- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 1974/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2527/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1974/QĐ-BTP ngày 02/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SƠ KẾT 02 NĂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-BTP Ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
Đánh giá kết quả 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), cụ thể:
- Làm rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân; đánh giá tính phù hợp của nội dung, mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược trong tình hình mới.
- Đánh giá tác động của việc triển khai thực hiện Chiến lược đối với công tác trợ giúp pháp lý và sự đóng góp vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; xác định những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của công tác trợ giúp pháp lý trong thời gian tới, từ đó đề xuất việc đổi mới công tác trợ giúp pháp lý hoặc điều chỉnh mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược (nếu cần thiết).
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức Hội nghị phải thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với tình hình và quy định về tổ chức hội nghị.
- Các nội dung sơ kết tại Hội nghị phải bám sát Chiến lược.
- Thành phần tham dự Hội nghị phải có đầy đủ các cơ quan, tổ chức có liên quan.
1. Những nội dung chủ yếu của Hội nghị
- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Bộ, ngành, tổ chức liên quan.
- Những bất cập, hạn chế, vướng mắc phát sinh trong thực tế triển khai thực hiện các nội dung Chiến lược.
- Những yêu cầu mới trong công tác trợ giúp pháp lý, yêu cầu xã hội hóa hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Đánh giá khả năng đạt được về từng mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp đề ra trong Chiến lược ở các giai đoạn.
- Đề xuất phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp tổ chức thực hiện.
2. Báo cáo chuyên đề
2.1. Dự thảo Báo cáo sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược
a) Những kết quả đã đạt được trong 02 năm thực hiện Chiến lược
- Những kết quả đạt được trong 02 năm thực hiện Chiến lược
+ Công tác chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Chiến lược.
+ Những kết quả đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu, giải pháp của Chiến lược.
- Đánh giá chung:
+ Đánh giá những kết quả đạt được và tác động việc triển khai thực hiện Chiến lược đến hệ thống trợ giúp pháp lý và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
+ Những hạn chế, bất cập khi triển khai thực hiện Chiến lược và nguyên nhân.
+ Đánh giá chung về các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp của Chiến lược
b) Đề xuất, kiến nghị về các chỉ tiêu, mục tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý trong các giai đoạn tiếp theo; những giải pháp tổ chức thực hiện Chiến lược nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý.
2.2. Báo cáo chuyên đề của Trung ương
Bộ Tư pháp đặt 05 báo cáo chuyên đề của 05 Bộ, ngành, tổ chức Trung ương về những nội dung sau đây: (1) Thực trạng nguồn lực tài chính cho công tác trợ giúp pháp lý; (2) Thể chế, chính sách về trợ giúp pháp lý trong chính sách bảo trợ xã hội cho người nghèo, trẻ em, người già, người có công với cách mạng, người khuyết tật; (3) Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người bị tạm giam, tạm giữ, bị can, bị cáo (4) Giải pháp bảo đảm nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư; (5) Vấn đề xã hội hóa trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
2.3 Báo cáo chuyên đề của địa phương
Bộ Tư pháp đặt 08 báo cáo chuyên đề của 27 cơ quan, tổ chức ở địa phương về những nội dung sau đây: (1) Thực trạng triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở địa phương; (2) Thực trạng công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý ở địa phương; (3) Thực trạng hệ thống các tổ chức trợ giúp pháp lý, nguồn nhân lực trợ giúp pháp lý; (4) Vấn đề huy động nguồn lực xã hội tham gia trợ giúp pháp lý; (5) Kinh phí bảo đảm cho hoạt động trợ giúp pháp lý ở địa phương; (6) Nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý: Công tác truyền thông và nguồn nhân lực; (7) Nhu cầu trợ giúp pháp lý và khả năng đáp ứng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; (8) Chất lượng trợ giúp pháp lý và giải pháp nâng cao chất lượng trợ giúp pháp lý.
3. Tài liệu của Hội nghị
- Dự thảo Báo cáo sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược;
- Báo cáo khảo sát 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược;
- Các Báo cáo chuyên đề (Phụ lục 1);
- Nội dung gợi ý thảo luận;
- Tài liệu khác (nếu có).
III. HÌNH THỨC, PHẠM VI, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI NGHỊ
1. Hình thức và phạm vi tổ chức Hội nghị
Hội nghị toàn quốc tổ chức theo hình thức trực tuyến tại điểm cầu Hà Nội và 62 điểm cầu ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thời gian, địa điểm tổ chức Hội nghị
- Thời gian: 1/2 ngày, dự kiến từ ngày 05/11 - 15/11/2013.
- Địa điểm:
+ Điểm cầu Hà Nội: Trung tâm Hội nghị Quốc tế, số 11 Lê Hồng Phong, Ba Đình, Hà Nội.
+ Điểm cầu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Văn phòng Ủy ban nhân dân hoặc trụ sở VNPT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thành phần tham dự Hội nghị (Phụ lục 2)
a) Đại biểu tham dự Hội nghị tại điểm cầu Hà Nội bao gồm đại biểu của các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và thành phố Hà Nội (90 đại biểu):
- Chủ trì: Đồng chí Hà Hùng Cường, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc - Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ đến dự và chỉ đạo Hội nghị.
- Đại biểu mời dự:
+ Đại diện Lãnh đạo Đảng, Nhà nước;
+ Đại diện Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức: Ban Nội chính Trung ương; Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương; Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Quốc hội; Ủy ban các vấn đề xã hội, Ủy ban Pháp luật, Ủy ban Tư pháp của Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Ngoại giao; Ủy ban Dân tộc; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Thanh tra Chính phủ; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Hội Luật gia Việt Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Trung ương Hội Nông dân Việt Nam; Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Đại biểu triệu tập:
+ Đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân; Ban Nội chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
+ Đại diện Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức: Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Lao động, thương binh và xã hội; Sở Tư pháp; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Công an; Sở Thông tin – Truyền thông; Ban Dân tộc; Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý; Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân Hội Luật gia, Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội;
+ Đại biểu một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
+ Đại diện một số cơ quan thông tấn, báo chí đến dự và đưa tin Hội nghị.
b) Đại biểu tham dự Hội nghị trực tuyến tại các điểm cầu 62 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (22 đại biểu/điểm cầu)
- Đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Nội chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại diện Lãnh đạo các cơ quan: Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Lao động, thương binh và xã hội; Sở Tư pháp; Sở Thông tin – Truyền thông; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Công an; Ban Dân tộc; Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại diện một số cơ quan thông tấn, báo chí đến dự và đưa tin Hội nghị.
1. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí tổ chức Hội nghị sơ kết tại điểm cầu Hà Nội từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 của Cục Trợ giúp pháp lý.
- Kinh phí tổ chức Hội nghị sơ kết tại các điểm cầu từ nguồn kinh phí của địa phương.
Việc thanh, quyết toán được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm thực hiện (Phụ lục 3)
a) Cục Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuẩn bị về nội dung, chương trình, tài liệu Hội nghị; lập dự toán và quyết toán kinh phí tổ chức Hội nghị.
b) Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối liên hệ với Văn phòng Chính phủ để bố trí hệ thống hội nghị truyền hình phục vụ việc tổ chức Hội nghị và chịu trách nhiệm về kỹ thuật phục vụ Hội nghị.
c) Văn phòng Bộ phối hợp với Cục Trợ giúp pháp lý chuẩn bị các điều kiện để tổ chức Hội nghị như mời, đón tiếp đại biểu, chuẩn bị Hội trường và công tác hậu cần phục vụ tại điểm cầu Hà Nội.
d) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức Hội nghị trực tuyến tại các điểm cầu ở địa phương.
Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp Bộ Tư pháp trong việc tổ chức Hội nghị trực tuyến tại địa phương./.
I. Báo cáo chuyên đề của các Bộ, ngành, tổ chức ở Trung ương
STT | Tên báo cáo chuyên đề | Cơ quan, tổ chức đặt bài (05) | Cơ quan, tổ chức dự kiến trình bày tại Hội nghị (05) |
|
1 | Thực trạng nguồn lực tài chính trong công tác trợ giúp pháp lý – Giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính và huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động trợ giúp pháp lý | Bộ Tài chính | Bộ Tài chính |
|
2 | Thể chế, chính sách về trợ giúp pháp lý trong chính sách bảo trợ xã hội cho người nghèo, trẻ em, người già, người có công với cách mạng, người khuyết tật – Thực trạng và giải pháp | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
3 | Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người bị tạm giam, tạm giữ, bị can, bị cáo sau 02 năm thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam | Bộ Công an
| Bộ Công an
|
|
4 | Giải pháp bảo đảm nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư | Liên đoàn Luật sư Việt Nam | Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
|
5 | Vấn đề xã hội hóa hoạt động trợ giúp pháp lý | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp |
|
II. Báo cáo chuyên đề của các cơ quan, tổ chức ở địa phương
STT | Tên báo cáo chuyên đề | Cơ quan, tổ chức đặt bài (27) | Cơ quan, tổ chức dự kiến trình bày tại Hội nghị (13 báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh: 04; Sở, ngành: 06, Trung tâm TGPL: 03) | ||
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố (04) | Sở , ngành (17) | Trung tâm TGPL (06) | |||
1 | Thực trạng triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở địa phương – Những tồn tại, bất cập, đề xuất điều chỉnh nội dung Chiến lược | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hà Tĩnh (04) |
|
| Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hà Tĩnh |
2 | Thực trạng công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý ở địa phương – Giải pháp nâng cao hiệu quả |
| Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố Điện Biên, Đà Nẵng, Nam Định, Long An (04) |
| Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên |
3 | Thực trạng hệ thống các tổ chức trợ giúp pháp lý, nguồn nhân lực trợ giúp pháp lý – Những tồn tại, bất cập và đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý |
| Sở Tư pháp các tỉnh Thái Nguyên, Thanh Hóa, Đồng Tháp (03) |
| Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
|
4 | Vấn đề huy động nguồn lực xã hội tham gia trợ giúp pháp lý – Giải pháp và định hướng trong thời gian tới |
| Sở Tư pháp các tỉnh Bắc Giang, Kiên Giang (02) | Trung tâm trợ giúp pháp lý các tỉnh Bến Tre, Sơn La (02) | - Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Bến Tre |
5 | Kinh phí bảo đảm cho hoạt động trợ giúp pháp lý ở địa phương – Thực trạng và giải pháp trong thời gian tới |
| Sở Tài chính các tỉnh Ninh Thuận, Sóc Trăng, Thái Bình (03) |
| Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
|
6 | Nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý: Công tác truyền thông và nguồn nhân lực |
|
| Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Lào Cai, Bình Định (02) | Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Lào Cai |
7 | Nhu cầu trợ giúp pháp lý và khả năng đáp ứng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
| Sở Tư pháp tỉnh Thái Bình, Quảng Ngãi, (02) | Trung tâm trợ giúp pháp lỷ tỉnh Quảng Ninh, Gia Lai (02) | - Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi - Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Quảng Ninh |
8 | Chất lượng trợ giúp pháp lý và giải pháp nâng cao chất lượng trợ giúp pháp lý |
| Sở Tư pháp thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Yên Bái (03) |
| Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh |
Stt | Cơ quan, đơn vị | Tổng | |
I. Tại điểm cầu Hà Nội | 90 | ||
Trung ương | |||
1. | Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ |
| 01 |
2. | Đại diện các cơ quan của Đảng | - Ban Nội chính Trung ương (01) - Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương (01) - Văn phòng Trung ương Đảng (Vụ Pháp luật và Cải cách tư pháp) (01) | 03 |
3. | Quốc hội | - Uỷ ban Pháp luật (01) - Uỷ ban Tư pháp (01) - Uỷ ban Các vấn đề xã hội (01) - Văn phòng Quốc hội (01) | 04 |
4. | Văn phòng Chủ tịch nước | 01 đại diện | 01 |
5. | Văn phòng Chính phủ | - Đại diện lãnh đạo (01) - Vụ Pháp luật (02) | 03 |
6. | Bộ Tư pháp | - Lãnh đạo Bộ (02) - Cục TGPL (11) - Văn phòng Bộ (01) - Vụ Dân sự - Kinh tế (01) - Vụ Tổ chức cán bộ (01) - Cục Bổ trợ Tư pháp (01) - Vụ Phổ biến, giáo dục PL (01) - Vụ Các VĐCXDPL (01) - Cục Công nghệ - Thông tin (08) - Vụ Thi đua – Khen thưởng (01) - Vụ Kế hoạch – Tài chính (1) | 29 |
7. | Bộ Nội vụ | - Vụ Pháp chế (01) - Vụ Công chức, viên chức (01) - Vụ Tổ chức bộ máy (01) | 03 |
8. | Bộ Tài chính | - Vụ Pháp chế (01) - Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp (01) | 02 |
9. | Bộ LĐTBXH | - Vụ Pháp chế (01) - Cục Bảo trợ xã hội (01) | 02 |
10. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Vụ Pháp chế | 01 |
11. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ Pháp chế | 01 |
12. | Thanh tra Chính phủ | Vụ Pháp chế | 01 |
13. | Viện KSND tối cao | 01 đại diện | 01 |
14. | Toà án nhân dân tối cao | 01 đại diện | 01 |
15. | Bộ Quốc phòng | Vụ Pháp chế | 01 |
16. | Uỷ ban Dân tộc | - Vụ Pháp chế (01) - Vụ Chính sách dân tộc (01) | 02 |
17. | Bộ Công an | Vụ Pháp chế | 01 |
18. | Cơ quan Trung ương của các tổ chức đoàn thể xã hội | - Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (01) - Trung ương Hội Luật gia (01) - Liên đoàn Luật sư Việt Nam (01) - Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam (01) - Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam(01) - Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (01) - Trung ương Hội Nông dân Việt Nam (01) | 07 |
19. | Đại diện một số cơ quan thông tấn, báo chí | - Thông tấn xã Việt Nam (01) - Tạp chí Dân chủ và Pháp luật (01) - Báo Pháp luật Việt Nam (01) - Đài truyền hình Việt Nam (01) | 04 |
Thành phố Hà Nội | |||
20. | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: - Đại diện Lãnh đạo; - Đại diện Ban Nội chính; - Đại diện Văn phòng UBND | Mỗi cơ quan 01 đại diện | 03 |
21. | Lãnh đạo các cơ quan: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin – Truyền thông; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Công an; Ban Dân tộc; Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý thành phố Hà Nội | Mỗi cơ quan 01 đại diện | 10 |
22. | Đại diện Lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân thành phố Hà Nội | Mỗi cơ quan 01 đại diện | 08 |
II. Tại 62 điểm cầu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (22 đại biểu/điểm cầu) | 1.364 | ||
23. | Đại diện Lãnh đạo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
24. | Đại diện Ban Nội chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
25. | Đại diện Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
26. | Đại diện Lãnh đạo Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
27. | Đại diện Lãnh đạo Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
28. | Đại diện Lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
29. | Đại diện Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
30. | Đại diện Lãnh đạo Sở Thông tin – Truyền thông | 01 đại diện/địa phương | 62 |
31. | Đại diện Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
32. | Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
33. | Đại diện Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
34. | Đại diện Ban Dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
35. | Giám đốc Trung tâm TGPL tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại diện/địa phương | 62 |
36. | Đại diện Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
37. | Đại diện Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
38. | Đại diện Hội Luật gia tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
39. | Đại diện Đoàn Luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
40. | Đại diện Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
41. | Đại diện Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
42. | Đại diện Hội Nông dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 đại biểu/địa phương | 62 |
43. | Đại diện một số cơ quan thông tấn, báo chí. | 02 đại biểu/địa phương | 124 |
Tổng số đại biểu tham dự hội nghị tại 63 điểm cầu: 1.454 |
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Thời gian hoàn thành |
1 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức hội nghị sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Cục TGPL | Tháng 9/2013 |
2 | Xây dựng Chương trình Hội nghị và chuẩn bị các bài phát biểu, nội dung gợi ý thảo luận tại Hội nghị | Cục TGPL | Cuối tháng 10/2013 |
3 | Xây dựng và hoàn thiện Báo cáo sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Cục TGPL | Tháng 12/2013 |
4 | Xây dựng các loại Công văn, giấy mời: - Công văn đặt bài tham luận các bộ, ngành, địa phương; đôn đốc thực hiện; tổng hợp các bài tham luận; - Xây dựng Công văn gửi UBND tỉnh, thành phố về việc phối hợp tổ chức sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; -Xây dựng Công văn, liên hệ Văn phòng Chính phủ về việc mời Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tham dự Hội nghị tại điểm cầu Hà Nội - Xây dựng Công văn của Bộ Tư pháp gửi Văn phòng Chính phủ chỉ đạo 62 địa phương bố trí điểm cầu | Cục TGPL | Tháng 10/2013 |
5 | - Làm đầu mối liên hệ với Văn phòng Chính phủ để bố trí hệ thống hội nghị truyền hình phục vụ việc tổ chức Hội nghị và chịu trách nhiệm về kỹ thuật phục vụ Hội nghị. - Đưa tin, viết bài về Hội nghị (quay phim, chụp ảnh...) | Cục Công nghệ thông tin | Tháng 10/2013 |
6 | - Đầu mối đăng ký danh sách đại biểu tham dự tại điểm cầu Hà Nội - In ấn, phôtô tài liệu phục vụ Hội nghị tại điểm cầu Hà Nội
| Cục TGPL
| Tháng 11/2013 |
7 | - Xây dựng và phát hành Giấy mời các đại biểu tham dự tại điểm cầu Hà Nội. - Mời, đón tiếp đại biểu, chuẩn bị Hội trường và công tác hậu cần phục vụ tại điểm cầu Hà Nội | Cục TGPL phối hợp với Văn phòng Bộ | Tháng 11/2013 |
8 | Dự toán và quyết toán kinh phí tổ chức Hội nghị | Cục TGPL | Tháng 11/2013 |
9 | - Chuẩn bị Hội trường và công tác hậu cần khác phục vụ tại điểm cầu địa phương - In ấn, phôtô tài liệu phục vụ Hội nghị tại điểm cầu địa phương - Xây dựng Giấy mời và đón tiếp đại biểu tham dự tại từng điểm cầu địa phương - Liên hệ với Bộ Tư pháp về các vấn đề liên quan. | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp là đầu mối phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan) | Tháng 11/2013 |
- 1Quyết định 4414/QĐ-BTP năm 2011 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 4413/QĐ-BTP năm 2011 về Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 1147/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch năm 2013 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Quyết định 4414/QĐ-BTP năm 2011 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 4413/QĐ-BTP năm 2011 về Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 1147/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch năm 2013 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1974/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 2527/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2527/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực