- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Nội vụ
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định; đồng thời niêm yết, công khai thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính tại Điều 1 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tổng số thời gian đã cắt giảm trên tất cả các quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh năm 2023 là: 104 giờ
LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
* Mã TTHC: 2.001540.000.00.00.H42
* Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định: 15 ngày làm việc x 08 giờ/ngày = 120 giờ.
* Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 112 giờ
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 04 giờ thực hiện so với quy định, tổng thời gian thực hiện thực tế là 116 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 04 giờ thực hiện so với quy định, tổng thời gian thực hiện thực tế là 112 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 08 giờ đạt: 6,7%. Dịch vụ công trực tuyến: một phần
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 112 giờ | Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 | Trung tâm phục vụ hành chính công | Cán bộ tiếp nhận | 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp ( đối với tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện, cơ sở nộp hồ sơ trực tuyến). 2. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Cải cách hành chính. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 4. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Nội vụ (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Thành phần hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ; Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ; Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc. Người xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dung xác nhận; Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề; Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng). - Thành phần hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ nộp tại nơi đã cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ; Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (trừ trường hợp Chứng chỉ bị mất); Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ và Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề). Số lượng hồ sơ: 01 | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 | Phòng Cải cách hành chính | Trưởng phòng | Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. | 04 giờ | Mẫu 04, 05 |
Phó Trưởng phòng phụ trách hoặc Chuyên viên | * Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có) - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu). | 68 giờ | Mẫu 02, 04, 05 | ||
Trưởng phòng | Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc quyết định. | 04 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
Bước 3 | Lãnh đạo Sở | Giám đốc Sở | - Xem xét nội dung, ký duyệt Văn bản. - Chuyển bộ phận Văn thư. | 24 giờ | Mẫu 04, 05 |
Bước 4 | Bộ phận văn thư | Cán bộ văn thư | - Bộ phận Văn thư của sở vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công | 08 giờ | Mẫu 04, 05 |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
- Mã số TTHC: 2.000414.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Cắt giảm thêm 01 bước và 12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 144 giờ | Biểu mẫu, Kết quả |
Bước 1 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Công chức tiếp nhận | 1. Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Nội vụ, trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Bộ phận Một cửa về phòng Nội vụ của UBND huyện - Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen + Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng. + Biên bản xét khen thưởng | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 | Phòng Nội vụ | Trưởng phòng Nội vụ | Chuyển cho chuyên viên phụ trách | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Chuyên viên | - Thẩm định hồ sơ, xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. + Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện + Trường hợp hồ sơ sau khi trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND huyện. | 104 giờ | Mẫu 05, 02, 04 | ||
UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định khen thưởng | 16 giờ | 04, 05 | |
Bước 3 | Bộ phận văn thư | Chuyên viên | Bộ phận Văn thư của UBND các huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Bước 4 | Bộ phận Một cửa cấp huyện | Chuyên viên | Bộ phận Một cửa Thông báo cho tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm | 04 giờ | Mẫu 04, 05, 06 |
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
- Mã số TTHC: 2.000385.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Cắt giảm 01 bước và 12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ)
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 144 giờ | Biểu mẫu, Kết quả |
Bước 1 | Bộ phận Một cửa cấp huyện | Chuyên viên | - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ, trực tiếp là tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức. - Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể đề nghị tặng Tập thể lao động tiên tiến của cấp trình khen + Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. + Biên bản bình xét thi đua | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 | Phòng Nội vụ | Trưởng phòng Nội vụ | Chuyển cho chuyên viên phụ trách | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
|
| Chuyên viên | - Thẩm định hồ sơ, xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. + Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ sau khi trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND huyện. | 104 giờ | Mẫu 05, 02, 04 |
UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định khen thưởng. | 16 giờ | Mẫu 05, 04 | |
Bước 3 | Bộ phận văn thư | Chuyên viên | Bộ phận Văn thư của UBND các huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa. | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Bước 4 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Chuyên viên | Bộ phận Một cửa Thông báo cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm.. | 04 giờ | Mẫu 04, 05, 06 |
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
- Mã số TTHC: 1.000843.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và 12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 144 giờ | Biểu mẫu, Kết quả |
Bước 1 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Chuyên viên | - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ, trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức. - Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: + Văn bản đề nghị (kèm theo danh sách các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở của cấp trình khen + Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực. + Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. + Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở. | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
| Phòng Nội vụ | Trưởng phòng Nội vụ | Chuyển cho chuyên viên phụ trách. | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Chuyên viên | - Thẩm định hồ sơ, xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. + Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ sau khi trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND huyện. | 104 giờ | Mẫu 05, 02, 04 | ||
UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định khen thưởng. | 16 giờ | Mẫu 04, 05 | |
Bước 3 | Bộ phận văn thư | Chuyên viên | Bộ phận Văn thư của UBND các huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa. | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Bước 4 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Chuyên viên | Bộ phận Một cửa Thông báo cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm. | 04 giờ | Mẫu 04, 05, 06 |
- Mã số TTHC: 2.000374.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và 12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 144 giờ | Biểu mẫu, Kết quả |
Bước 1 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Chuyên viên | - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ, trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức. - Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen + Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng. + Biên bản bình xét khen thưởng. | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 | Phòng Nội vụ | Trưởng phòng Nội vụ | Chuyển cho chuyên viên phụ trách | 08 giờ | Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên | - Thẩm định hồ sơ, xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. + Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện + Trường hợp hồ sơ sau khi trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND huyện. | 104 giờ | Mẫu 05, 02, 04 | ||
UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định khen thưởng | 16 giờ | Mẫu 04, 05 | |
Bước 3 | Bộ phận văn thư | Chuyên viên | Bộ phận Văn thư của UBND các huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa | 08 giờ | Mẫu 04, 05 |
Bước 4 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Chuyên viên | Bộ phận Một cửa Thông báo cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm. | 04 giờ | Mẫu 04, 05, 06 |
5. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
- Mã số TTHC: 1.000804.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và 12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ).
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 144 giờ | Biểu mẫu, Kết quả |
Bước 1 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Công chức tiếp nhận | - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ, trực tiếp là vào tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức. - Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen + Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng. + Biên bản xét khen thưởng. | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 | Phòng Nội vụ | Trưởng phòng Nội vụ | Chuyển cho chuyên viên phụ trách. | 08 giờ | Mẫu 04, 05 |
|
| Chuyên viên | - Thẩm định hồ sơ, xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. + Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ sau khi trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND huyện. | 104 giờ | Mẫu 05, 02, 04 |
UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định khen thưởng. | 16 giờ | Mẫu 04, 05 | |
Bước 3 | Bộ phận văn thư | Chuyên viên | Vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận Một cửa cấp huyện. | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Bước 4 | Bộ phận Một cửa cấp huyện | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết quả TTHC đã có tại Bộ phận Một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính công ích), vào số giao nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Nội vụ để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ | Mẫu 04, 05, 06 |
- Mã số TTHC: 2.000364.000.00.00.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 20 (ngày làm việc) x 08 giờ = 160 giờ.
(Lần 1: Đã cắt giảm 01 bước và 4 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 156 giờ;
Lần 2: Đã cắt giảm 01 bước và 12 giờ thực hiện, tổng thời gian thực hiện thực tế là 144 giờ)
Tổng số thời gian cắt giảm 16 giờ đạt: 10%. Dịch vụ công trực tuyến: toàn trình
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian 156 giờ | Biểu mẫu, Kết quả |
Bước 1 | Bộ phận một cửa cấp huyện | Chuyên viên | - Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn theo quy định (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển Phòng Nội vụ, trực tiếp là tài khoản Dịch vụ công của Trưởng phòng Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức. - Hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: + Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen + Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng. + Biên bản xét khen thưởng. | 04 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 | Phòng Nội vụ | Trưởng phòng Nội vụ | Chuyển cho chuyên viên phụ trách. | 08 giờ | Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên | - Thẩm định hồ sơ, xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. + Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm định phát hiện chưa đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản (mẫu phiếu) Báo cáo lãnh đạo Phòng, thông báo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ sau khi trình thẩm định có đủ căn cứ giải quyết, chuyên viên phụ trách tham mưu ban hành văn bản Báo cáo lãnh đạo Phòng xem xét, báo cáo Trưởng phòng trình Chủ tịch UBND huyện. | 104 giờ | Mẫu 05, 02, 04 | ||
UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định khen thưởng. | 16 giờ | Mẫu 04, 05 | |
Bước 3 | Bộ phận văn thư | Chuyên viên | Bộ phận Văn thư của UBND các huyện, thành phố vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận Một cửa. | 08 giờ | Mẫu 05, 04 |
Bước 4 | Bộ phận Một cửa cấp huyện | Chuyên viên | Bộ phận Một cửa Thông báo cho, tổ chức và cá nhân, Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm. | 04 giờ | Mẫu 04, 05, 06 |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
Stt | Tên quy trình nội bộ | Thẩm quyền giải quyết | Ghi chú |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||
Lĩnh vực Văn thư lưu trữ | |||
1 | Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ | Sở Nội vụ | Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được Phê duyệt tại Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng | |||
1 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị | UBND cấp huyện | Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được Phê duyệt tại Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
2 | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến | UBND cấp huyện | |
3 | Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở | UBND cấp huyện | |
4 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề | UBND cấp huyện | |
5 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất | UBND cấp huyện | |
6 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại | UBND cấp huyện |
- 1Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 258/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực