

77

Sáp nhập thôn Phước Lễ (77 hộ), Vĩnh Lại (196 hộ) và Nhu Lý (79 hộ)

Nam Phước

352

 

Vĩnh Lại

196

Nhu Lý

79

An Lợi

118

Sáp nhập thôn An Lợi (118 hộ) và thôn Hà Lộc (85 hộ)

An Hà

203

 

Hà Lộc

85

Hà La

94

Sáp nhập thôn Dương Xuân (94 hộ), Hà La (94 hộ) và Duy Phiên (128 hộ)

Bắc Phước

316

 

Dương Xuân

94

Duy Phiên

128

Việt Yên

150

Sáp nhập thôn Việt Yên (150 hộ) và Cao Hy (147 hộ)

Cao Việt

297

 

Cao Hy

147

Lưỡng Kim

469

Giữ nguyên

Lưỡng Kim

469

 

14

Xã Triệu Trung

Trung An

47

Sáp nhập thôn Trung An (47 hộ) và thôn Đạo Đầu (306 hộ)

Đạo Trung

353

 

Đạo Đầu

306

Mỹ Khê

49

Sáp nhập thôn Xuân Dương (129 hộ), Mỹ Khê (49 hộ) và Tam Hữu (124 hộ)

Xuân Tam Mỹ

302

 

Xuân Dương

129

Tam Hữu

124

Thanh Lê

131

Sáp nhập Thanh Lê (131 hộ) và Ngô Xá Tây (227 hộ)

Ngô Xá Thanh Lê

358

 

Ngô Xá Tây

227

Ngô Xá Đông

345

Giữ nguyên

Ngô Xá Đông

345

 

15

Xã Triệu Độ

Thôn Trung Yên

108

Sáp nhập thôn Trung Yên (108 hộ), An Giạ (155 hộ) và Đồng Giám (9 hộ)

An Trung Đồng

272

 

Thôn An Giạ

155

Thôn Đồng Giám

9

Thôn Xuân Thành

60

Sáp nhập thôn Quy Hà (229 hộ) và thôn Xuân Thành (60 hộ)

Xuân Quy

289

 

Thôn Quy Hà

229

Thôn Giáo Liêm

172

Sáp nhập thôn Giáo Liêm (172 hộ) và thôn Thanh Liêm (161 hộ)

Tân Liêm

333

 

Thôn Thanh Liêm

161

Thôn Gia Độ

461

Giữ nguyên

Thôn Gia Độ

461

 

Thôn An Lợi

227

Giữ nguyên

Thôn An Lợi

227

 

16

Xã Triệu Lăng (Biên giới Biển)

Thôn 3

211

Sáp nhập thôn 3 (211 hộ) và thôn 4 (93 hộ)

Thôn Ba Tư

304

 

Thôn 4

93

Thôn 1

256

Giữ nguyên

Thôn 1

256

 

Thôn 2

178

Giữ nguyên

Thôn 2

178

 

Thôn 5

224

Giữ nguyên

Thôn 5

224

 

Thôn 6

322

Giữ nguyên

Thôn 6

322

 

17

Xã Triệu An (Biên giới Biển)

Thanh Xuân

21

Sáp nhập thôn Thanh Xuân (20 hộ) và thôn An Lợi (96 hộ)

An Xuân

104

 

An Lợi

83

Tường Vân

347

Giữ nguyên

Tường Vân

347

 

Phú Hội

372

Giữ nguyên

Phú Hội

372

 

Hà Tây

783

Giữ nguyên

Hà Tây

783

 

18

Xã Triệu Tài

Bích La Hậu

72

Sáp nhập thôn Bích La Hậu (72 hộ) và Thâm Triều (150 hộ)

Đồng Tâm 1

222

 

Thâm Triều

150

Anh Tuấn

91

Sáp nhập thôn Anh Tuấn (91 hộ) và thôn Tả Hửu (153 hộ)

Đồng Tâm 2

244

 

Tả Hửu

153

An Hưng

183

Giữ nguyên

An Hưng

183

 

Tài Lương

160

Giữ nguyên

Tài Lương

160

 

Phú Liêu

179

Giữ nguyên

Phú Liêu

179

 

An Trú

356

Giữ nguyên

An Trú

356

 

19

Xã Triệu Thuận

Thôn 1

135

Sáp nhập thôn 1 (135 hộ) và thôn 2 (138 hộ)

Võ Phúc An

273

 

Thôn 2

138

Thôn 3

258

Sáp nhập thôn 3 (258 hộ) và 1/2 thôn 4 (thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ)

Dương Lệ Đông

353

 

Thôn 4

95

Thôn 4

45

Sáp nhập 1/2 thôn 4 (thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ), thôn 5 (141 hộ) và thôn 6 (136 hộ)

Dương Đại Thuận

322

 

Thôn 5

141

Thôn 6

136

Thôn 7

208

Sáp nhập thôn 7 (208 hộ) và thôn 8 (110 hộ)

Dương Văn Lộc

318

 

Thôn 8

110

 

PHỤ LỤC VIII

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Phương án sắp xếp, sáp nhập

Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập

Ghi chú

Phường, xã/ Thôn, khu phố

Số hộ

Tên thôn, khu phố mới

Số hộ

I

PHƯỜNG 1

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

355

Giữ nguyên

Khu phố 1

355

 

2

Khu phố 2

277

Giữ nguyên

Khu phố 2

277

 

3

Khu phố 3

316

Giữ nguyên

Khu phố 3

316

 

4

Khu phố 4

234

Giữ nguyên

Khu phố 4

234

 

II

PHƯỜNG 2

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

218

Giữ nguyên

Khu phố 1

218

 

2

Khu phố 2

416

Giữ nguyên

Khu phố 2

416

 

3

Khu phố 3

400

Giữ nguyên

Khu phố 3

400

 

4

Khu phố 4

211

Giữ nguyên

Khu phố 4

211

 

5

Khu phố 5

551

Giữ nguyên

Khu phố 5

551

 

III

PHƯỜNG 3

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

260

Giữ nguyên

Khu phố 1

260

 

2

Khu phố 2

271

Giữ nguyên

Khu phố 2

271

 

3

Khu phố 3

338

Giữ nguyên

Khu phố 3

338

 

4

Khu phố 4

425

Giữ nguyên

Khu phố 4

425

 

5

Khu phố 5

177

Giữ nguyên

Khu phố 5

177

 

6

Khu phố 7

207

Giữ nguyên

Khu phố 7

207

 

7

Khu phố 6

270

Giữ nguyên

Khu phố 6

270

 

8

Khu phố 8

217

Giữ nguyên

Khu phố 8

217

 

IV

PHƯỜNG AN ĐÔN

 

 

 

 

 

1

Khu phố 1

129

Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2

Khu phố 1

209

 

2

Khu phố 2

80

3

Khu phố 3

102

Sáp nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5

Khu phố 3

210

 

4

Khu phố 4

73

5

Khu phố 5

35

V

XÃ HẢI LỆ

 

 

 

 

 

1

Thôn Tích tường

386

Giữ nguyên

Thôn Tích tường

386

 

2

Thôn Như Lệ

420

Giữ nguyên

Thôn Như Lệ

420

 

3

Thôn Tân Mỹ

132

Ghép cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ

Thôn Tân Mỹ

177

 

4

Khu vực đội đánh cá

45

5

Thôn Tân Lệ

59

Sáp nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ

Thôn Tân Phước

135

 

6

Thôn Phước Môn

76

 

PHỤ LỤC IX

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)

TT

HIỆN TRẠNG

Phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố

KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP

Ghi chú

TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố

Số hộ

Tên thôn, khu phố mới

Số hộ

I

Xã Vĩnh Lâm

 

 

 

 

 

1

Thôn Tiên Mỹ 2

260

Sáp nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền

Thôn Tiên Mỹ 2

299

 

2

Thôn Mỹ Điền

39

3

Thôn Đặng Xá

169

Giữ nguyên

Thôn Đặng Xá

169

 

4

Thôn Lâm Cao

204

Giữ nguyên

Thôn Lâm Cao

204

 

5

Thôn Tiên Mỹ 1

344

Giữ nguyên

Thôn Tiên Mỹ 1

344

 

6

Thôn Tiên Lai

109

Giữ nguyên

Thôn Tiên Lai

109

 

7

Thôn Duy Viên

280

Giữ nguyên

Thôn Duy Viên

280

 

8

Thôn Quảng Xá

242

Giữ nguyên

Thôn Quảng Xá

242

 

II

Xã Vĩnh Sơn

 

 

 

 

 

1

Thôn Tây Sơn

60

Sáp nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức

Thôn Minh Phước

122

 

 

Thôn Dục Đức

62

2

Thôn Lê Xá

275

Giữ nguyên

Thôn Lê Xá

275

 

3

Thôn Nam Sơn

271

Giữ nguyên

Thôn Nam Sơn

271

 

4

Thôn Tiên An

239

Giữ nguyên

Thôn Tiên An

239

 

5

Thôn Huỳnh Thượng

330

Giữ nguyên

Thôn Huỳnh Thượng

330

 

6

Thôn Huỳnh Xá Hạ

218

Giữ nguyên

Thôn Huỳnh Xá Hạ

218

 

7

Thôn Phan Hiền

425

Giữ nguyên

Thôn Phan Hiền

425

 

III

Xã Vĩnh Thủy

 

 

 

 

 

1

Thôn Thủy Ba Tây

501

Sáp nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3

Thôn Thủy Ba Tây

541

 

2

Thôn 26/3

40

3

Thôn Linh Hải

149

Giữ nguyên

Thôn Linh Hải

149

 

4

Thôn Đức Xá

517

Giữ nguyên

Thôn Đức Xá

517

 

5

Thôn Thủy Ba Đông

318

Giữ nguyên

Thôn Thủy Ba Đông

318

 

6

Thôn Thủy Ba Hạ

481

Giữ nguyên

Thôn Thủy Ba Hạ

481

 

7

Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy)

83

Giữ nguyên

Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy)

83

 

IV

Xã Vĩnh Long

 

 

 

 

 

1

Thôn Hòa Lộ

97

Sáp nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình

Thôn Thượng Hòa

198

 

2

Thôn Hòa Bình

101

3

Thôn Thống Nhất

66

Sáp nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện

Thôn Tân Lập

229

 

4

Thôn Cây Sy (Si)

83

5

Thôn Cầu Điện

80

6

Thôn Gia Lâm

139

Giữ nguyên

Thôn Gia Lâm

139

 

7

Thôn Phúc Lâm

168

Giữ nguyên

Thôn Phúc Lâm

168

 

8

Thôn Sa Nam

174

Giữ nguyên

Thôn Sa Nam

174

 

9

Thôn Sa Bắc

169

Giữ nguyên

Thôn Sa Bắc

169

 

10

Thôn Hòa Nam

146

Giữ nguyên

Thôn Hòa Nam

146

 

11

Thôn Trung Lập

157

Giữ nguyên

Thôn Trung Lập

157

 

12

Thôn Nhà Tài

132

Giữ nguyên

Thôn Nhà Tài

132

 

13

Thôn Xóm Mội

157

Giữ nguyên

Thôn Xóm Mội

157

 

14

Thôn Quảng Xá

148

Giữ nguyên

Thôn Quảng Xá

148

 

V

Xã Vĩnh Chấp

 

 

 

 

 

1

Thôn Lai Bình

142

Sáp nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú

Thôn Lai Bình

265

 

2

Thôn Mỹ Lộc

71

3

Thôn Bắc Phú

52

4

Thôn Bình An

156

Sáp nhập thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình

Thôn Bình An

334

 

5

Thôn Tây Sơn

114

6

Thôn Tân Bình

64

7

Thôn Chấp Đông

96

Sáp nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú

Thôn Chấp Lễ

252

 

8

Thôn Tây Trường

114

 

Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú

42

9

Thôn Tân Định

175

Giữ nguyên

Thôn Tân Định

175

 

10

Thôn Chấp Bắc

175

Giữ nguyên

Thôn Chấp Bắc

175

 

11

Thôn Chấp Nam

156

Giữ nguyên

Thôn Chấp Nam

156

 

VI

Xã Vĩnh Tú

 

 

 

 

 

1

Thôn Tây 1

111

Sáp nhập thôn: Tây 1, Tây 2

Thôn Huỳnh Công Tây

182

 

2

Thôn Tây 2

71

3

Thôn Tây 3

138

Giữ nguyên

Thôn Tây 3

138

 

4

Thôn Thủy Tú 1

106

Sáp nhập thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2

Thôn Thủy Tú

182

 

5

Thôn Thủy Tú 2

76

6

Thôn Thủy Tú Phường

107

Sáp nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt

Thôn Phường Duyệt

204

 

7

Thôn Mỹ Duyệt

97

8

Thôn Đông Trường

100

Sáp nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè

Thôn Trường Kỳ

229

 

9

Thôn Hạ Kè

129

10

Thôn Tứ Chính

141

Giữ nguyên

Thôn Tứ Chính

141

 

VII

Xã Vĩnh Tân

 

 

 

 

 

1

Thôn An Du Nam 2

84

Sáp nhập thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3

Thôn An Du Nam 2

224

 

2

Thôn An Du Nam 3

140

3

Thôn An Du Nam 1

159

Giữ nguyên

Thôn An Du Nam 1

159

 

4

Thôn Cát

135

Giữ nguyên

Thôn Cát

135

 

5

Thôn An Du Đông 1

175

Giữ nguyên

Thôn An Du Đông 1

175

 

6

Thôn An Du Đông 2

281

Giữ nguyên

Thôn An Du Đông 2

281

 

VIII

Xã Vĩnh Hiền

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Đức

75

Sáp nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc

Thôn Phúc Đức

127

 

2

Thôn Tân Phúc

55

3

Thôn Tân Hoà

48

Sáp nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình

Thôn Hòa Bình

125

 

4

Thôn Tân Bình

73

5

Thôn Tân Ninh

73

Sáp nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường

Thôn Tân Trường

131

 

6

Thôn Nông Trường

58

7

Thôn Tân An

130

Giữ nguyên

Thôn Tân An

129

 

8

Thôn Thái Mỹ

125

Giữ nguyên

Thôn Thái Mỹ

125

 

IX

Xã Vĩnh Hà

 

 

 

 

 

1

Bản Ba Buôi

44

Sáp nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công

Thôn Công Ba

127

 

2

Bản Thủ Công

83

3

Bản Lâm Trường

92

Sáp nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên

Thôn Trường Tiên

119

 

4

Bản Khe Tiên

27

5

Bản Khe Trù

24

Sáp nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó)

Thôn Khe Hó Trù

99

 

6

Bản Khe Ó (Khe Hó)

75

7

Bản Mới

60

Sáp nhập Bản Mới và Thôn Bãi Hà

Thôn Bãi Hà Mới

84

 

8

Thôn Bải Hà

24

9

Thôn Rào Trường

135

Giữ nguyên

Thôn Rào Trường

135

 

X

Xã Vĩnh Khê

 

 

 

 

 

1

Thôn Đá Moọc

37

Sáp nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc

Thôn Khe Cát

98

 

2

Thôn Khe Cát

61

3

Thôn Khe Lương

72

Sáp nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương

Thôn Mới

104

 

4

Thôn Khe Trằm

32

5

Thôn Xung Phong

67

Sáp nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng

Thôn Xung Phong

95

 

6

Thôn Bến Mưng

28

XI

Xã Vĩnh Ô

 

 

 

 

 

1

Xóm Mới I

48

Sáp nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II

Thôn Xóm Mới

66

 

2

Xóm Mới II

18

3

Bản Xà Lơi

43

Giữ nguyên

Bản Xà Lơi

43

 

4

Bản Xà Ninh

24

Giữ nguyên

Bản Xà Ninh

24

 

5

Bản Cây Tăm

40

Giữ nguyên

Bản Cây Tăm

40

 

6

Thôn Thúc

44

Giữ nguyên

Thôn Thúc

44

 

7

Bản Lền

84

Giữ nguyên

Bản Lền

84

 

8

Bản Mích

39

Giữ nguyên

Bản Mích

39

 

XII

TT Bến Quan

 

 

 

 

 

1

Khóm Ngã Tư

148

Sáp nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy

Khóm 1

235

 

2

Khóm Khe Cáy

87

3

Thôn 9

51

Sáp nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7

Khóm 2

214

 

4

Khóm 2

96

5

Khóm 7

67

6

Thôn 3

98

Sáp nhập: Thôn 3, Thôn 8

Khóm 3

190

 

7

Thôn 8

92

8

Thôn 4

40

Sáp nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204)

Khóm 4

205

 

9

Khóm Chế Biến

63

10

Khóm 24 (204)

102

11

Thôn 5

186

Sáp nhập: Thôn 5, Khóm 11

Khóm 5

302

 

12

Khóm 11

116

XIII

TT Cửa Tùng

 

 

 

 

Biên Giới

1

Khu phố Hòa Lý

260

Sáp nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải

Khu phố Hòa Lý Hải

305

 

2

Khu phố Quang Hải

45

3

Khu phố Thạch Trung

64

Sáp nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam

Khu phố Trung Nam

124

4

Khu phố Thạch Nam

60

5

Khu phố Thạch Bắc

58

Sáp nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn

Khu phố Bắc Bàn

122

6

Khu phố Thạch Bàn

64

7

Khu phố An Đức 1

185

Giữ nguyên

Khu phố An Đức 1

185

8

Khu phố An Đức 2

165

Giữ nguyên

Khu phố An Đức 2

165

9

Khu phố An Đức 3

187

Giữ nguyên

Khu phố An Đức 3

187

10

Khu phố An Hòa 1

305

Giữ nguyên

Khu phố An Hòa 1

305

11

Khu phố An Hòa 2

295

Giữ nguyên

Khu phố An Hòa 2

295

XIV

TT Hồ Xá

 

 

 

 

 

1

Khóm Thắng Lợi

139

Sáp nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc

Khu phố 1

253

 

2

Khóm Vĩnh Bắc

114

3

Khóm 7

111

Sáp nhập khóm: 7, 8

Khu phố Hòa Phú

239

 

4

Khóm 8

128

5

Khóm Đoàn Kết

108

Sáp nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang

Khu phố 3

252

 

6

Khóm Vinh Quang

144

7

Khóm 2

107

Sáp nhập khóm: 2, 3

Khu phố Phú Thị Đông

203

 

8

Khóm 3

96

9

Khóm 1

112

Sáp nhập khóm: 1, 9

Khu phố 7

208

 

10

Khóm 9

96

11

Khóm Nam Hải

137

Sáp nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình

Khu phố 8

345

 

12

Khóm Hải Hoà

123

13

Khóm Hải Bình

85

14

Khóm Hải Tình

142

Sáp nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa

Khu phố 9

288

 

15

Khóm Hải Phúc

55

16

Khóm Hải Nghĩa

91

17

Khóm 4

155

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố 4

155

 

18

Khóm 5

280

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố 5

280

 

19

Khóm 6

183

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố 6

183

 

20

Khóm Hữu Nghị

242

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Hữu Nghị

242

 

21

Khóm Phú Thị

183

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Phú Thị

183

 

22

Khóm Thống Nhất

174

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Thống Nhất

174

 

23

Khóm Thành Công

183

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Thành Công

183

 

24

Khóm Lao Động

170

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Lao Động

170

 

25

Khóm Chợ Huyện

156

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Chợ Huyện

156

 

26

Khóm Vĩnh Tiến

202

Đổi khóm thành khu phố

Khu phố Vĩnh Tiến

202

 

XV

Xã Vĩnh Thái

 

 

 

 

Biên Giới

1

Thôn Mạch Nước

36

Giữ nguyên

Thôn Mạch Nước

36

 

2

Thôn Thái Lai

214

Giữ nguyên

Thôn Thái Lai

214

3

Thôn Tân Mạch

146

Giữ nguyên

Thôn Tân Mạch

146

4

Thôn Thử Luật

145

Giữ nguyên

Thôn Thử Luật

145

5

Thôn Đông Luật

96

Giữ nguyên

Thôn Đông Luật

96

6

Thôn Tân Hòa

163

Giữ nguyên

Thôn Tân Hòa

163

7

Thôn Tân Thuận

74

Giữ nguyên

Thôn Tân Thuận

74

XVI

Xã Vĩnh Kim

 

 

 

 

Biên Giới

1

Thôn Thủy Nam

54

Giữ nguyên

Thôn Thủy Nam

54

 

2

Thôn Thủy Trung

67

Giữ nguyên

Thôn Thủy Trung

67

 

3

Thôn Thủy Bắc

94

Giữ nguyên

Thôn Thủy Bắc

94

 

4

Thôn Đông

51

Giữ nguyên

Thôn Đông

51

 

5

Thôn Tây

51

Giữ nguyên

Thôn Tây

51

 

6

Xóm Sẽ (Sẻ)

59

Giữ nguyên

Xóm Sẽ (Sẻ)

59

 

7

Thôn Hương Bắc

90

Giữ nguyên

Thôn Hương Bắc

90

 

8

Xóm Roọc

70

Giữ nguyên

Xóm Roọc

70

 

9

Xóm Bàu

72

Giữ nguyên

Xóm Bàu

72

 

10

Xóm Nôổng

73

Giữ nguyên

Xóm Nôổng

73

 

11

Thôn Hương Nam

75

Giữ nguyên

Thôn Hương Nam

75

 

12

Xóm Xuân

73

Giữ nguyên

Xóm Xuân

73

 

XVII

Xã Vĩnh Thạch

 

 

 

 

Biên Giới

1

Thôn Sơn Hạ

97

Giữ nguyên

Thôn Sơn Hạ

97

 

2

Thôn An Cổ

83

Giữ nguyên

Thôn An Cổ

83

 

3

Thôn An Đông

59

Giữ nguyên

Thôn An Đông

59

 

4

Thôn Sơn Thượng

55

Giữ nguyên

Thôn Sơn Thượng

55

 

5

Xóm Bơợc

103

Giữ nguyên

Xóm Bơợc

103

 

6

Thôn Khe Ba

85

Giữ nguyên

Thôn Khe Ba

85

 

7

Thôn An Lễ

26

Giữ nguyên

Thôn An Lễ

26

 

8

Thôn Động Sỏi

85

Giữ nguyên

Thôn Động Sỏi

85

 

9

Thôn Hắc Hiền

68

Giữ nguyên

Thôn Hắc Hiền

68

 

10

Thôn Vịnh Móc

438

Giữ nguyên

Thôn Vịnh Móc

438

 

XVIII

Xã Vĩnh Giang

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Trại 2

138

Giữ nguyên

Thôn Tân Trại 2

138

 

2

Thôn Tân Mỹ

180

Giữ nguyên

Thôn Tân Mỹ

180

 

3

Thôn Tân An

141

Giữ nguyên

Thôn Tân An

141

 

4

Thôn Di Loan

205

Giữ nguyên

Thôn Di Loan

205

 

5

Thôn Tân Trại 1

215

Giữ nguyên

Thôn Tân Trại

215

 

6

Thôn Cổ Mỹ

332

Giữ nguyên

Thôn Cổ Mỹ

332

 

7

Thôn Tùng Luật

345

Giữ nguyên

Thôn Tùng Luật

345

 

XIX

Xã Vĩnh Nam

 

 

 

 

 

1

Thôn Nam Hùng

226

Giữ nguyên

Thôn Nam Hùng

226

 

2

Thôn Nam Cường

346

Giữ nguyên

Thôn Nam Cường

346

 

3

Thôn Nam Phú

391

Giữ nguyên

Thôn Nam Phú

391

 

XX

Xã Vĩnh Trung

 

 

 

 

 

1

Thôn Mỹ Hội

92

Giữ nguyên

Thôn Mỹ Hội

92

 

2

Thôn Thủy Trung

418

Giữ nguyên

Thôn Thủy Trung

418

 

3

Thôn Huỳnh Công Đông

233

Giữ nguyên

Thôn Huỳnh Công Đông

233

 

XXI

Xã Vĩnh Hòa

 

 

 

 

 

1

Thôn Hiền Dũng

391

Giữ nguyên

Thôn Hiền Dũng

391

 

2

Thôn Hòa Bình

368

Giữ nguyên

Thôn Hòa Bình

368

 

3

Thôn Đơn Duệ

353

Giữ nguyên

Thôn Đơn Duệ

353

 

4

Thôn Linh Đơn

164

Giữ nguyên

Thôn Linh Đơn

164

 

XXII

Xã Vĩnh Thành

 

 

 

 

 

1

Thôn Hiền Lương

179

Giữ nguyên

Thôn Hiền Lương

179

 

2

Thôn Liêm Công Tây

255

Giữ nguyên

Thôn Liêm Công Tây

255

 

3

Thôn Liêm Công Phường

226

Giữ nguyên

Thôn Liêm Công Phường

226

 

4

Thôn Liêm Công Đông

198

Giữ nguyên

Thôn Liêm Công Đông

198

 

5

Thôn Tân Trại Thượng

298

Giữ nguyên

Thôn Tân Trại Thượng

298

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu: 21/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 20/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản