Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 252-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 1995

  

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY CAO SU VIỆT NAM 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Nhằm thực hiện Quyết định số 91/TTg ngày 07/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thành lập Tổng công ty Cao su Việt Nam trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị sản xuất, lưu thông, sự nghiệp về cao su thuộc Trung ương và địa phương.

Tổng công ty Cao su Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) là tổng công ty Nhà nước hoạt động kinh doanh, có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo Luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vị số vốn do Tổng công ty quản lý; có tài sản, có các quỹ tập trung, có con dấu; được mở tài khoản Ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của Nhà nước, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công ty.

Tổng công ty Cao su Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là:

GENNERAL RUBBER CORPORATION, viết tắt là GERUCO.

Trụ sở chính của Tổng công ty đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Tổng công ty có nhiệm vụ chính sau đây:

1- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh cao su theo quy hoạch và kế hoạch phát triển cao su của Nhà nước, bao gồm: Xây dựng kế hoạch phát triển, đầu tư, tạo nguồn vốn đầu tư; cung ứng vật tư, thiết bị; trồng trọt, chế biến; tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu, liên doanh với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài phù hợp với pháp luật và chính sách của Nhà nước.

2- Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nước giao, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác; nhận và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai và các nguồn lực do Nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và những nhiệm vụ khác được giao.

3- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công nhân trong Tổng công ty.

Điều 3.

1/ Cơ cấu tổ chức Tổng công ty gồm có:

- Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

- Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc;

- Các đơn vị thành viên của Tổng công ty.

2/ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ Tổng công ty do Chính phủ ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty và các thành viện khác của Hội đồng quản trị.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quyết định bổ nhiệm Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng Tổng công ty do Hội đồng quản trị trình trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc.

Điều 5.

1/ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm có trách nhiệm xây dựng phương án sắp xếp lại các đơn vị sản xuất, lưu thông và sự nghiệp về cao su thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, và ở các ngành, địa phương khác để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2/ Hội đồng quản trị Tổng công ty chịu trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cao su Việt Nam để trình Chính phủ ban hành.

3/ Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm thực hiện việc giao vốn cho Tổng công ty.

Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Cao su Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 252-TTg năm 1995 về việc thành lập Tổng công ty cao su Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 252-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/04/1995
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Võ Văn Kiệt
  • Ngày công báo: 30/06/1995
  • Số công báo: Số 12
  • Ngày hiệu lực: 29/04/1995
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản