- 1Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2558/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn Thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 560/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch công tác năm 2022 của Vụ Văn hóa dân tộc;
Căn cứ Công văn về việc phối hợp tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư, năm 2022 của các tỉnh Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận và Đắk Nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận, Đắk Nông và các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư, năm 2022 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, hội viên tham gia tổ chức xây dựng 05 Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư, năm 2022 tại các tỉnh Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận và Đắk Nông (có Danh sách kèm theo).
- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức xây dựng 05 Câu lạc bộ đảm bảo tiến độ, nội dung, kế hoạch đã đề ra. Ban Tổ chức tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung tập huấn, truyền dạy theo kế hoạch đề ra;
- Nghệ nhân và thành viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và kinh phí các đơn vị phối hợp (nếu có).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận, Đắk Nông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA DÂN GIAN TẠI CÁC THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ, NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Mục đích
- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận và Đắk Nông;
- Tăng cường mối đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, các phong tục tập quán mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao tiếp, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình;
- Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời đề cao vai trò năng lực chủ thể văn hóa của các nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ giữa nghiên cứu, bảo tồn văn hóa nghệ thuật với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo tồn văn hóa truyền thống. Thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép Kế hoạch phát triển văn hoá văn nghệ và du lịch đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào các chương trình, hoạt động của Câu lạc bộ;
- Khôi phục, bảo tồn các nét văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian và một số sinh hoạt văn hóa dân gian khác đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc Ba Na, Ê Đê, Raglai, Mông, Tày tại các tỉnh Kon Tum, Phú Yên, Ninh Thuận, Đắk Nông và Lạng Sơn;
- Xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng di dân tái định cư đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy ban nhân dân huyện Đắk Hà.
- Thời gian: Tháng 11 năm 2022.
- Địa điểm triển khai, tổ chức: Huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
- Thành phần tham gia: 05 nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng và 45 hội viên dân tộc Ba Na.
- Nội dung triển khai:
Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian vùng di dân tái định cư thủy điện đối với đồng bào dân tộc Ba Na tại thôn (làng) Đăk Mǔt, xã Đăk Mar huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum;
Hỗ trợ vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian;
Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian): Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống; Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc Ba Na tại thôn (làng) Đăk Mǔt, xã Đăk Mar huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum;
Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian vùng di dân tái định cư thủy điện đối với đồng bào dân tộc Ba Na tại thôn (làng) Đăk Mǔt, xã Đăk Mar huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum;
Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể của dân tộc Ba Na vùng di dân tái định cư thủy điện tại thôn (làng) Đăk Mǔt, xã Đăk Mar huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Văn Lãng.
- Thời gian: Tháng 10, 11 năm 2022.
- Địa điểm triển khai, tổ chức: Huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
- Thành phần tham gia: 05 nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng và 45 hội viên dân tộc Tày, Nùng.
- Nội dung triển khai:
Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian về đàn, hát dân ca dân tộc Tày, Nùng tại thôn (Khu) 1, 2, 4, 5, 6, 8, xã Na Sầm và Hoàng Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
Hỗ trợ vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian;
Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian): Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống; Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc Tày, Nùng tại thôn (Khu) 1, 2, 4, 5, 6, 8, xã Na Sầm và Hoàng Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian về đàn, hát dân ca dân tộc Tày, Nùng tại thôn (Khu) 1, 2, 4, 5, 6, 8, xã Na Sầm và Hoàng Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể đàn, hát dân ca dân tộc Tày, Nùng tại thôn (Khu) 1, 2, 4, 5, 6, 8, xã Na Sầm và Hoàng Việt, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, Ủy ban nhân dân huyện Sông Hinh.
- Thời gian: Tháng 10, 11 năm 2022.
- Địa điểm triển khai, tổ chức: Huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
- Thành phần tham gia: 10 nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng và 40 hội viên dân tộc Ê Đê.
- Nội dung triển khai:
Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian của dân tộc Ê Đê tại tại thôn (buôn) Ly, Thứ, Chung xã Ea Trol, Ea Bar, Lê Diêm và thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
Hỗ trợ vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian;
Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian): Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống; Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc Ê Đê tại thôn (buôn) Ly, Thứ, Chung xã Ea Trol, Ea Bar, Lê Diêm và thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian của dân tộc Ê Đê tại thôn (buôn) Ly, Thứ, Chung xã Ea Trol, Ea Bar, Lê Diêm và thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể của dân tộc Ê Đê tại thôn (buôn) Ly, Thứ, Chung xã Ea Trol, Ea Bar, Lê Diêm và thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân huyện Bắc Ái.
- Thời gian: Tháng 10, 11 năm 2022.
- Địa điểm triển khai, tổ chức: Huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận.
- Thành phần tham gia: 05 nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng và 45 hội viên dân tộc Raglai.
- Nội dung triển khai:
Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian của dân tộc Raglai tại các thôn Bố Lang, Tà Lọt, Trà Co 2, Ma Lâm, Ma Oai, Châu Đắc, Ma Nai, Suối Rớ, Rã Giữa, xã Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Đại, Phước Thành, Phước Chính và Phước Trung, huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận;
Hỗ trợ vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian;
Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian): Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống; Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc Raglai tại các thôn Bố Lang, Tà Lọt, Trà Co 2, Ma Lâm, Ma Oai, Châu Đắc, Ma Nai, Suối Rớ, Rã Giữa, xã Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Đại, Phước Thành, Phước Chính và Phước Trung, huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận;
Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian của dân tộc Raglai tại tại các thôn Bố Lang, Tà Lọt, Trà Co 2, Ma Lâm, Ma Oai, Châu Đắc, Ma Nai, Suối Rớ, Rã Giữa, xã Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Đại, Phước Thành, Phước Chính và Phước Trung, huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận;
Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể của dân tộc Raglai tại tại các thôn Bố Lang, Tà Lọt, Trà Co 2, Ma Lâm, Ma Oai, Châu Đắc, Ma Nai, Suối Rớ, Rã Giữa, xã Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Đại, Phước Thành, Phước Chính và Phước Trung, huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy ban nhân dân huyện Đắk G’long.
- Thời gian: Tháng 10, 11 năm 2022.
- Địa điểm triển khai, tổ chức: Huyện Đắk G’long, tỉnh Đắk Nông.
- Thành phần tham gia: 02 nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng và 48 hội viên dân tộc Mông.
- Nội dung triển khai:
Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian của dân tộc Mông tại các thôn 5, 6, 7, xã Đắk R’Măng huyện Đắk G’long, tỉnh Đắk Nông;
Hỗ trợ vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian;
Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian): Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống; Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc Mông tại huyện Đắk G’long, tỉnh Đắk Nông;
Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian của dân tộc Mông tại các thôn 5, 6, 7, xã Đắk R’Măng huyện Đắk G’long, tỉnh Đắk Nông;
Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể của dân tộc Mông tại các thôn 5, 6, 7, xã Đắk R’Măng huyện Đắk G’long, tỉnh Đắk Nông.
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
1.2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Thẩm định dự toán và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.
1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận và Đắk Nông; Ủy ban nhân dân các huyện: Đắk Hà (tỉnh Kon Tum), Văn Lãng (tỉnh Lạng Sơn), Sông Hinh (tỉnh Phú Yên), Bắc Ái (tỉnh Ninh Thuận) và Đắk G’long (tỉnh Đắk Nông) phối hợp thực hiện một số nội dung sau:
- Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư; Cử thành viên tham gia Ban Tổ chức; Tổng hợp, lập danh sách nghệ nhân, thành viên tham gia xây dựng Câu lạc bộ;
- Nghiên cứu đề xuất xây dựng Câu lạc bộ bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch của địa phương;
- Triệu tập thành phần tham gia tổ chức xây dựng Câu lạc bộ tại địa phương đúng thành phần, thời gian và địa điểm;
- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng nhân rộng mô hình Câu lạc bộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận và Đắk Nông;
- Ủy ban nhân dân các huyện:
Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin hướng dẫn các nghệ nhân, hội viên (theo danh sách được phê duyệt) luyện tập, truyền dạy sau ngày ban hành Kế hoạch này;
Ban hành Quyết định thành lập Câu lạc bộ và công bố tại Lễ ra mắt Câu lạc bộ (Căn cứ theo Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội). Hàng năm hỗ trợ nguồn kinh phí để duy trì hoạt động cho câu lạc bộ đã xây dựng tại Kế hoạch này, tạo điều kiện thuận lợi để câu lạc bộ phát triển và nhân rộng ra trên địa bàn huyện.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc và nguồn kinh phí các cơ quan, đơn vị phối hợp.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng 05 Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư nhằm bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch tại tỉnh Kon Tum, Lạng Sơn, Phú Yên, Ninh Thuận và Đắk Nông của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
* Lưu ý: Trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ nghiêm các quy định về phòng, chống dịch bệnh cũng như hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.
BAN TỔ CHỨC, BÁO CÁO VIÊN, NGHỆ NHÂN VÀ HỘI VIÊN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA VÙNG DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC BA NA TẠI NA TẠI THÔN (LÀNG) ĐĂK MǓT, XÃ ĐĂK MAR HUYỆN ĐẮK HÀ, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Phan Văn Hoàng, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Phó trưởng Ban;
1.4. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Đậu Ngọc Hoài Thu, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
1.6. Ông A Định Hănh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
1.7. Bà Phạm Thị Thương, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
1.8. Ông Trần Anh Dũng, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, Ủy viên;
1.9. Bà Phạm Thị Thu Hằng, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, Ủy viên.
2.1. Ông Phan Văn Hoàng, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum;
2.2. Ông Đỗ Quang Sực, Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Kon Tum;
2.3 Ông A Thui, Nghệ nhân ưu tú dân tộc Ba Na tỉnh Kon Tum.
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | A Thin | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Nghệ nhân |
2 | A Thĩu | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Nghệ nhân |
3 | A Lir | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Nghệ nhân |
4 | A Chẫu | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Nghệ nhân |
5 | A Hơ Réo | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Nghệ nhân |
6 | A Chum | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
7 | A Thum | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
8 | A Trân | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
9 | A Chõl | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
10 | A Oanh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
11 | A Hiếp | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
12 | A Khởi | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
13 | A Ri Yan | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
14 | A Thuế | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
15 | A Hữu | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
16 | Y Hlõng | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
17 | Y Ther | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
18 | Y Yuih | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
19 | Y Hơrin | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
20 | Y Liuh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
21 | Y Lan | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
22 | Y Chơt | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
23 | Y Khaih | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
24 | Y Gyun | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
25 | Y Tuih | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
26 | Y Rim | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
27 | Y Nhas | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
28 | Y Wenh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
29 | Y Khuân | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
30 | Y Tuyết | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
31 | Y Ngin | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
32 | Y Khoái | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
33 | Y Lap | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
34 | Y Xoan | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
35 | Y Vêng | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
36 | Y Benh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
37 | Y Giun | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
38 | Y Gun | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
39 | Y Khem | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
40 | Y Quynh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
41 | Y Gyũk | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
42 | Y Dút | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
43 | Y Kap | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
44 | Y Mil | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
45 | Y Hyêuh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
46 | Y Hyõng | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
47 | Y Tươi | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
48 | Y Khin | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
49 | Y Wĩu | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
50 | A Nglêuh | Ba Na | Làng Đăk Mǔt, xã Đăk Mar | Hội viên |
BAN TỔ CHỨC, BÁO CÁO VIÊN, NGHỆ NHÂN VÀ HỘI VIÊN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ ĐÀN, HÁT DÂN CA DÂN TỘC TÀY, NÙNG TẠI CÁC THÔN (KHU) 1, 2, 4, 5, 6, 8, XÃ NA SẦM VÀ HOÀNG VIỆT, HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Phan Văn Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn, Phó trưởng Ban;
1.4. Bà Hoàng Thị Vân, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Hà Thị Lư, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên;
1.6. Bà Nguyễn Thị Vân Anh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên;
1.7. Ông Hà Ngọc Minh, Giám đốc Trung tâm Văn hóa-Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên;
1.8. Ông Phùng Văn Muộn, Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa-Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên;
1.9. Bà Bế Thị Vẫn, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên;
1.10. Bà Đặng Thị Hiền, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên;
1.11. Bà Hoàng Thị Liệu, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên.
2.1. Ông Phan Văn Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn;
2.2. Ông Phùng Văn Muộn, Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa-Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn;
2.3 Bà Hoàng Thị Thúy, Nghệ nhân dân tộc Tày tỉnh Lạng Sơn.
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Hoàng Thị Thúy | Tày | Khu 2 Na Sầm | Chủ nhiệm |
2 | Nông Thị Thảo | Tày | Khu 5 Na Sầm | Phó Chủ nhiệm |
3 | Hoàng Choóng | Tày | Khu 5 Na Sầm | Nghệ nhân |
4 | Lê Thị Minh Khôi | Tày | Khu 2 Na Sầm | Nghệ nhân |
5 | Hoàng Văn Bình | Nùng | Xã Hoàng Việt | Nghệ nhân |
6 | Nguyễn Thị Vượng | Tày | Khu 4 Na Sầm | Nghệ nhân |
7 | Lương Thanh Hải | Nùng | Khu 2 Na Sầm | Nghệ nhân |
8 | Đinh Thị Nga | Tày | Khu 2 Na Sầm | Hội viên |
9 | Nông Thị Ngọc | Tày | Khu 4 Na Sầm | Hội viên |
10 | Lương Thị Mìn | Tày | Khu 3 Na Sầm | Hội viên |
11 | Hoàng Thị Hà | Tày | Khu 2 Na Sầm | Hội viên |
12 | Nguyễn Thị Tần | Tày | Khu 4 Na Sầm | Hội viên |
13 | Hoàng Thị Nhoi | Tày | Khu 4 Na Sầm | Hội viên |
14 | Lương Thị Vui | Tày | Khu 4 Na Sầm | Hội viên |
15 | Lương Thị Phượng | Tày | Khu 2 Na Sầm | Hội viên |
16 | Hoàng Thị Hà | Nùng | Khu 2 Na Sầm | Hội viên |
17 | Hà Thị Luyện | Tày | Khu 1 Na Sầm | Hội viên |
18 | Hoàng Ánh Nguyệt | Tày | Khu 5 Na Sầm | Hội viên |
19 | Lương Hoàng Mai | Nùng | Khu 2 Na Sầm | Hội viên |
20 | Lý Thị Liên | Nùng | Khu 8 Na Sầm | Hội viên |
21 | Hoàng Thị Vựng | Tày | Khu 5 Na Sầm | Hội viên |
22 | Lý Thị Tông | Nùng | Khu 5 Na Sầm | Hội viên |
23 | Mai Bích Thủy | Tày | Khu 5 Na Sầm | Hội viên |
24 | Đàm Thị Vương | Nùng | Khu 5 Na Sầm | Hội viên |
25 | Lý Thị Bich | Nùng | Khu 8 Na Sầm | Hội viên |
26 | Mông Thị Thoa | Nùng | Khu 8 Na Sầm | Hội viên |
27 | Lương Thị Điều | Tày | Khu 8 Na Sầm | Hội viên |
28 | Bế Thị Tít | Nùng | Khu 5 Na Sầm | Hội viên |
29 | Nguyễn Thị Tơ | Tày | Khu 6Na Sầm | Hội viên |
30 | Đường Thị Phương | Tày | Khu 6 Na Sầm | Hội viên |
31 | Bế Thị Phương | Nùng | Khu 6 Na Sầm | Hội viên |
32 | Trần Thị Liên | Nùng | Khu 6 Na Sầm | Hội viên |
33 | Đàm Thị Phỏng | Nùng | Khu 6 Na Sầm | Hội viên |
34 | Nguyễn Thị Hằng | Tày | Khu 6 Na Sầm | Hội viên |
35 | Hoàng Thị Huân | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
36 | Hoàng Thị Lộc | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
37 | Đường Sinh Biện | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
38 | Lăng Thị Dìn | Nùng | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
39 | Nguyễn Thị Thiều | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
40 | Lý Thị Tỷ | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
41 | Đinh Thị Danh | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
42 | Nguyễn Thị Thịnh | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
43 | Hoàng Thị Mít | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
44 | Hoàng Thị Nga | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
45 | Vy Hồng Yến | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
46 | Vy Thị Hảo | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
47 | Hà Thị Ngọc | Nùng | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
48 | Vy Thị Hằng | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
49 | Chu Thị Huyền | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
50 | Hà Ánh Hồng | Tày | Xã Hoàng Việt | Hội viên |
BAN TỔ CHỨC, BÁO CÁO VIÊN, NGHỆ NHÂN VÀ HỘI VIÊN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ VĂN HÓA DÂN GIAN DÂN TỘC Ê ĐÊ TẠI CÁC THÔN (BUÔN) LY, THỨ, CHUNG XÃ EA TROL, EA BAR, LÊ DIÊM VÀ THỊ TRẤN HAI RIÊNG, HUYỆN SÔNG HINH, TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Nguyễn Ngọc Thái, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, Phó trưởng Ban;
1.4. Bà Hoàng Thị Vân, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Ông Huỳnh Từ Nhân, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa ,Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, Ủy viên;
1.6. Bà Nay Hờ Nháy, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, Ủy viên;
1.7. Ông Ksor Y Phun, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên, Ủy viên;
1.8. Ông Nguyễn Như Đông, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên, Ủy viên;
1.9. Ông Ksor Y Lêng, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên, Ủy viên.
2.1. Ông Huỳnh Từ Nhân, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa ,Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên;
2.2. Ông Ksor Y Lêng, Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Chuyên viên
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
2.3 Bà Mi Lát, Nghệ nhân dân tộc Ê Đê tỉnh Phú Yên.
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Mí Nét | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Nghệ nhân |
2 | Oi Thút | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Nghệ nhân |
3 | Ma Vơn | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Nghệ nhân |
4 | Ma Chắc | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Nghệ nhân |
5 | Ma Sơn | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Nghệ nhân |
6 | Mí Lát | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Nghệ nhân |
7 | Ma Lun | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Nghệ nhân |
8 | Ma Hạ | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Nghệ nhân |
9 | Ma Lâm | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Nghệ nhân |
10 | Ma Nhơn | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Nghệ nhân |
11 | Nay Y Lóa | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
12 | Ksor Y Nhi | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
13 | Ma Sơn | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
14 | Y Lâng | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
15 | Y Thiêng | Ê Đê | Buôn Lê Diêm, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
16 | Rơ Chăm Y Sơn | Ê Đê | Buôn Hai Riêng, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
17 | Nay Y Té | Ê Đê | Buôn Hai Riêng, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
18 | Lê Mô Y Thoai | Ê Đê | Buôn Thô, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
19 | Ksor Y Lét | Ê Đê | Buôn La Bách, thị trấn Hai Riêng | Hội viên |
20 | Dôn Diệu | Ê Đê | Buôn Thứ, xã Ea Bar | Hội viên |
21 | Oi Diệu | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
22 | Dôn Di | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
23 | Mí Rú | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
24 | Ma Jun | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
25 | Ma Jun | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
26 | Ma Lâm | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
27 | Ma Nhoan | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
28 | Ma Lun | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
29 | Hờ Hoan | Ê Đê | Buôn Chung, xã Ea Bar | Hội viên |
30 | Mí Dang | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
31 | Oi Thút | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
32 | Ma Vơn | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
33 | Oi Hoang | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
34 | Ma Nét | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
35 | Oi Ly | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
36 | Ma Nhơn | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
37 | Ma Phúc | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
38 | Y Lin | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
39 | Mí Trinh | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
40 | Y Tý | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
41 | Y Suân | Ê Đê | Buôn Bầu, xã Ea trol | Hội viên |
42 | Ksor Y Dung | Ê Đê | Buôn Bầu, xã Ea trol | Hội viên |
43 | Ma Trí | Ê Đê | Buôn Thu, xã Ea trol | Hội viên |
44 | Y Như | Ê Đê | Buôn Bầu, xã Ea trol | Hội viên |
45 | Ma Thanh | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
46 | Mí Thanh | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
47 | Dôn Lê | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
48 | Ma Dang | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
49 | Ma Trinh | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
50 | Mí Kin | Ê Đê | Buôn Ly, xã Ea trol | Hội viên |
BAN TỔ CHỨC, BÁO CÁO VIÊN, NGHỆ NHÂN VÀ HỘI VIÊN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA, VĂN NGHỆ DÂN GIAN DÂN TỘC RAGLAI TẠI CÁC THÔN BỐ LANG, TÀ LỌT, TRÀ CO 2, MA LÂM, MA OAI, CHÂU ĐẮC, MA NAI, SUỐI RỚ, RÃ GIỮA, XÃ PHƯỚC BÌNH, PHƯỚC HOÀ, PHƯỚC TIẾN, PHƯỚC TÂN, PHƯỚC THẮNG, PHƯỚC ĐẠI, PHƯỚC THÀNH, PHƯỚC CHÍNH VÀ PHƯỚC TRUNG, HUYỆN BẮC ÁI, TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.3. Ông Văn Công Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận, Phó Trưởng Ban;
1.4. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Hoàng Thị Vân, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Phạm Văn Thành, Trưởng phòng Quản lý văn hóa, gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên;
1.7. Ông Hải Văn Thành, Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa, gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên;
1.8. Ông Cấn Thị Hà, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận, Phó Trưởng Ban;
1.9. Ông Trần Văn Toàn, Trưởng phòng Văn hóa, Thông tin huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên.
2.1. Ông Văn Công Hòa, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;
2.2. Ông Phạm Văn Thành, Trưởng phòng Quản lý văn hóa, gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;
2.3. Ông Trần Văn Toàn, Trưởng phòng Văn hóa, Thông tin huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Chamaléa Liếp | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Nghệ nhân |
2 | Pi Năng Trách | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Nghệ nhân |
3 | Pinăng Thị Kính | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Nghệ nhân |
4 | Mai Thấm | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Nghệ nhân |
5 | Katơr Thị Sính | Raglai | Thôn Ma Lâm, Xã Phước Tân | Nghệ nhân |
6 | Ka tơr Văn | Raglai | Thôn Rã Giữa, Xã Phước Trung | Hội viên |
7 | Mai Liên | Raglai | Thôn Rã Giữa, Xã Phước Trung | Hội viên |
8 | Pinăng Phai | Raglai | Thôn Tà Lọt, Xã Phước Hòa | Hội viên |
9 | Chamaléa Xiết | Raglai | Thôn Tà Lọt, Xã Phước Hòa | Hội viên |
10 | Nguyễn Thị Tân | Raglai | Thôn Tà Lọt, Xã Phước Hòa | Hội viên |
11 | Pupur Thị Côi | Raglai | Thôn Tà Lọt, Xã Phước Hòa | Hội viên |
12 | Chamaléa Liếp | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
13 | Pupur Viết | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
14 | Cadhá Hương | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
15 | Pinăng Xuân | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
16 | Pinăng Đua | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
17 | Pinăng Thân | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
18 | Chamaléa Thị Xem | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
19 | Chamaléa Xuyến | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
20 | Cadhá Bình | Raglai | Thôn Ma Nai, Xã phước Thành | Hội viên |
21 | Pilao Long | Raglai | Thôn Trà Co 2, Xã Phước Tiến | Hội viên |
22 | Pinăng Tiếu | Raglai | Thôn Trà Co 2, Xã Phước Tiến | Hội viên |
23 | Pinăng Tâm | Raglai | Thôn Trà Co 2, Xã Phước Tiến | Hội viên |
24 | Pinăng Chấm | Raglai | Thôn Trà Co 2, Xã Phước Tiến | Hội viên |
25 | Katơr Thị Xính | Raglai | Thôn Ma Lâm, Xã Phước Tân | Hội viên |
26 | Chamaléa Yếu | Raglai | Thôn Ma Lâm, Xã Phước Tân | Hội viên |
27 | Chamaléa Xếp | Raglai | Thôn Ma Lâm, Xã Phước Tân | Hội viên |
28 | Pinăng Lắm | Raglai | Thôn Ma Lâm, Xã Phước Tân | Hội viên |
29 | Mẫu Thị Bích Phanh | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
30 | Pilao Thị Thuynh | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
31 | Pinăng Xứng | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
32 | Pinăng Thái | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
33 | Pinăng Trướng | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
34 | Katơr Thị Bích | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
35 | Katơr Xiết | Raglai | Thôn Châu Đắk, Xã Phước Đại | Hội viên |
36 | Pinăng Trách | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Hội viên |
37 | Mai Văn Duối | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Hội viên |
38 | Chamaléa Chính | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Hội viên |
39 | Katơr Đuống | Raglai | Thôn Ma Oai, Xã Phước Thắng | Hội viên |
40 | Pinăng Hương | Raglai | Thôn Suối Rớ, Xã Phước Chính | Hội viên |
41 | Chamaléa Thị Nhĩ | Raglai | Thôn Suối Rớ, Xã Phước Chính | Hội viên |
42 | Pinăng Thị Mai | Raglai | Thôn Suối Rớ, Xã Phước Chính | Hội viên |
43 | Katơr Quỳnh | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
44 | Pinăng Thiêng | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
45 | Pinăng Điện | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
46 | Cha maléa Quỳnh | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
47 | Pi Năng Tham | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
48 | Cha maléa Ốm | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
49 | Cha maléa Nhờ | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
50 | Pupur Viết | Raglai | Thôn Bố Lang, Xã Phước Bình | Hội viên |
BAN TỔ CHỨC, BÁO CÁO VIÊN, NGHỆ NHÂN VÀ HỘI VIÊN TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA, VĂN NGHỆ DÂN GIAN DÂN TỘC MÔNG TẠI CÁC THÔN 5, 6, 7, XÃ ĐẮK R’MĂNG HUYỆN ĐẮK G’LONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Bà Lê Thị Trúc Linh, Phó Giám đốc Sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Phó trưởng Ban;
1.4. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Ông Cao Thế Bảy, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
1.6. Bà Phan Thị Hải Đảo, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
1.7. Đoàn Văn Phương, Phó Chủ tịch UBND huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
1.8. Ông Nguyễn Đức Thành, Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
1.9. Ông Đào Xuân Biền, Viên chức Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
1.10. Ông Trần Minh Báu, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đắk R’Măng, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, Ủy viên;
1.11. Bà H’ Thúy, Công chức Văn hóa-Xã hội xã Đắk R’Măng, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, Ủy viên.
2.1. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông;
2.2. Lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Hầu A Chính | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Nghệ nhân |
2 | Ly Seo Chá | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Nghệ nhân |
3 | Giàng A Lử (A) | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
4 | Thào A Dìn | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
5 | Giàng Seo Thế | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
6 | Hoàng A Phù | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
7 | Vàng Seo Sừ | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
8 | Giàng A Giáo | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
9 | Giàng Mỹ Sùng | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
10 | Giàng A Lử (B) | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
11 | Sùng A Sáng | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
12 | Giàng A Páo (B) | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
13 | Giàng A Phần | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
14 | Hàng Seo Hồ | Mông | Thôn 5, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
15 | Hầu Seo Mùa | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
16 | Vàng Khai Dìn | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
17 | Vàng A Chẩn | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
18 | Vàng A Vư | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
19 | Giàng A Kha | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
20 | Lù A Páo | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
21 | Vàng A Rung | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
22 | Thào A Giáo | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
23 | Thào A Páo | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
24 | Vàng A Sỳ | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
25 | Vàng Seo Phè | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
26 | Hoàng Thị Sia | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
27 | Vàng A Thàng | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
28 | Thào Đức Cường | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
29 | Sùng Thị Hoa | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
30 | Thào Seo Pao | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
31 | Sùng Seo Chứ | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
32 | Hàng Seo Chùa | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
33 | Giàng Seo Chao | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
34 | Vàng Seo dùng | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
35 | Vàng Seo phừ | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
36 | Hảng A Sáng | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
37 | Chấu A Châu | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
38 | Hoàng Seo Hòa | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
39 | Giàng Seo Lấn | Mông | Thôn 6, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
40 | Thào A Pao | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
41 | Hoàng A Hầu | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
42 | Cư A Di | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
43 | Giàng A Pùa | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
44 | Sùng A Tủa | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
45 | Thào A Thái | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
46 | Vàng Seo Phừ | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
47 | Vàng Sinh Củi | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
48 | Giàng Thị Xanh | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
49 | Hầu Seo Chuẩn | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
50 | Ly Thị Lan | Mông | Thôn 7, xã Đắk R’Măng | Hội viên |
- 1Chỉ thị 194/CT-BVHTTDL năm 2011 về tổ chức thực hiện Đề án Bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 831/QÐ-BVHTTDL năm 2022 về khảo sát xây dựng Đề án Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Công văn 803/BVHTTDL-VP năm 2022 về xây dựng chính sách cụ thể bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa đặc trưng của các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành
- 4Công văn 305/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 898/QĐ-BGDĐT năm 2023 về tài liệu hướng dẫn Xây dựng mô hình Câu lạc bộ thể thao trong trường Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1279/QÐ-BVHTTDL xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 chuyển sang năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 2909/QĐ-BVHTTDL về xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Chỉ thị 194/CT-BVHTTDL năm 2011 về tổ chức thực hiện Đề án Bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 831/QÐ-BVHTTDL năm 2022 về khảo sát xây dựng Đề án Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Công văn 803/BVHTTDL-VP năm 2022 về xây dựng chính sách cụ thể bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa đặc trưng của các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành
- 8Công văn 305/UBDT-CSDT năm 2023 về rà soát thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 898/QĐ-BGDĐT năm 2023 về tài liệu hướng dẫn Xây dựng mô hình Câu lạc bộ thể thao trong trường Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 1279/QÐ-BVHTTDL xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 chuyển sang năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 2909/QĐ-BVHTTDL về xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 2558/QĐ-BVHTTDL về tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư, năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2558/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2022
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Trịnh Thị Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực