Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2909/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA DÂN GIAN TẠI CÁC THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ NĂM 2023

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 3884/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023”;

Căn cứ Quyết định số 887/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 2039/QĐ-BVHTTDL ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Vụ Văn hóa dân tộc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Bình Phước, Hòa Bình và Quảng Nam tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

- Thời gian: Quý IV năm 2023.

- Địa điểm: huyện Phú Riềng, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước; huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình; huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, hội viên tham gia tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 (có Danh sách kèm theo).

- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức xây dựng Câu lạc bộ đảm bảo tiến độ, nội dung, kế hoạch đã đề ra. Ban Tổ chức tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung tập huấn, truyền dạy theo kế hoạch đề ra;

- Nghệ nhân và hội viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.

Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Sở VHTTDL các tỉnh: Bình Phước; Hòa Bình, Quảng Nam (để phối hp);
- UBND, Phòng VHTT các huyện: Phú Riềng, Đồng Phú (Bình Phước), Lạc Sơn (Hòa Bình), Nam Giang (Quảng Nam) (để thực hiện);
- Lưu: VT, VHDT, VPH + NTH (30).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Thị Thủy

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA DÂN GIAN TẠI CÁC THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ, NĂM 2023
(kèm theo Quyết định số 2909/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện hiệu quả Dự án số 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch ở địa phương;

- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của Nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số; Động viên, khích lệ đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;

- Tăng cường mối đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, các phong tục tập quán mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao tiếp, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình.

2. Yêu cầu

- Bám sát mục tiêu của Dự án số 6; phát huy nội lực, tinh thần tự lực và khơi dậy lòng tự hào đối với các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số;

- Khôi phục, bảo tồn các nét văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian và một số sinh hoạt văn hóa dân gian khác đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc thiểu số;

- Xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng di dân tái định cư đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;

- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước

1.1. Thời gian: Quý IV năm 2023 (03 ngày).

1.2. Địa điểm: huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước.

1.3. Thành phần tham gia: 50 người

Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Xtiêng và 45 hội viên dân tộc Xtiêng là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.

1.4. Nội dung triển khai

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng tại một số thôn, xã của huyện Phú Riềng;

- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng;

- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:

Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác văn hoá dân tộc.

Chuyên đề 2: Thực trạng và giải pháp định hướng cho công tác bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong thời đại toàn cầu hóa.

Chuyên đề 3: Bảo tồn và phát huy dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Xtiêng trong thời kỳ công nghệ 4.0.

Chuyên đề 4: Phương pháp hướng dẫn xây dựng đội văn nghệ, Câu lạc bộ tại cộng đồng.

- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống của dân tộc Xtiêng tại xã Phước Tân, huyện Phú Riềng: 08 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Xtiêng, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Xtiêng và các thành viên Câu lạc bộ.

- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).

- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.

2. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

2.1. Thời gian: Quý IV năm 2023 (03 ngày).

2.2. Địa điểm: huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

2.3. Thành phần tham gia: 50 người

Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Tày và 45 hội viên dân tộc Tày là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.

2.4. Nội dung triển khai

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày tại một số thôn, xã của huyện Đồng Phú;

- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày;

- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:

Chuyên đề 1: Phổ biến một số chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác văn hoá dân tộc.

Chuyên đề 2: Thực trạng và giải pháp định hướng cho công tác bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong thời đại toàn cầu hóa.

Chuyên đề 3: Giải pháp phát huy hiệu quả hoạt động trao truyền dân ca, dân vũ, dân nhạc dân tộc Tày.

Chuyên đề 4: Phương pháp và kỹ năng thành lập tổ chức, hoạt động các loại hình Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống của dân tộc Tày tại xã Tân Hòa, huyện Đồng Phú: 08 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Tày, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Tày và các thành viên Câu lạc bộ.

- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).

- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.

3. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình

3.1. Thời gian: Quý IV năm 2023 (03 ngày).

3.2. Địa điểm: huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.

3.3. Thành phần tham gia: 50 người

Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Mường và 45 hội viên dân tộc Mường là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.

3.4. Nội dung triển khai

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường tại một số thôn, xã của huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình;

- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường;

- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:

Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hoá dân tộc.

Chuyên đề 2: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Chuyên đề 3: Văn hóa dân tộc Mường, cơ hội và thách thức trong thời kỳ công nghệ 4.0.

Chuyên đề 4: Phương pháp và kỹ năng thành lập tổ chức, hoạt động các loại hình Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Mường tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình: 10 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Mường, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Mường và các thành viên Câu lạc bộ.

- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).

- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.

4. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

4.1. Thời gian: Quý IV năm 2023 (03 ngày).

4.2. Địa điểm: huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

4.3. Thành phần tham gia: 50 người

Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Giẻ Triêng và 45 hội viên dân tộc Giẻ Triêng là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.

4.4. Nội dung triển khai

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng tại một số thôn, xã của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;

- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng;

- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:

Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hoá dân tộc.

Chuyên đề 2: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chuyên đề 3: Bản sắc văn hóa dân tộc Giẻ Triêng - truyền thống và biến đổi.

Chuyên đề 4: Phương pháp và kỹ năng thành lập tổ chức, hoạt động các loại hình Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Giẻ Triêng tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam: 10 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Giẻ Triêng, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Giẻ Triêng và các thành viên Câu lạc bộ.

- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).

- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.

1.2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.

1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Thẩm định dự toán và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.

1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Bình Phước, Hòa Bình, Quảng Nam; Ủy ban nhân dân các huyện: Phú Riềng, Đồng Phú (tỉnh Bình Phước), Lạc Sơn (tỉnh Hòa Bình), Nam Giang (tỉnh Quảng Nam) phối hợp thực hiện một số nội dung sau:

- Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư; Cử thành viên tham gia Ban Tổ chức; Tổng hợp, lập danh sách nghệ nhân, thành viên tham gia xây dựng Câu lạc bộ;

- Nghiên cứu đề xuất xây dựng Câu lạc bộ bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch của địa phương;

- Triệu tập thành phần tham gia tổ chức xây dựng Câu lạc bộ tại địa phương đúng thành phần, thời gian và địa điểm;

- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng nhân rộng mô hình Câu lạc bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Quảng Nam;

- Ủy ban nhân dân các huyện: Phú Riềng, Đồng Phú (tỉnh Bình Phước) Lạc Sơn (tỉnh Hòa Bình), Nam Giang (tỉnh Quảng Nam):

+ Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin hướng dẫn các nghệ nhân, hội viên (theo danh sách được phê duyệt) luyện tập, truyền dạy sau ngày ban hành Kế hoạch này;

+ Ban hành Quyết định thành lập Câu lạc bộ và công bố tại Lễ ra mắt Câu lạc bộ (Căn cứ theo Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội). Hàng năm hỗ trợ nguồn kinh phí để duy trì hoạt động cho câu lạc bộ đã xây dựng tại Kế hoạch này, tạo điều kiện thuận lợi để câu lạc bộ phát triển và nhân rộng ra trên địa bàn huyện.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.

 

DANH SÁCH

BAN TỔ CHỨC VÀ HỘI VIÊN THAM GIA TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÂU LẠC BỘ SINH HOẠT VĂN HÓA DÂN GIAN TẠI CÁC THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2909/QĐ-BVHTTDL ngày 06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

A. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày tại huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

I. Ban tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;

2. Ông Nguyễn Khắc Vĩnh, Phó Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;

3. Ông Nguyễn Thanh Phương, Phó Chủ tịch UBND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;

4. Ông Huỳnh Thế Phương, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;

5. Ông Lê Tiến Định, Trưởng Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Ủy viên;

6. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;

7. Bà Trương Thị Mỹ Huệ, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;

8. Ông Trần Tý, Chuyên viên Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước.

3. Lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

4. Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

III. Học viên

 

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ghi chú

1

Nông Thị Ranh

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

2

Lê Thanh Văn

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

3

Nông Hải Dương

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

4

Nông Duy Pô

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

5

Hứa Phùng Sơn

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

6

Lương Thị Thiều

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

7

Lục Thị Lìn

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

8

Lục Thị Thảo

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

9

Trương Thị Bông

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

10

Triệu Thị Yến

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

11

Long Thị Vàng

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

12

Mông Thị Lan

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

13

Phùng Thị Vương

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

14

Triệu Thị Hạnh

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

15

Nông Thị Xuyên

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

16

Nông Thị Bình

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

Hội viên

17

Sầm Minh Phúc

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

18

Lục Thị Đàm

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

19

Triệu Thị Bường

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

20

Nông Thị Bay

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

21

Hoàng Văn Trọng

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

22

Hoàng Văn Sơn

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

23

Hoàng Đình Nhuận

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

24

Nông Thị Quyền

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

25

Ngô Thị Xuân

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

26

Lô Thị Yến

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

27

Lô Thị Cẩm

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

28

Nông Văn Tiến

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

28

Lương Thị Liêm

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

30

Vương Văn Mộc

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

31

Vương Văn Hòa

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

32

Hoàng Thị Inh

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

33

Nông Thị Nự

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

34

Hoàng Đức Thuận

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

35

Trần Thị Hảo

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

36

Nguyễn Thị Ong

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

37

Mã Thị Ngay

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

38

Vương Thị Minh

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

39

Ngô Thị Duyên

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

40

Hoàng Thị Tuân

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

41

Hoàng Thị Nghiêm

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

42

La Thị Kính

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

43

Nông Thị Huệ

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

44

Lô Thị Sao

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

45

Triệu Thị Vy

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

46

Nông Thị Mai

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

47

Hoàng Thị Lèn

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

48

Nông Thị Hợi

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

49

Nông Thị Mai

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

50

Hoàng Thị Bình

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

51

Luân Thị Én

Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú

Hội viên

B. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng tại huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước

I. Ban tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;

2. Ông Nguyễn Khắc Vĩnh, Phó Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;

3. Ông Bùi Văn Hiếu, Phó Chủ tịch UBND huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;

4. Ông Huỳnh Thế Phương, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;

5. Ông Đỗ Đức Hùng, Trưởng Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước, Ủy viên;

6. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;

7. Bà Trương Thị Mỹ Huệ, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;

8. Bà Điểu Thị Hoài Nhi, Chuyên viên Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước.

3. Lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước

4. Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ghi chú

1

Điểu Srach

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

2

Điểu Bình

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

3

Điểu Năm

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

4

Điểu Rách

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

5

Dường Tắc Sáng

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

6

Điểu Ngôn

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

7

Điểu Đơ

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

8

Nông Văn Sức

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

9

Điểu Thành

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

10

Điểu Bình

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

11

Điểu Krau Sơn

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

12

Điểu Lình

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

13

Điểu Đạo

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

14

Điểu Tèo

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

15

Điểu Long

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

16

Điểu Tam

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

17

Điểu Tuấn

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

18

Điểu Thị Rớ

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

19

Điểu Thị Tớ

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

20

Điểu Thị Cung

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

21

Điểu Thị B Riên

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

22

Thị Hạnh

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

23

Thị Tuyết Nhi

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

24

Thị Khôn

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

25

Thị Trình

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

26

Thị Hoa

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

27

Thị Cúc

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

28

Thị Bích

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

28

Điểu Thị Dung

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

30

Điểu Thị Ngọc

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

31

Thị Hoài Thương

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

32

Thị Gái

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

33

Thị Che Reng

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

34

Thị Điệp

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

35

Thị Mách

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

36

Thị Loan

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

37

Thị Thuỷ

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

38

Điểu Thị Kim Trang

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

39

Thị Sơi

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

40

Thị Thảo

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

41

Thị Hương

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

42

Thị Đốt

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

43

Thị Mai

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

44

Điểu Vũ

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

45

Điểu Thị Thanh Hà

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

46

Thị Vy

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

47

Thị Hạnh

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

48

Điểu Thành

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

49

Điểu Duẩn

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

50

Điểu Phước Thịnh

Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng

Hội viên

C. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình

I. Ban tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;

2. Ông Lưu Huy Linh, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Phó Trưởng ban;

3. Ông Bùi Văn Dương, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, Phó Trưởng ban;

4. Bà Bùi Kim Phúc, Trưởng phòng Phòng Quản lý văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Ủy viên;

5. Ông Nguyễn Thế Hùng, Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, Ủy viên;

6. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;

7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;

8. Ông Bùi Văn Nam, Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Ủy viên;

9. Ông Bùi Quý Ngọc, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.

3. Lãnh đạo Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc.

4. PGS.TS Kiều Trung Sơn, Viện Nghiên cứu Văn hóa, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ghi chú

1

Bùi Thị Hiệu

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

2

Bùi Thị Rực

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

3

Bùi Thị Dung

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

4

Bùi Thị Sửn

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

5

Quách Thị Lan

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

6

Bùi Xuân Năm

Xóm Vó Trên, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

7

Bùi Văn Chiền

Xóm Tân Thành, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

8

Bùi Văn Tạo

Xóm Bưng, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

9

Bùi Văn Sận

Xóm Khị, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

10

Bì Thị Tấm

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

11

Bùi Thị Phương

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

12

Bùi Thị Xuân

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

13

Bùi Thị Quế

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

14

Bùi Văn Dục

Xóm Vó Trên, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

15

Bùi Văn Sính

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

16

Bùi văn Vụn

Xóm Bưng, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

17

Bùi Văn Thảo

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

18

Bùi Văn Lạnh

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

19

Bùi Thị Xành

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

20

Quách Thị Dung

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

21

Bùi Thị Nhuột

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

22

Bùi Thị Nhỉnh

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

23

Bùi Thị Khẹt

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

24

Bùi Thị Xiên

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

25

Bùi Thị Mảnh

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

26

Bùi Thị Kỉnh

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

27

Bùi Thị Dương

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

28

Bùi Thị Ẹn

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

29

Bùi Thị Mừng

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

30

Bùi Đức Xính

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

31

Bùi Thị Nghĩa

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

32

Bùi Thị Lương

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

33

Bùi Thị Hiện

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

34

Bùi Thị Nứ

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

35

Bùi Thị Tươi

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

36

Bùi Thị Tưn

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

37

Quách Thị Yến

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

38

Bùi Thị Luận

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

39

Bùi Thị Thu

Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

40

Bùi Thị Xượng

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

41

Bùi Thị Khuyên

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

42

Bùi Thị Hồng

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

43

Bùi Thị Tiện

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

44

Bùi Thị Kỉu

Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

45

Bùi Thanh Nhàn

Hội Người cao tuổi xã, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

46

Bùi Thị Lình

Hội Người cao tuổi xã, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

47

Bùi Tiến Đích

Trưởng xóm, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

48

Bùi Văn Giáp

Trưởng ban mặt trận xóm, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

49

Bùi Văn Tiềm

Bí thư Chi bộ xóm Vó Dò, xã Nhân

Nghĩa

Hội viên

50

Bùi Văn Dị

Xóm Bưng, xã Nhân Nghĩa

Hội viên

D. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

I. Ban tổ chức

1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;

2. Bà Nguyễn Thị Thu Hiền, Phó Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam, Phó Trưởng ban;

3. Ông Châu Văn Ngọ, Phó Chủ tịch UBND huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Phó Trưởng ban;

4. Ông Trần Văn Dũng, Phó Trưởng phòng phụ trách Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam, Ủy viên;

5. Bà Lê Thị Lệ Thuỷ, Phó Trưởng Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Ủy viên;

6. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;

7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;

8. Ông Ngô Thành Tâm, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam, Ủy viên;

9. Bà Nguyễn Thị Phương Thanh, Chuyên viên Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Ủy viên.

II. Báo cáo viên

1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam.

3. TS. Lê Anh Tuấn, Phó phân Viện trưởng phân Viện Văn hóa Nghệ thuật

Quốc gia Việt Nam tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

III. Học viên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ghi chú

1

Zơ Râm Diên

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

2

Tơ Ngôl Nhấm

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

3

Zơ Râm Ngăm

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

4

Hiên Thị Giáo

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

5

Hiên Hôn

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

6

Zơ râm Thắng

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

7

Zơ râm Hiển

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

8

Zơ râm Phú

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

9

Zơ râm Tài

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

10

Zơ râm Trạng

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

11

Zơ râm Đạm

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

12

Zơ râm Dũng

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

13

Zơ râm Mạnh

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

14

Zơ râm Biên

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

15

Zơ râm Lâm

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

16

Zơ râm Xuất

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

17

Zơ râm Vĩ

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

18

Hiên Hậu

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

19

B Lúp Thái

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

20

Zơ râm Vuôn

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

21

A lăng Tuất

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

22

A lăng Đinh

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

23

A lăng Tinh

Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang

Hội viên

24

Phông Quốc Quyền

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

25

Hiên Dung

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

26

Brôl Đin

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

27

Zơ râm Huân

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

28

Kring Nhứ

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

29

Un Thị Dấu

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

30

Hiên Thị Dinh

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

31

Phông Thị Bênh

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

32

Plong Tư

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

33

Kring Nhóp

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

34

Zơ Râm Tươi

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

35

Zơ râm Vư

Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang

Hội viên

36

Hiên Thị Hận

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

37

Pơ Long Thị Hinh

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

38

Hiên Thị Hiếc

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

39

Hiên Thị Tịnh

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

40

Un sáu

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

41

Pơ Long Tý

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

42

Un Nanh

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

43

Un Ninh

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

44

Zơ Râm Bất

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

45

Pơ Long Hơm

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

46

Vôn Chiêu

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

47

Un Chêl

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

48

Hiên Kích

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

49

Hiên Dênh

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

50

Hiên Hoà

Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang

Hội viên

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2909/QĐ-BVHTTDL về xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 2909/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/10/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Trịnh Thị Thủy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/10/2023
  • Ngày hết hiệu lực: 10/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản