- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2534/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 04 tháng 4 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk về chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 118/TTr-STTTT ngày 02/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là “Bộ chỉ số Chuyển đổi số”, tiếng Anh là “Digital Transformation Index”, viết tắt là DTI) với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định DTI giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các sở, ban, ngành (gọi chung là cấp tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết Chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng DTI bao gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của tỉnh, huyện, xã. Trong đó, DTI cấp tỉnh được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành của tỉnh; DTI cấp huyện được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của huyện; DTI cấp xã được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của xã và dùng để so sánh kết quả giữa các năm với nhau.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần, từ đó xác định được giá trị DTI của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số hằng năm để cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thấy được các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông tin hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra tại Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Hằng năm tổ chức triển khai xác định, công bố kết quả đánh giá DTI của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Yêu cầu
- Phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
- Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục về kết quả DTI của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Sử dụng hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán DTI để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật DTI (sau đây gọi tắt là Phần mềm).
- Đáp ứng tính thực tiễn, khả thi trong áp dụng, triển khai.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các sở, ban, ngành và địa phương.
b) Đối tượng áp dụng
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh gồm các cơ quan, đơn vị sau:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Xây dựng.
Sở Thông tin và Truyền thông.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Sở Giao thông vận tải.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Tài chính.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Sở Tư pháp.
Sở Ngoại vụ.
Sở Y tế.
Sở Công Thương.
Sở Nội vụ.
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thanh tra tỉnh.
Ban Dân tộc tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG DTI
DTI bao gồm 03 cấp:
- DTI cấp tỉnh;
- DTI cấp huyện;
- DTI cấp xã.
1. Bộ chỉ số chuyển đổi số
a) DTI cấp tỉnh
DTI cấp tỉnh gồm 02 nhóm, có 06 chỉ số chính, 41 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000, cụ thể:
STT | Chỉ số chính (06 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (41 Chỉ số thành phần) | Tổng điểm (1.000) |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | ||
1 | Nhận thức số | 04 | 100 |
2 | Thể chế số | 03 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 07 | 100 |
4 | Nhân lực số | 04 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 10 | 100 |
II | Nhóm chỉ số hoạt động | ||
6 | Hoạt động chính quyền số | 13 | 500 |
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh tại Phụ lục I kèm theo.
b) DTI cấp huyện
DTI cấp huyện gồm 02 nhóm, có 08 chỉ số chính, 65 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000, cụ thể:
STT | Chỉ số chính (08 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (65 Chỉ số thành phần) | Tổng điểm (1.000) |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | ||
1 | Nhận thức số | 06 | 100 |
2 | Thể chế số | 05 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 11 | 100 |
4 | Nhân lực số | 07 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 11 | 100 |
II | Nhóm chỉ số hoạt động | ||
6 | Hoạt động chính quyền số | 12 | 200 |
7 | Hoạt động kinh tế số | 07 | 150 |
8 | Hoạt động xã hội số | 05 | 150 |
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp huyện được thể hiện tại Phụ lục II kèm theo.
c) DTI cấp xã
DTI cấp xã gốm 02 nhóm, có 08 chỉ số chính, 55 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000, cụ thể:
STT | Chỉ số chính (08 chỉ số chính) | Chỉ số thành phần (55 Chỉ số thành phần) | Tổng điểm (1.000) |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | ||
1 | Nhận thức số | 06 | 100 |
2 | Thể chế số | 05 | 100 |
3 | Hạ tầng số | 11 | 100 |
4 | Nhân lực số | 05 | 100 |
5 | An toàn thông tin mạng | 04 | 100 |
II | Nhóm chỉ số hoạt động | ||
6 | Hoạt động chính quyền số | 12 | 200 |
7 | Hoạt động kinh tế số | 07 | 150 |
8 | Hoạt động xã hội số | 05 | 150 |
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp xã được thể hiện tại Phụ lục III kèm theo.
2. Thẩm quyền, trình tự đánh giá, thang điểm DTI
a) Thẩm quyền đánh giá, xếp hạng DTI
- UBND tỉnh đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cấp sở, cấp huyện.
- UBND huyện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
b) Trình tự, phương pháp đánh giá, thang điểm DTI
- Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Các tiêu chí do các cơ quan, đơn vị, địa phương cung cấp số liệu báo cáo; đồng thời, tự theo dõi, đánh giá, cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. Điểm các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng Chỉ số.
Số liệu báo cáo, đánh giá của các đơn vị theo từng tiêu chí sẽ được các đơn vị nhập vào Phần mềm và được tự động tính toán điểm số. Điểm số này được tự động thay đổi liên tục theo kỳ cập nhật số liệu. Các đơn vị có thể theo dõi được thay đổi thứ hạng của mình mỗi khi có số liệu mới của các tiêu chí đánh giá được cập nhật vào Phần mềm.
- Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông tin
Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện đánh giá độc lập các chỉ số thành phần có số liệu do các cơ quan, đơn vị, địa phương cung cấp.
Điểm tự đánh giá của cấp tỉnh, cấp huyện được Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh (nếu cần thiết).
UBND cấp huyện giao phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với đơn vị chức năng để đánh giá độc lập, tổng hợp, rà soát, thẩm định mức độ chuyển đổi số cấp xã; gửi xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện; trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định, công bố chỉ số DTI cấp xã.
- Trường hợp mặc định hoặc loại trừ
Trong quá trình thu thập số liệu để đánh giá, đối với các tiêu chí do các đơn vị cung cấp số liệu để đánh giá, nếu không có số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm đối với tiêu chí tương ứng được mặc định là 0 điểm.
- Phương pháp chấm điểm
Phương pháp Z-Score và phương pháp Min-Max sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của chỉ số thành phần, chỉ số chính, chỉ số từng trụ cột.
- Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá tiêu chí Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh được trình bày chi tiết tại Phụ lục IA kèm theo.
Thang điểm đánh giá tiêu chí Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện được trình bày chi tiết tại Phụ lục IIA kèm theo.
Thang điểm đánh giá tiêu chí Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp xã được trình bày chi tiết tại Phụ lục IIIA kèm theo.
c) Công bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
Việc công bố kết quả đánh giá cấp tỉnh và cấp huyện do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, rà soát số liệu và tham mưu UBND tỉnh quyết định, công bố trong Quý II của năm liền kề sau năm đánh giá (trước tháng 5 hàng năm).
Công bố kết quả đánh giá cấp xã do Phòng văn hóa và Thông tin tổng hợp, rà soát số liệu và tham mưu cho UBND cấp huyện quyết định, công bố trong Quý II của năm liền kề sau năm đánh giá (trước tháng 5 hàng năm).
Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ https://daklak.gov.vn và trang thông tin điện tử đánh giá và xếp hạng chuyển đổi số tại địa chỉ https://dti.daklak.gov.vn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định DTI và chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai kế hoạch xác định DTI.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác theo dõi, thu thập thông tin, số liệu, đánh giá và xác định DTI.
- Vào Quý I hàng năm của năm liền kề sau năm đánh giá, tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu để xác định DTI và xây dựng báo cáo kết quả đánh giá DTI hằng năm. Trên cơ sở đó, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xếp loại.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ này đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
- Định kỳ rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
2. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã:
- Tổ chức triển khai thực hiện các chỉ số chuyển đổi số; Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, số liệu, tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của ngành, địa phương theo đúng thời gian quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc kiểm tra, xác minh số liệu và đánh giá mức độ chuyển đổi số của ngành, địa phương.
- Giao UBND cấp huyện đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số hằng năm đối với UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của ngành, địa phương.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để hướng dẫn giải quyết.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Quyết định ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
- 4Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
- 11Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 2534/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực