Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2572/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 05/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -2020”;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1127/LĐTBXH-BTXH ngày 16 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội năm 2016, cụ thể như sau:

1. Số hộ nghèo: 65.377 hộ, chiếm 3,64% tổng số hộ dân.

2. Số hộ cận nghèo: 34.005 hộ, chiếm 1,89% tổng số hộ dân.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội và an sinh xã hội của Thành phố năm 2016; xây dựng Kế hoạch thực hiện giảm nghèo các năm tiếp theo của Thành phố và các quận, huyện, thị xã.

Điều 3. Trách nhiệm các đơn vị

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội (cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Trợ giúp người nghèo Thành phố) chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Kế hoạch thực hiện giảm nghèo của thành phố Hà Nội năm 2016, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định.

2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố: Trên cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp, triển khai thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3. UBND các quận, huyện, thị xã

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo năm 2016 của địa phương và thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững; phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu giảm nghèo Thành phố giao.

- Ban hành Quyết định công nhận bổ sung hoặc công nhận thoát nghèo đối với các hộ nghèo, cận nghèo mới phát sinh hoặc thoát nghèo trong năm 2016, gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn: Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được UBND các quận, huyện, thị xã công nhận, thực hiện xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình để hộ gia đình hoặc cá nhân được hưởng các chính sách theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Lao động TB&XH;
- T.Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UB MTTQVN thành phố Hà Nội;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài PT&TH Hà Nội;
- VPUB: PCVP N.N.Kỳ, N.N.Sơn KGVX, TKBT, KT, TH;
- Lưu: VT, KGVX(Ngọc).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Quý

 

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

TT

Quận, huyện, thị xã

Hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

1

Ba Đình

553

0,92

97

0,16

2

Cầu Giấy

66

0,12

54

0,10

3

Đống Đa

565

0,55

204

0,20

4

Hà Đông

360

0,52

458

0,66

5

Hai Bà Trưng

337

0,66

163

0,32

6

Hoàn Kiếm

271

0,69

74

0,19

7

Hoàng Mai

335

0,41

192

0,23

8

Long Biên

527

0,83

204

0,32

9

Tây Hồ

44

0,22

50

0,25

10

Thanh Xuân

162

0,25

79

0,12

11

Bắc Từ Liêm

1.027

1,52

509

0,76

12

Nam Từ Liêm

858

1,85

356

0,77

13

Sơn Tây

1.797

5,19

312

0,90

14

Ba Vì

7.926

11,41

3.627

5,22

15

Chương Mỹ

7.846

10,24

1.376

1,80

16

Đan Phượng

1.551

3,86

2.134

5,31

17

Đông Anh

2.246

2,49

1.398

1,55

18

Gia Lâm

1.031

1,55

941

1,41

19

Hoài Đức

1.547

2,51

769

1,25

20

Mê Linh

2.956

5,96

852

1,72

21

Mỹ Đức

4.989

9,50

649

1,24

22

Phú Xuyên

3.928

6,35

3.051

4,93

23

Phúc Thọ

3.304

6,95

2.873

6,04

24

Quốc Oai

2.030

3,69

2.466

4,49

25

Sóc Sơn

4.289

5,43

2.778

3,52

26

Thạch Thất

2.744

5,30

2.186

4,22

27

Thanh Oai

3.007

5,57

1.306

2,42

28

Thanh Trì

1.573

2,54

1.193

1,93

29

Thường Tín

3.817

5,61

892

1,31

30

Ứng Hòa

3.691

6,55

2.762

4,90

 

CỘNG

65.377

3,64

34.005

1,89