- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 1152/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2568/2008/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 11 tháng 8 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi bị nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi bị nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Mức giá và phương pháp tính bồi thường thiệt hại về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thuỷ sản gắn liền với đất, khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
(Có phụ lục kèm theo Quyết định)
1. Mức giá này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thủy sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối với kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của phương án, trong đó:
a, Kinh phí hoạt động của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các huyện, thị xã được sử dụng 75% (trong tổng 2% kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của phương án) để chi phí cho các nội dung:
- Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến quyết định thu hồi đất và các chính sách, chế độ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất; khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế xã hội, về thực trạng đất đai, đo đạc về diện tích đất, phát tờ khai, kiểm kê tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và những tài sản khác cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại thuộc phạm vi dự án.
- Lập phương án, dự toán, tổng hợp kết quả phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giải quyết các vướng mắc, khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái định cư của phương án theo thẩm định.
b. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh được sử dụng 25% (trong tổng số 2% kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của phương án) để chi phí cho các nội dung: Chi cho họp thẩm định, kiểm tra phương án; tiền xăng xe, tiền nghỉ, tiền công tác phí cho công tác kiểm tra thực tế tại hiện trường; Chi họp giải quyết đơn thư khiếu nại theo thẩm quyền; Chi văn phòng phẩm, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác thẩm định của hội đồng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi về chế độ tiền lương và có biến động của thị trường vật tư, vật liệu xây dựng tại các địa phương các ngành chức năng có liên quan có trách nhiệm tổng hợp và trình UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường cho phù hợp với thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số: 691/QĐ-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá bồi thường thiệt hại về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thuỷ sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2568/2008/QD-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Đồng
Số TT | HẠNG MỤC BỒI THƯỜNG | Đơn vị tính | Mức giá (Đồng) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
A | NHÀ CỬA | ||||
I | Nhà cấp III: (4-8 tầng) Móng xây đá hộc 200# sâu ≤1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn Silicat. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doạnh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | ||||
1 | Nhà cấp III (từ tầng 4 trở lên tường 220) | đ/m2 sàn | 2.042.500 | ||
2 | Nhà cấp III (từ tầng 4 trở lên tường 110) | đ/m2 sàn | 1.791.900 | ||
II | Nhà cấp IV: (từ 1-3 tầng) Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | ||||
1 | Nhà cấp 4A (3 tầng, khung tường 220) | đ/m2 sàn | 2.509.900 | ||
2 | Nhà cấp 4B (3 tầng, khung tường 110) | đ/m2 sàn | 2.057.300 | ||
3 | Nhà cấp 4C (nhà 2 tầng khung tường 220) | đ/m2 sàn | 2.360.700 | ||
4 | Nhà cấp 4D (Nhà 2 tầng khung tường 110) | đ/m2 sàn | 2.098.800 | ||
5 | Nhà cấp 4E (nhà 2 tầng tường chịu lực 220) | đ/m2 sàn | 2.083.200 | ||
6 | Nhà cấp 4, 1 tầng mái bằng tường 220 | đ/m2 sàn | 2.010.000 | ||
7 | Nhà cấp 4 hiên tây mái chẩy tường 220 mái lợp ngói, lá, tôn, FbroXM | đ/m2 XD | 1.614.100 | ||
8 | Nhà cấp 4 không hiên tây mái chảy, tường 220 mái lợp ngói, lá, tôn, FbroXM. | đ/m2 XD | 1.170.500 | ||
9 | Nhà không hiên tây mái chảy, tường 110 mái lợp ngói, lá, tôn, FbroXM. | đ/m2 XD | 894.600 | ||
III | Nhà tạm bằng gồ: Cột kèo bằng gỗ ≤20cm hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp (Từ nhóm VI trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tám lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần, cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#, láng vữa thông thường. | ||||
1 | Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói 22v/m2, lá cọ (gỗ bù 30% & ngói bù 50%). | đ/m2 XD | 344.200 | ||
2 | Nhà cột gỗ vách đất (gỗ bù 30% & ngói 22v/m2 bù 50%) | đ/m2 XD | 277.800 | ||
3 | Nhà cột gỗ vách gỗ (gỗ bù 30% & ngói 22v/m2 bù 50%) | đ/m2 XD | 328.200 | ||
4 | Nhà vách, vách tre, nứa (gỗ bù 30% & ngói 22v/m2 bù 50%) | đ/m2 XD | 310.600 | ||
5 | Nhà trình tường ≥400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần, ván ép hoặc ván ghép. | đ/m2 XD | 561.600 | ||
6 | Nhà trình tường ≤400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần, ván ép hoặc ván ghép. | đ/m2 XD | 432.200 | ||
7 | Nhà sàn cột gỗ D≤30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (gỗ bù 20% & ngòi bù 50%) | đ/m2 XD | 430.700 | ||
8 | Nhà sàn cột gỗ D>30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (gỗ bù 20% & ngòi bù 50%) | đ/m2 XD | 464.000 | ||
B | CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC | Đơn vị tính | Mức giá (Đồng) | ||
1 | Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu bằng gỗ, lợp tranh nứa lá. | đ/m2 XD | 196.400 | ||
2 | Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch, lợp ngói tấm lợp. | đ/m2 XD | 495.600 | ||
3 | Bán mái, cột gỗ lợp Fibrô XM | đ/m2 XD | 120.800 | ||
4 | Gác xép lửng bằng BTCT trong nhà | đ/m2 sàn | 259.000 | ||
5 | Bể nưcớ xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 110mm≤5m3 | đ/m3 nước | 607.500 | ||
6 | Kết cấu như trên, tường 220mm≤5m3 | đ/m3 nước | 872.200 | ||
7 | Kết cấu như trên, tường 220mm>5m3 | đ/m3 nước | 721.500 | ||
8 | Kết cấu như trên, tường bằng đá 300mm>5m3 | đ/m3 nước | 461.700 | ||
9 | Chống nóng, xây trụ gạch 200x200 gác xà gồ gỗ lợp Fibrô XM, tôn hoặc ngói. | đ/m2 sàn | 81.800 | ||
10 | Chống nóng, xây tường 110mm bổ trụ,xà gồ gỗ lợp Fibrô XM, tôn hoặc ngói. | đ/m2 sàn | 268.900 | ||
11 | Chống nóng cột bằng thép, vì kèo thép, xà gồ thép, lợp tôn hoặc Fibrô XM. | đ/m2 sàn | 334.100 | ||
12 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính ≤ 1m. | m | 564.200 | ||
13 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính >1m. | m | 889.800 | ||
14 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m xây gạch chỉ 110mm bổ trụ. | đ/m2 | 193.200 | ||
15 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m xây gạch xỉ. | đ/m2 | 186.700 | ||
16 | Hàng rào xây bổ trụ 220x200 (không kể hoa sắt tháo dỡ) | đ/m2 | 97.300 | ||
17 | Đào ao bằng thủ công, R>3m, sâu ≤ 1m | đ/m3 | 30.900 | ||
18 | Đào ao bằng thủ công, R>3m, sâu ≤ 2m | đ/m3 | 34.000 | ||
19 | Đào ao bằng thủ công, R>3m, sâu ≤ 3m | đ/m3 | 38.600 | ||
20 | Sản xuất vì kèo theo hình khẩu độ ≤ 9m | đ/Kg | 17.100 | ||
21 | Ốp gạch men kính | đ/m2 | 143.800 | ||
22 | Trần vôi rơm, gỗ dán | đ/m2 | 86.200 | ||
23 | Trần gỗ ván | đ/m2 | 59.600 | ||
24 | Trần cót ép | đ/m2 | 55.600 | ||
25 | Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre | đ/m2 | 29.600 | ||
26 | Trần xốp, trần nhựa hoa văn 50x50 | đ/m2 | 215.600 | ||
27 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 67.300 | ||
28 | Lát gạch hoa xi măng 200x200mm | đ/m2 | 86.600 | ||
29 | Lát gạch liên doanh 300x300mm | đ/m2 | 93.300 | ||
30 | Lát gạch hoa 500x500mm | đ/m2 | 181.500 | ||
31 | Lát gạch hoa liên doanh 400x400mm | đ/m2 | 104.700 | ||
32 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≤60cm | đ/m3 | 368.000 | ||
33 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≤60cm | đ/m3 | 397.200 | ||
34 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≥60cm | đ/m3 | 360.800 | ||
35 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≥60cm | đ/m3 | 390.100 | ||
36 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc thẳng | đ/m3 | 218.000 | ||
37 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc cong | đ/m3 | 261.200 | ||
38 | Xây gạch xỉ, gạch bê tông, tường ≤30cm | đ/m3 | 410.400 | ||
39 | Láng vữa xi măng không đánh màu 50# | đ/m2 | 15.700 | ||
40 | Láng vữa xi măng có đánh màu 50# | đ/m2 | 14.600 | ||
41 | Ốp gạch tường, ốp trụ | đ/m2 | 155.300 | ||
42 | Trát tường vữa xi măng | đ/m2 | 22.600 | ||
43 | Quét vôi | đ/m2 | 4.250 | ||
44 | Bê tông gạch vỡ nền mác 50# | đ/m3 | 358.100 | ||
45 | Bê tông đá dăm nền mác 50#, đá 2x4 | đ/m3 | 423.700 | ||
46 | Bê tông sỏi đá dăm 100# | đ/m3 | 432.100 | ||
47 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 150# | đ/m3 | 493.200 | ||
48 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 200# | đ/m3 | 539.600 | ||
49 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤0,1m2 mác 150# | đ/m3 | 825.300 | ||
50 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤0,1m2 mác 200# | đ/m3 | 866.300 | ||
51 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 150# | đ/m3 | 697.900 | ||
52 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 200# | đ/m3 | 792.100 | ||
53 | Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 150# | đ/m3 | 402.900 | ||
54 | Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 200# | đ/m3 | 700.700 | ||
55 | Ván khuôn gỗ, móng cột vuông, chữ nhật | đ/m2 | 47.800 | ||
56 | Ván khuôn gỗ cột tròn | đ/m2 | 94.100 | ||
57 | Ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật | đ/m2 | 51.200 | ||
58 | Ván khuôn gỗ xà dầm giằng | đ/m2 | 79.700 | ||
59 | Ván khuôn gỗ sàn mái | đ/m2 | 48.300 | ||
60 | Ván khuôn gỗ lanh tô ô văng | đ/m2 | 51.000 | ||
61 | Ván khuôn gỗ cầu thang | đ/m2 | 121.000 | ||
62 | Tháo dỡ, lắp dựng đèn ống ≤1,2 m | đ/bộ | 42.300 | ||
63 | Tháo dỡ, lắp dựng đèn chùm ≤10 bóng | đ/bộ | 33.600 | ||
64 | Tháo dỡ, lắp dựng quạt điện, quạt trần | đ/cái | 37.300 | ||
65 | Tháo dỡ, lắp dựng máy điều hoà cục bộ | đ/máy | 192.800 | ||
66 | Tháo dỡ, lắp dựng chậu rửa | đ/cái | 65.900 | ||
67 | Tháo dỡ, lắp dựng bồn tắm | đ/cái | 217.000 | ||
68 | Tháo dỡ, lắp dựng bệ xí | đ/cái | 175.600 | ||
69 | Tháo dỡ, lắp dựng bệ xí bệt | đ/cái | 178.200 | ||
70 | Tháo dỡ, lắp dựng chậu tiểu | đ/cái | 266.000 | ||
71 | Tháo dỡ, lắp dựng bình đun nước nóng | đ/cái | 216.100 | ||
72 | Tháo dỡ, lắp dựng bồn chứa nước | đ/cái | 22.700 | ||
73 | Tháo dỡ, lắp dựng gương soi | đ/cái | 158.700 | ||
74 | Bệ xí xổm thay mới | đ/m2 | 50.500 | ||
75 | Tháo dỡ, lắp dựng cửa xếp, cửa cuốn | đ/cái | 97.500 | ||
76 | Cột điện bằng gỗ | Cột | 70.000 | ||
77 | Cột điện bằng tre | Cột | 35.000 | ||
C | BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ | Đơn vị tính | Mức giá (Đồng) | ||
1 | Mộ đã cải táng chưa xây gạch | đồng/mộ | 1.080.000 | ||
2 | Mộ đã cải táng xây gạch | đồng/mộ | 1.429.000 | ||
3 | Mộ chưa cải táng, đến thời hạn cải táng | đồng/mộ | 1.289.000 | ||
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | đồng/mộ | 2.233.000 | ||
5 | Mộ vô thừa nhận (mộ vô chủ) | đồng/mộ | 1.080.000 | ||
6 | Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn) | Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện lập dự toán chi tiết trình duyệt riêng | |||
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2568/2008/QD-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. CÂY ĂN QUẢ DÀI NGÀY:
STT | Loại cây Tiêu chuẩn và quy cách | Đơn vị tính | Phân loại | Mức giá |
1 | Nhãn, vải các loại |
|
|
|
1a | Đã có quả: ĐK >30cm | Cây | A | 390.000 |
1b | Đã có quả: ĐK từ 21 - 30cm | Cây | B | 270.000 |
1c | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm | Cây | C | 180.000 |
1d | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10cm | Cây | D | 110.000 |
1e | Chưa có quả: ĐK <5cm | Cây | E | 50.000 |
1f | Cây mới trồng | Cây | F | 20.000 |
2 | Cây mít |
|
|
|
2a | Đã có quả: ĐK>40cm | Cây | A | 380.000 |
2b | Đã có quả: ĐK từ 31 - 40cm | Cây | B | 300.000 |
2c | Đã có quả: ĐK từ 15 - 30cm | Cây | C | 180.000 |
2d | Đã có quả: ĐK < 15cm | Cây | D | 60.000 |
2e | Cây mới trồng | Cây | E | 14.000 |
3 | Mơ, mận, Đào, Mác mật, Quất hồng bì |
|
|
|
3a | Đã có quả: ĐK>20cm | Cây | A | 360.000 |
3b | Đã có quả: ĐK từ 15 - 20cm | Cây | B | 270.000 |
3c | Đã có quả: ĐK từ 9 - 14cm | Cây | C | 150.000 |
3d | Chưa có quả: ĐK từ 4 - 8cm | Cây | D | 50.000 |
3e | Cây mới trồng | Cây | E | 20.000 |
4 | Bưởi, phật thủ |
|
|
|
4a | Đã có quả: ĐK>20cm | Cây | A | 250.000 |
4b | Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm | Cây | B | 200.000 |
4c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 9cm | Cây | C | 150.000 |
4d | Chưa có quả: ĐK<5cm | Cây | D | 40.000 |
4e | Cây mới trồng | Cây | E | 15.000 |
5 | Cây thị |
|
|
|
5a | Đã có quả: ĐK>20cm | Cây | A | 130.000 |
5b | Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm | Cây | B | 84.000 |
5c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 9cm | Cây | C | 50.000 |
5d | Chưa có quả: ĐK<5cm | Cây | D | 28.000 |
5e | Cây mới trồng | Cây | E | 7.000 |
6 | Chanh, quất các loại |
|
|
|
6a | Đã có quả: ĐK>8cm | Cây | A | 150.000 |
6b | Đã có quả: ĐK từ 5 - 8cm | Cây | B | 100.000 |
6c | Đã có quả: ĐK từ 3 - 4cm | Cây | C | 70.000 |
6d | Chưa có quả: ĐK<3cm | Cây | D | 30.000 |
6e | Cây mới trồng | Cây | E | 10.000 |
7 | Cam, Quýt |
|
|
|
7a | Đã có quả: ĐK>10cm | Cây | A | 350.000 |
7b | Đã có quả: ĐK 5-10cm | Cây | B | 280.000 |
7c | Đã có quả: ĐK 3-4cm | Cây | C | 210.000 |
7d | Chưa có quả: ĐK< 3 cm | Cây | D | 70.000 |
7e | Cây mới trồng | Cây | E | 20.000 |
8 | Cau |
|
|
|
8a | Đã có quả: Cao>8m | Cây | A | 200.000 |
8b | Đã có quả: Cao 5-8m | Cây | B | 150.000 |
8c | Đã có quả: Cao 3 – 4m | Cây | C | 110.000 |
8d | Chưa có quả: Cao<3m | Cây | D | 45.000 |
8e | Cây mới trồng | Cây | E | 15.000 |
9 | Dừa |
|
|
|
9a | Đã có quả: Cao > 4m | Cây | A | 210.000 |
9b | Đã có quả: Cao 3 - 4m | Cây | B | 150.000 |
9c | Đã có quả: Cao 1,5 – 2,9m | Cây | C | 80.000 |
9d | Cây cao từ 0,5 – 1,4m | Cây | D | 40.000 |
9e | Cây mới trồng | Cây | E | 15.000 |
10 | Vũ sữa, Hồng các loại (Kể cả hồng xiêm) |
|
|
|
10a | Đã có quả: ĐK>25cm | Cây | A | 280.000 |
10b | Đã có quả: ĐK từ 16 - 24cm | Cây | B | 210.000 |
10c | Đã có quả: ĐK từ 11 - 15cm | Cây | C | 140.000 |
10d | Đã có quả: ĐK từ 5 – 10 cm | Cây | D | 80.000 |
10e | Chưa có quả: ĐK <5cm | Cây | E | 35.000 |
10f | Cây trồng mới | Cây | F | 18.000 |
11 | Cây Đu đủ |
|
|
|
11a | Đã có quả: ĐK> 10cm | Cây | A | 80.000 |
11b | Đã có quả: ĐK từ 6 - 10cm | Cây | B | 60.000 |
11c | Đã có quả: ĐK từ 3 - 5 cm | Cây | C | 40.000 |
11d | Chưa có quả: ĐK <3cm | Cây | D | 20.000 |
11e | Cây trồng mới | Cây | E | 6.000 |
12 | Cây chay, khế, nhót |
|
|
|
12a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 150.000 |
12b | Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm | Cây | B | 100.000 |
12c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 9 cm | Cây | C | 50.000 |
12d | Chưa có quả: ĐK <5cm | Cây | D | 30.000 |
12e | Cây trồng mới | Cây | E | 10.000 |
13 | Dâu ăn quả và dâu hái lá |
|
|
|
13a | Đường kính thân từ 5 cm trở lên hoặc đường kính tán lá từ 3m trở lên. | Cây | A | 50.000 |
13b | Đường kính thân từ 3cm đến dưới 5cm hoặc đường kính tán lá từ 1m đến 3m. | Cây | B | 30.000 |
13c | Mới trồng, đường kính thân nhỏ hơn 3cm hoặc đường kính tán lá dưới 1m | Cây | C | 10.000 |
14 | Cây ổi |
|
|
|
14a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 180.000 |
14b | Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm | Cây | B | 120.000 |
14c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 9 cm | Cây | C | 70.000 |
14d | Chưa có quả: ĐK <5cm | Cây | D | 30.000 |
14e | Cây trồng mới | Cây | E | 12.000 |
15 | Cây Trứng gà |
|
|
|
15a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 100.000 |
15b | Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm | Cây | B | 75.000 |
15c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 9 cm | Cây | C | 50.000 |
15d | Chưa có quả: ĐK <5cm | Cây | D | 25.000 |
15e | Cây trồng mới | Cây | E | 10.000 |
16 | Trám đen, trám trắng, sấu |
|
|
|
16a | Đã có quả: ĐK> 30cm | Cây | A | 350.000 |
16b | Đã có quả: ĐK từ 21 - 30cm | Cây | B | 280.000 |
16c | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20 cm | Cây | C | 210.000 |
16d | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm | Cây | D | 140.000 |
16e | Chưa có quả: ĐK<5cm | Cây | E | 50.000 |
16f | Cây trồng mới | Cây | F | 12.000 |
17 | Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa |
|
|
|
17a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 160.000 |
17b | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm | Cây | B | 120.000 |
17c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm | Cây | C | 80.000 |
17d | Cây chưa có quả cao trên 1m | Cây | D | 40.000 |
17e | Cây chưa có quả cao dưới 1m | Cây | E | 25.000 |
17f | Cây mới trồng | Cây | F | 6.000 |
18 | Cây Quế, Sơn ta |
|
|
|
18a | Cây đã được thu hoạch ĐK >25cm | Cây | A | 240.000 |
18b | Cây có ĐK từ 20-25cm | Cây | B | 180.000 |
18c | Cây có ĐK từ 10 - 19cm | Cây | C | 120.000 |
18d | Cây có ĐK từ 4 - 9cm | Cây | D | 70.000 |
18e | Cây có ĐK < 3cm | Cây | E | 40.000 |
18f | Cây mới trồng cao trên 1 m | Cây | F | 25.000 |
18g | Cây mới trồng cao dưới 1m | Cây | G | 12.000 |
19 | Cây Bồ kết, Tai chua |
|
|
|
19a | Đã có quả: ĐK> 30cm | Cây | A | 240.000 |
19b | Đã có quả: ĐK từ 21 - 30cm | Cây | B | 180.000 |
19c | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20 cm | Cây | C | 120.000 |
19d | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm | Cây | D | 70.000 |
19e | Cây cao trên 3m | Cây | E | 30.000 |
19f | Cây mới trồng | Cây | F | 9.000 |
20 | Cây Táo |
|
|
|
20a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 240.000 |
20b | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm | Cây | B | 160.000 |
20c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm | Cây | C | 80.000 |
20d | Đã có quả: ĐK < 5cm | Cây | D | 50.000 |
20e | Cây cao dưới 2m | Cây | E | 35.000 |
20f | Cây mới trồng | Cây | F | 12.000 |
21 | Cây Roi |
|
|
|
21a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 180.000 |
21b | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm | Cây | B | 120.000 |
21c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm | Cây | C | 70.000 |
21d | Đã có quả: ĐK < 5cm | Cây | D | 40.000 |
21e | Cây cao dưới 2m | Cây | E | 25.000 |
21f | Cây mới trồng | Cây | F | 10.000 |
22 | Cây Xoài, muỗm, Quéo |
|
|
|
22a | Đã có quả: ĐK> 30cm | Cây | A | 330.000 |
22b | Đã có quả: ĐK từ 20 - 30cm | Cây | B | 250.000 |
22c | Đã có quả: ĐK từ 10 - 19 cm | Cây | C | 180.000 |
22d | Đã có quả: ĐK từ 5 – 9cm | Cây | D | 110.000 |
22e | Đã có quả: ĐK < 5cm | Cây | E | 50.000 |
22f | Cây mới trồng | Cây | F | 18.000 |
23 | Cây Lê, Lựu |
|
|
|
23a | Đã có quả: ĐK> 25cm | Cây | A | 220.000 |
23b | Đã có quả: ĐK từ 15 - 25cm | Cây | B | 150.000 |
23c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 14 cm | Cây | C | 110.000 |
23d | Đã có quả: ĐK < 5cm | Cây | D | 70.000 |
23e | Cây cao 3m | Cây | E | 35.000 |
23f | Cây mới trồng | Cây | F | 15.000 |
24 | Cây Na |
|
|
|
24a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 280.000 |
24b | Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm | Cây | B | 210.000 |
24c | Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm | Cây | C | 150.000 |
24d | Đã có quả: ĐK < 5cm | Cây | D | 80.000 |
24e | Cây cao trên 2m | Cây | E | 35.000 |
24f | Cây mới trồng | Cây | F | 15.000 |
25 | Cây Cà phê |
|
|
|
25a | Đã có quả: ĐK> 20cm | Cây | A | 70.000 |
25b | Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm | Cây | B | 60.000 |
25c | Đã có quả: ĐK <10 cm | Cây | C | 40.000 |
25d | Cây mới trồng cao từ 50 – 80cm | Cây | D | 20.000 |
25e | Cây mới trồng | Cây | E | 8.000 |
26 | Cọ lợp nhà |
|
|
|
26a | Đã cho thu hoạch cao >10m | Cây | A | 120.000 |
26b | Đã cho thu hoạch cao từ 7 - 10m | Cây | B | 90.000 |
26c | Đã cho thu hoạch cao từ 4 – 6m | Cây | C | 60.000 |
26d | Đã cho thu hoạch cao từ 1 - 3m | Cây | D | 40.000 |
26e | Cây cao dưới 1m | Cây | E | 20.000 |
26f | Cây mới trồng | Cây | F | 8.000 |
27 | Cây chè (trừ chè Shan cổ thụ vùng cao) |
|
|
|
27a | Chè KD N/S búp > 5 tấn/ha | m2 | A | 6.000 |
27b | Chè KD N/S búp 4 - 5 tấn/ha | m2 | B | 5.000 |
27c | Chè KD N/S búp 3 - 4 tấn/ha | m2 | C | 4.000 |
27d | Chè KD N/S búp 2 - 3tấn/ha | m2 | D | 3.500 |
27e | Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha | m2 | E | 2.500 |
27f | Chè KTCB 2 – 3 năm | m2 | F | 700 |
27g | Chè trồng mới | m2 | E | 500 |
28 | Chè Shan cổ thụ vùng cao |
|
|
|
28a | Chè từ 41năm tuổi trở lên | Cây | A | 250.000 |
28b | Chè từ 30 - 41năm tuổi trở lên | Cây | B | 180.000 |
28c | Chè từ 10 đến dưới 30 năm tuổi trở lên | Cây | C | 120.000 |
28d | Chè dưới 10 năm tuổi | Cây | D | 85.000 |
29 | Cây Đỗ trọng |
|
|
|
29a | Cây có đường kính >20cm | Cây | A | 85.000 |
29b | Cây có đường kính từ 10 - 20cm | Cây | B | 60.000 |
29c | Cây có đường kính từ 4cm đến 9 cm | Cây | C | 40.000 |
29d | Cây có đường kính < 4cm | Cây | D | 25.000 |
29e | Cây mới trồng | Cây | E | 10.000 |
II. CÂY NGẮN NGÀY
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Loại cây Tiêu chuẩn và quy cách | Đơn vị tính | Phân loại | Mức giá |
1 | Cây Sắn |
|
|
|
1a | Đang có củ non | Khóm | A | 1.800 |
1b | Chưa có củ | Khóm | B | 1.500 |
1c | Mới trồng | Khóm | C | 1.000 |
2 | Khoai tây |
|
|
|
2a | Đang có củ sắp thu hoạch | m2 | A | 5.200 |
2b | Đang có củ non | m2 | B | 5.000 |
2c | Chưa có củ | m2 | C | 4.200 |
2d | Mới trồng | m2 | D | 3.500 |
3 | Khoai lang |
|
|
|
3a | Đang có củ sắp thu hoạch | m2 | A | 1.500 |
3b | Đang có củ non | m2 | B | 1.200 |
3c | Mới trồng chưa có củ | m2 | C | 800 |
4 | Bầu, Bí, mướp, xu xu |
|
|
|
4a | Đang cho thu quả | Khóm | A | 30.000 |
4b | Đang có quả non | Khóm | B | 20.000 |
4c | Đang leo dàn rộng từ 2 – 4 m2 | Khóm | C | 10.000 |
4d | Mới trồng | Khóm | D | 2.000 |
5 | Cây dứa |
|
|
|
5a | Đang cho thu quả | m2 | A | 6.000 |
5b | Đang có quả non | m2 | B | 4.000 |
5c | Đang độ sung sức | m2 | C | 2.000 |
5d | Mới trồng kể cả vụ trước để lại | m2 | D | 1.000 |
6 | Nho, đỗ ván, trầu không |
|
|
|
6a | Đang cho thu hoạch | Khóm | A | 40.000 |
6b | Đang leo dàn rộng >6m2 | Khóm | B | 30.000 |
6c | Đang leo dàn rộng từ 3 – 6 m2 | Khóm | C | 20.000 |
6d | Chưa leo dàn | Khóm | D | 15.000 |
6e | Mới trồng | Khóm | E | 6.000 |
7 | Rau xanh các loại |
|
|
|
7a | Đang cho thu hoạch | m2 | A | 25.000 |
7b | Đang đọ sung sức | m2 | B | 15.000 |
7c | Chưa được thu hoạch | m2 | C | 12.000 |
7d | Mới trồng | m2 | D | 5.000 |
8 | Lạc |
|
|
|
8a | Có củ sắp cho thu hoạch | m2 | A | 2.500 |
8b | Có củ non | m2 | B | 2.400 |
8c | Đang ra hoa | m2 | C | 2.200 |
8d | Gieo mới mọc | m2 | D | 2.000 |
9 | Vừng, đậu xanh, đậu đen |
|
|
|
9a | Có quả sắp cho thu hoạch | m2 | A | 2.100 |
9b | Có quả non | m2 | B | 1.900 |
9c | Gieo mới mọc được 1 tháng | m2 | C | 1.800 |
9d | Mới gieo | m2 | D | 1.600 |
10 | Ngô |
|
|
|
10a | Đã có bắp non chưa thu hoạch | m2 | A | 2.600 |
10b | Sắp trỗ cờ | m2 | B | 2.300 |
10c | Cây được 3 – 4 lá | m2 | C | 2.100 |
10d | Gieo cây mới mọc | m2 | D | 1.400 |
11 | Lúa thuần |
|
|
|
11a | Đang trỗ | m2 | A | 2.700 |
11b | Sắp có đòng | m2 | B | 2.600 |
11c | Đã bén dễ hồi xanh | m2 | C | 2.300 |
11d | Mới cấy | m2 | D | 1.500 |
11e | Làm mạ | m2 | E | 1.300 |
12 | Lúa lai |
|
|
|
12a | Đang trỗ | m2 | A | 2.800 |
12b | Sắp có đòng | m2 | B | 2.600 |
12c | Đã bén dễ hồi xanh | m2 | C | 2.500 |
12d | Mới cấy | m2 | D | 1.600 |
12e | Làm mạ | m2 | E | 1.400 |
13 | Lúa nương |
|
|
|
13a | Đang trỗ | m2 | A | 1.600 |
13b | Sắp có đòng | m2 | B | 1.400 |
13c | Gieo mọc 2 – 3 tháng | m2 | C | 1.000 |
13d | Mới gieo mọc | m2 | D | 800 |
14 | Dong riềng |
|
|
|
14a | Đang có củ non | m2 | A | 1.200 |
14b | Chưa có củ | m2 | B | 800 |
14c | Mới trồng | m2 | C | 300 |
15 | Vườn hoa các loại |
|
|
|
15a | Đang cho thu hoạch | m2 | A | 22.000 |
15b | Sắp thu hoạch | m2 | B | 18.000 |
15c | Đang phát triển tốt | m2 | C | 15.000 |
15d | Mới trồng | m2 | D | 10.000 |
16 | Cây cảnh (Hỗ trợ công di chuyển) |
|
|
|
16a | Trồng trên đất, có chiều cao <0,5m | cây |
| 5.000 |
16b | Trồng trên đất, có chiều cao >0,5 – 1m | cây |
| 10.000 |
16c | Trồng trên đất, có chiều cao >1m trở lên | cây |
| 15.000 |
16d | Trồng trong chậu, có chiều cao <0,5m | chậu |
| 2.500 |
16e | Trồng trong chậu, có chiều cao từ >0,5 - 1m | chậu |
| 4.000 |
16f | Rồng trong chậu, có chiều cao từ 1m trở lên | chậu |
| 6.000 |
17 | Vườn cây thuốc Nam, Bắc |
|
|
|
17a | Đang cho thu hoạch | m2 | A | 32.000 |
17b | Sắp thu hoạch | m2 | B | 25.000 |
17c | Mới trồng | m2 | C | 16.000 |
18 | Sắn dây |
|
|
|
18a | Đang leo sắp cho thu hoạch | m2 | A | 20.000 |
18b | Đang leo chưa cho thu hoạch | m2 | B | 15.000 |
18c | Mới trồng đang leo | m2 | C | 6.000 |
19 | Cây mía |
|
|
|
19a | Trồng được 6-7 tháng | cây | A | 1.000 |
19b | Trồng được 2-3 tháng | cây | B | 700 |
19c | Mới trồng kể cả vụ trước để lại | cây | C | 500 |
20 | Cây chuối |
|
|
|
20a | Đang có quá non | cây | A | 25.000 |
20b | Đang nhũ hoa | cây | B | 15.000 |
20c | Cây chuối tơ | cây | C | 10.000 |
20d | Cây mới trồng cao 1m | cây | D | 6.000 |
21 | Hàng rào cây xanh |
|
|
|
21a | Thành hàng rào cao ≥ 1m | m | A | 18.000 |
21b | Chưa thành hàng rào cao <1m | m | B | 12.000 |
21c | Mới mọc | m | C | 6.000 |
22 | Hàng rào tre nứa |
|
|
|
22a | Hàng rào cao từ 1,5m trở lên | m | A | 6.000 |
22b | Hàng rào cao từ 1-1,5m | m | B | 4.000 |
22c | Hàng rào cao dưới 1m | m | C | 2.000 |
23 | Cây xả, gừng |
|
|
|
23a | Đang thu hoạch cho sản lượng > 60 tấn | m2 | A | 25.000 |
23b | Sản lượng từ 40-60 tấn | m2 | B | 18.000 |
23c | Sản lượng từ 20-40 tấn | m2 | C | 18.000 |
23d | Sản lượng từ 10-20 tấn | m2 | D | 8.500 |
23e | Sản lượng <10 tấn | m2 | E | 4.000 |
23f | Mới trồng dưới 8 tháng | m2 | F | 2.600 |
23g | Mới trồng | m2 | G | 2.000 |
24 | Cỏ voi, Guatemala |
|
|
|
24a | Đang cho thu hoạch | m2 | A | 1.600 |
24b | Sắp cho thu hoạch | m2 | B | 1.800 |
24c | Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | C | 2.000 |
24d | Mới trồng | m2 | D | 1.200 |
III. CÂY TRE, BƯƠNG, MAI, NỨA, DIỄN, HÓP.
Loại mới trồng chưa có cây thu hoạch được tính theo bụi. Cây đã thuhoạch thì tính công chặt, vận chuyển, cây non có chiều cao trên 5m thì tính công chặt hạ, mặng được tính 50% so với cây thuần thục.
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Mức giá |
1 | Cây đã thu hoạch |
|
|
|
1.1 | Mai, luồng |
|
|
|
a | Có đường kính > 8 cm | Cây | A | 7.000 |
b | Có đường kính 5-7 cm | Cây | B | 4.000 |
c | Có đường kình < 5 cm | Cây | C | 2.000 |
1.2 | Tre gai, tre đỏ, đằng ngà, bương, lộc ngộc |
|
|
|
a | Có đường kính > 10 cm | Cây | A | 10.000 |
b | Có đường kính 7-10 cm | Cây | B | 7.000 |
c | Có đường kính < 6 cm | Cây | C | 4.000 |
1.3 | Hóp, vầu, diễn |
|
|
|
a | Có đường kính >10 cm | Cây | A | 6.000 |
b | Có đường kính 7 - 10 cm | Cây | B | 4.500 |
c | Có đường kính 5 - 7 cm | Cây | C | 3.000 |
1.4 | Tre bát độ |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch (khóm có từ 7 cây trở lên) | Khóm | A | 40.000 |
b | Sắp cho thu hoạch (khóm có từ 7 cây trở lên) | Khóm | B | 30.000 |
c | Đang sinh trưởng, phát triển (khóm có từ 5 cây trở lên) | Khóm | C | 20.000 |
d | Mới trồng (khóm có từ 3-5 cây) | Khóm | D | 10.000 |
1.5 | Giang, nứa các loại |
|
|
|
a | Có đường kính từ 4-5 cm | Cây | A | 1.000 |
b | Có đường kính từ 3-4 cm | Cây | B | 700 |
c | Có đường kính < 3 cm | Cây | C | 400 |
2 | Cây non: Tính công chặt hạ bằng 70% của một cây thuần thục mỗi loại | |||
3 | Măng các loại: Tính bồi thường bằng 50% công chặt hạ của một cây thuần thục của mỗi loại. |
IV. CÂY LẤY GỖ.
STT | Loại cây | ĐVT | Phân loại | Mức giá |
A | Cây lấy gỗ thuộc nhóm I + II |
|
|
|
1 | Cây có đường kính >45 cm trở lên | Cây | A | 270.000 |
2 | Cây có đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | B | 205.000 |
3 | Cây có đường kính 26 - 35 cm | Cây | C | 160.000 |
4 | Cây có đường kính 17 - 25 cm | Cây | D | 110.000 |
5 | Cây có đường kính 10 - 16 cm | Cây | E | 60.000 |
6 | Cây có đường kính 5 - 9 cm | Cây | F | 27.000 |
7 | Cây có đường kính < 5 cm | Cây | G | 10.000 |
B | Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV |
|
|
|
1 | Cây có đường kính > 45 cm trở lên | Cây | A | 190.000 |
2 | Cây có đường kính từ 36 – 45 cm | Cây | B | 140.000 |
3 | Cây có đường kính từ 26 –35 cm | Cây | C | 105.000 |
4 | Cây có đường kính từ 17 – 25 cm | Cây | D | 80.000 |
5 | Cây có đường kính từ 10 – 16 cm | Cây | E | 45.000 |
6 | Cây có đường kính từ 5 – 9 cm | Cây | F | 18.000 |
7 | Cây có đường kính từ < 5 cm | Cây | G | 7.500 |
C | Cây lấy gỗ thuộc nhóm còn lại |
|
|
|
1 | Cây có đường kính > 45 cm trở lên | Cây | A | 135.000 |
2 | Cây có đường kính từ 36 – 45 cm | Cây | B | 90.000 |
3 | Cây có đường kính từ 26 –35 cm | Cây | C | 75.000 |
4 | Cây có đường kính từ 17 – 25 cm | Cây | D | 50.000 |
5 | Cây có đường kính từ 10 – 16 cm | Cây | E | 30.000 |
6 | Cây có đường kính từ 5 – 9 cm | Cây | F | 12.000 |
7 | Cây có đường kính từ < 5 cm | Cây | G | 5.000 |
MỨC GIÁ HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2568/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Hỗ trợ bồi thường sản lượng cá:
Đối với những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi bị Nhà nước thu hồi đất thuộc loại đất ao và đang chăn nuôi cá các loại. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thu hồi sản phẩm đang chăn nuôi. Ngoài ra được Nhà nước hỗ trợ khoản tiền như sau:
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Loại ao | Mức giá |
1 | Ao nuôi cá thịt | 2.400,0 |
2 | Ao nuôi cá giống | 3.600,0 |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN LÀ VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MẦU, THUỶ SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành theo Quyết định số: 2568/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I./ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC:
1. Hệ số áp dụng giá bồi thường cho từng khu vực tại các huyện:
STT | Địa bàn | Hệ số | STT | Địa bàn | Hệ số |
1 | Thị xã Hà Giang | 1,000 | 6 | Huyện Quản Bạ | 1,174 |
2 | Huyện Vị Xuyên | 0,970 | 7 | Huyện Đ.Văn, Mèo Vạc | 1,369 |
3 | Huyện Bắc Quang | 1,000 | 8 | Huyện Yên Minh | 1.248 |
4 | Huyện Bắc mê | 1,127 | 9 | Huyện Hoàng Su Phì | 1,115 |
5 | Huyện Quang Bình | 1,015 | 10 | Huyện Xín Mần | 1,095 |
2. Cơ sở tính toán, xây dựng mức giá bồi thường:
- Tính toán trên cơ sở các mẫu nhà được KTKT - DT (đã được thẩm định và quyết định phê duyệt của Giám đốc sở Xây dựng) phù hợp, sát với thực tế ở các địa bàn trong tỉnh.
- Nghị định số: 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của chính phủ về quy định mức luơng tối thiểu chung.
- Giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo thông báo số 44/TB-LS ngày 30/5/2008 của Liên sở: Tài chính- Xây dựng. Nhân công tính theo tiền lương tối thiểu 540.000 đồng.
- Các chế độ chính sách hiện hành của nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế của địa phương.
- Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ, điện chiếu sáng và nước sinh hoạt. chưa bao gồm các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Các loại cửa, hoa sắt các loại, điều hoà nhiệt độ, bình nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn chiếu sáng, đèn trang trí, chậu rửa, xí xổm, xí bệt, gương soi…
3. Cách xác định diện tích xây dựng và diện tích sàn:
- Đối với nhà cấp IV 1 tầng, nhà gỗ, nhà sàn, nhà tạm. Diện tích xây dựng được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tuờng hoặc cột hiên (mép ngoài kết cấu chịu lực của công trình), không được đo từ mép hè hoặc rãnh thoát nước mưa hay giọt nước trên mái rơi xuống.
- Đối với nhà cấp 3, nhà cấp 4 (2 tầng trở lên). Diện tích sàn được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tường hoặc cột trụ đỡ mái, không được tính từ mép ngoài của mái.
4. Tỷ lệ thu hồi vật tư, vậth liệu khi di chuyển đường điện và cách tính bồi thường một số trường hợp không được quy định trong phần phụ lục 1
- Các loại dây đồng, nhôm có bọc nhựa PVC thông thường tỉ lệ dây được bồi thường là 30%. Nếu khoảng cách dây đi qua khu dân cư có mối nối được bồi thường 100% giữa hai khoảng cột theo mức giá tại thời điểm kiểm kê.
- Các loại dây cáp đồng treo khác có bọc cao su cách điện được bồi thường 20%. Nếu khoảng cách dây đi qua khu dân cư có mối nối được bồi thường 100% giữa hai khoảng cột theo mức giá tại thời điểm kiểm kê.
- Cột điện bê tông cốt thép, dây, phụ kiện các loại kèm theo được lập dự toán riêng, trình cơ quan quản lí chuyên nghành thẩm định theo thẩm quyền.
- Trường hợp ao, hồ cải tạo từ thùng đấu khe suối, khối lượng tính bồi thường bằng 1,1 lần khối lượng thực tế bờ đập phải đắp.
- Các trường hợp không thể áp dụng được đơn giá trong bảng thì hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng công trình đã được ban hành kèm theo Quyết định số: 1728/QĐ-UB ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành của Liên sở: Tài chính – Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
5. Mức giá bồi thường di chuyển mô mả:
Đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại chi phí hương khói. Trường hợp trong quá trình di chuyển mồ mả, có phát sinh các chi phí khác (chi phí hợp lí được Nhà nước quy định có hoá đơn, chứng từ kèm theo) thì Nhà nước sẽ hỗ trợ thêm khoản chi phí hợp lí đó.
6. Trường hợp công tác hoàn thiện cao cấp hoặc thấp hơn trong phần phụ lục 1: (bao gồm cả hệ số) thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI HOA MẦU:
Căn cứ vào từng loại cây trồng chu kì sinh trưởng, chu kì kinh tế để xác định mức bồi thường cho từng loại cây trồng.
1. Đối với từng loại cây cối, hoa mầu:
a. Cây ngắn ngày: Là cây trồng 1 năm từ 1 vụ đến 2- 3 vụ (cùng vụ mùa hoặc vụ đông…) Trước đó (đối với cây trồng 1 năm hoặc 2 năm vụ trở lên) hoặc 2 năm liền (cây 1 năm 2 vụ). Trên 1 diện tích nhất định và giá sản phẩm của cây trồng hiện hành tại thị trường tại thời điểm bồi thường(-)đi chi phí chăm sóc và thu hoạch từ thời điểm bồi thường đến thời điểm thu hoạch được tính theo công thức:
A = S x G – C
Trong đó:
A - là đơn giá bồi thường tính đồng/m
S - là sản luợng bình quân 2 vụ (cùng vụ)
G - giá bán sản phẩm của cây trồng tại thị trường tính bằng đồng
C - chi phí gieo trồng chăm sóc và thu hoạch sản phẩm tại thời điểm thu hồi đất đến thời kì thu hoạch, tính bằng đồng
b. Cây dài ngày: Là loại cây trồng 1 lần có chu kì sinh trưởng trên 1 năm nhưng được thu hoạch nhiều lần trong nhiều năm (cây công nghiệp, cây ăn quả)
Xác định đơn giá bồi thường đối với cây dài ngày căn cứ vào chu kỳ kinh tế của từng loại cây để xác định giá trị bồi thường cho thích hợp, cụ thể là:
Thời kỳ trồng mới: (Giai đoạn xây dựng cơ bản) tính đủ chi phí đã bỏ ra đến thời kỳ thu hồi đất có cả laic ngân hàng, nhằm đảm bảo cho tổ chức hoặc cá nhân bị thu hồi đất đủ vốn để tái tạo vườn cây mới. Đơn vị tính: đồng/ cây hoặc đồng/ha.
Thời kỳ mới thu hoạch ( hoặc vốn từ 1- 3 năm) tuỳ từng loại cây từ 1- 2năm hoặc 3 năm cho phù hợp, là thời kỳ có giá trị có giá trị đầu tư lớn nhất, nhưng mới thu hoạch được 1 phần chi phí, giá trị bồi thưòng được tính đủ chi phí ( chi phí đầu tư, chi phí chăm sóc, bảo vệ, chi phí thu hoạch, chi phí tiêu thụ sản phẩm….) (-)đi giá trị sản phẩm thu được.
Giá trị sản phẩm được tính theo sản lượng thu hoạch của vụ sát thời kỳ hồi đất, giá sản phẩm là giá trị trung bình trên thị trường tại thời điểm thu hoạch.
Thời kỳ kinh doanh: Là thời kỳ bắt đầu cho thu đủ chi phí có lãi, đến thời kỳ cây bắt đầu già cỗi, đơn giá bồi thường tính theo công thức:
A = G/N + L x N
Trong đó:
A – Là đơn giá bồi thường tính bằng đồng/ ha.
G - Là giá trị đầu tư cho 1 ha cây trồng tính bằng đồng /ha
N – Là số năm của thời kỳ kinh doanh cho từng loại cây trồng
L – là loại lợi nhuận thu được trong 1 năm tính bằng loại cây trồng.
Giá trị đầu tư cho 1ha cây trồng là toàn bộ chi phí cho thời kỳ xây dựng cơ bản
Căn cứ vào số năm của thời kỳ kinh doanh tính cho từng loại cây cho phù hợp kit quả của 2 giá trị trên đây chính là giá trị cho vườn cây theo đơn vị tính trên 1ha.
L = S x G – C
Trong đó:
S – Là số lượng sản phẩm bình quân thu được trong 2 năm (không kể năm mất mùa).
G – Là giá bán trung bình của sản phẩm tại thời điểm bồi thường (nếu là hoa quả tươi thì giá bán trung bình tính cho vụ gấn nhất) đồng/kg.
C- Là chi phí chăm sóc bảo vệ thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm (không tính khấu hao và các loại phí phải nộp)
- Thời kỳ chuẩn bị già cỗi: Là thời kỳ tận thu sản phẩm, sau thời kỳ kinh doanh, tuỳ từng loại cây trồng mà tính thời kỳ này vào khoảng 1 – 4 năm.
Giá trị bồi thường cảu thời kỳ này được tính bằng: Lợi nhuận bình quân của 2 năm còn lại tính chi 1 năm trên 1 ha với số năm còn lại của loại cây tính bồi thường khác với thòi kỳ kinh doanh, thòi kỳ này không tính khấu hao.
- Thời kỳ thải loại: Không tính giá trị bồi thường mà động viên người có vườn cây tự chặt hạ và thu hồi sản phẩm phụ, có thể khuyến khích trả một phần chặt hạ theo thoả thuận.
3. Đối với loại cây Tre, bương, mai, nứa, trúc:
Loại mới trồng chưa có thu hoạch đượng tính theo bụi. Cây đã thu hoạch thì tính công chặt hạ, vận chuyển; Cây non có chiều cao trên 5 mét thì tính công chạt hạ, măng được tính 50% so với cây thuần thục.
4. Đối tượng rừng trồng:
Xác định đơn giá bồi thường rừng trồng: Căn cứ vào chu kỳ sinh trưởng và chu kỳ kinh tế của từng loại cây, để xác định phương pháp tính bồi thường cho phù hợp.
a.Thời kỳ xây dựng cơ bản: Là thời kỳ từ mới trồng đến tỉa thưa lần thứ nhất, cũng giống như cây dài ngày giá trị đến bù được tính đủ chi phí đã bỏ ra đến thời kỳ thu hồi đất.
b. Thời kỳ chăn sóc bảo vệ: Là toàn bộ thời kỳ sau đầu tư xây dựng cơ bản cảu rừng trồng cho đến thời kỳ thu hoạch, khác với cây công nghiệp và cây ăn quả, các loại cây này vừa phải bỏ chi phí, đồng thời có thu nhập, không những đủ chi phí kể cả khấu hao mà còn có lãi. Nhưng rừng trồng chi phí bỏ ra thời kỳ này chủ yếu công bảo vệ, thu nhập về cây trồng rất ít (chủ yếu là cây tỉa thưa) công dụng vào sản phẩm vào mục đích chính và giá trị cảu cây trồng đạt được hiệu quả cao nhất chỉ được xác định ở thời kỳ khai thác.
c. Đơn giá bồi thường cho cây lấy gỗ trong bảng giá này chỉ tính nhân công chặt hạ, vận chuyển. Đối với số cây cối được đầu tư, gieo trồng có nguòn vốn từ kinh phí của Ngân sách Nhà nước, thì đơn vị quản lý tài sản phải thu hồi, làm thủ tục thanh lý tài sản theo quy định.
d. Phân loại nhóm cây lấy gỗ:
+ Cây lấy gỗ nhóm 1+2. Bao gồm các loại cây: Lát các loại; muồng đen; pơ mu; trầm hương; đinh; lim, cẩm, ghụ các loại; Nghiến, trai lý, mun, sưa; trắc; sến; táu.
+ Cây lấy gỗ nhóm 3+4 bao gồm các loại cây: Dâu vàng; Tếch; Giổi; kháo; tía; kháo dầu; long não; mỡ; re xanh; re đỏ; re hương; re gừng; thông ba lá; vàng tâm; chò chỉ; chò trai; kim giao.
+ Cây lấy gỗ thuộc các nhóm còn lại: Bao gồm các loại cây: Giẻ các loại, muồng, nhãn rừng; phi lao; sa mộc; sồi đá; thông nhựa; xà cừ; bạch đàn; phay; xoan; gạo; keo; re bầu; buồng trắng, muồng gai; lúc lắc…
- 1Quyết định 1152/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1152/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
Quyết định 2568/2008/QĐ-UBND về mức giá và phương pháp tính bồi thường về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thuỷ sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 2568/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Trường Tô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 02/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực