Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2569/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2018 - 2019 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017 - 2018;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1508/TTr-SGDĐT ngày 25/6/2018 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2018- 2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hoá, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Về thời gian thực học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2018 - 2019:
- Đối với giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học: Có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
- Đối với cấp THCS và cấp THPT: Có ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần);
- Đối với giáo dục thường xuyên (bổ túc THCS và bổ túc THPT): Có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học 2018 - 2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên:
2.1. Ngày tựu trường:
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 22/8/2018 (Thứ Tư).
Các trường mầm non, tiểu học, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có 02 tuần để chuẩn bị cho năm học mới: Ổn định nền nếp dạy và học, củng cố kiến thức cũ (làm quen với tiếng Việt đối với học sinh khu vực miền núi vùng đồng bào dân tộc thiểu số); tổ chức thi lại và đánh giá kết quả tu dưỡng sau hè cho một số học sinh; chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết cho năm học mới và ngày khai giảng năm học 2018- 2019.
2.2. Ngày khai giảng:
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 05/9/2018 (Thứ Tư).
- Trung tâm học tập cộng đồng: Từ ngày 01-10/10/2018.
2.3. Ngày bắt đầu học kỳ I:
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 05/9/2018 (Thứ Tư).
2.4. Ngày kết thúc học kỳ I:
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX (hệ BTVH): Ngày 12/01/2019 (Thứ bảy)
- Trung tâm Học tập cộng đồng: Trước ngày 03/4/2019.
2.5. Ngày bắt đầu học kỳ II:
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Ngày 14/01/2019 (Thứ Hai)
- Trung tâm Học tập cộng đồng: Ngày 03/4/2019.
2.6. Ngày kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập):
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Trước ngày 25/5/2019 (sau ngày 25 - 30/5/2019 các cơ sở giáo dục đã hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng năm học);
- Trung tâm học tập cộng đồng: Trước ngày 15/8/2019.
2.7. Ngày kết thúc năm học 2018 - 2019:
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ BTVH): Trước ngày 31/5/2019;
- Trung tâm Học tập cộng đồng: Ngày 15/8/2019.
2.8. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Trước ngày 15/6/2019.
2.9. Hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020: Trước 31/7/2019. Riêng đối với giáo dục thường xuyên (hệ BTVH), trước ngày 31/8/2019.
2.10. Các ngày nghỉ lễ, tết: Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh.
2.11. Thời gian nghỉ phép của giáo viên: Được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm đảm bảo phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của đơn vị.
2.12. Các kỳ thi cấp tỉnh và quốc gia năm học 2018-2019:
- Thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa lớp 12 THPT: Tháng 10/2018;
- Thi nghề phổ thông cho học sinh lớp 9: Tháng 11/2018;
- Thi nghề phổ thông cho học sinh lớp 12: Tháng 12/2018;
- Hội thi học sinh giỏi giáo dục Quốc phòng - An ninh cấp tỉnh: Tháng 12/2018;
- Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật cấp tỉnh dành cho học sinh trung học: Tháng 12/2018;
- Hội thi “Bé khỏe, bé tài năng” cấp tỉnh giáo dục mầm non: Tháng 3/2019;
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hoá bậc THCS, THPT, BTTHPT: Tháng 3/2019;
- Hội thi “An toàn giao thông” học sinh tiểu học cấp tỉnh: Tháng 4/2019;
- Thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 48: Từ tháng 12/2018 đến tháng 3/2019;
- Thi học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa lớp 12 THPT: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và chuyên Lam Sơn năm học 2019 - 2020: Tháng 6/2019;
- Thi THPT quốc gia năm 2019: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lễ trao thưởng cho học sinh, giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế năm học 2018 - 2019; học sinh đạt điểm thủ khoa vào các trường đại học năm 2019: Tháng 8/2019.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết, hướng dẫn, chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường THPT, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên chủ động triển khai thực hiện ngay từ đầu năm học 2018-2019.
b) Thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2018-2019: Trước ngày 10/9/2018;
- Báo cáo Sơ kết học kỳ I: Trước ngày 31/01/2019;
- Báo cáo Tổng kết năm học, kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị khen thưởng năm học 2018-2019: Trước ngày 25/6/2019.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các đơn vị có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường mầm non, phổ thông, Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 2569/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra