- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2518/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 15 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới các cấp;
Căn cứ Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 237/TTr-VPĐP ngày 07/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP CÔNG TÁC CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2518/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ phối hợp công tác của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021- 2025 (sau đây gọi tắt là Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh) với các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện, Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới, Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới cấp huyện.
Quy chế này áp dụng đối với:
a) Thành viên chuyên trách, thành viên kiêm nhiệm, người lao động làm việc tại Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh;
b) Các Sở, Ban, Ngành, Hội, Đoàn thể cấp tỉnh;
c) UBND cấp huyện, Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới, Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới cấp huyện.
1. Các hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh phải tuân thủ các quy định của pháp luật, của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và nội dung của Quy chế này; mọi hoạt động của Văn phòng phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, hiệu lực và hiệu quả.
2. Thường xuyên đổi mới phong cách, lề lối làm việc theo hướng cải cách hành chính. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng; chống gây phiền hà, sách nhiễu trong thi hành công vụ.
3. Phát huy năng lực, sở trường của từng công chức, viên chức, người lao động; đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong các hoạt động liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Thành viên Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh (chuyên trách và kiêm nhiệm) chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công phụ trách; tham mưu cho các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các nội dung liên quan của Chương trình; tham mưu xử lý những tồn tại, khó khăn, vướng mắc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh về kết quả thực hiện những nhiệm vụ được giao.
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều 4. Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh
1. Quản lý chung và toàn diện mọi hoạt động thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao cho Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh.
2. Quản lý biên chế, tổ chức, công tác nhân sự của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh, nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ dược giao theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh; thực hiện chế độ tiền lương, các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo các quy định của pháp luật.
3. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ đạo tỉnh trình UBND tỉnh kế hoạch thực hiện chương trình giai đoạn 5 năm và hàng năm theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ và đề xuất cơ chế, chính sách để thực hiện Chương trình.
4. Chủ trì tổ chức thẩm định các tiêu chí và trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu và thẩm tra huyện đạt chuẩn Nông thôn mới, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu theo quy định; công tác hợp tác quốc tế về Chương trình xây dựng Nông thôn mới (nếu có). Chủ trì đề xuất Ban thi đua khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới.
5. Trình các vấn đề thuộc phạm vi giải quyết của Trưởng Ban chỉ đạo tỉnh, Phó trưởng ban Thường trực Ban chỉ đạo tỉnh liên quan đến Chương trình:
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, huyện, thành phố, thị xã báo cáo tiến độ, đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình; Văn bản chỉ đạo một số nhiệm vụ có liên quan; báo cáo, thông báo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh; Trình phê duyệt địa phương đạt chuẩn nông thôn mới các cấp độ; Trình kế hoạch phân bổ nguồn lực thực hiện Chương trình. Văn bản trình trực tiếp phải đúng thẩm quyền, đúng chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; bảo đảm nội dung, hình thức, thể thức theo quy định.
6. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể để tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng nông thôn mới.
7. Ký tất cả các văn bản hành chính do Văn phòng ban hành và ủy quyền cho các Phó chánh Văn phòng ký một số văn bản khác.
8. Trực tiếp giải quyết những vấn đề liên quan giữa các bộ phận chuyên môn; các vấn đề do cấp trên, ngành, địa phương và các đoàn thể đề nghị thuộc chức năng, thẩm quyền của Chánh văn phòng hoặc các vấn đề đã được Phó Chánh văn phòng hoặc Trưởng bộ phận giải quyết nhưng còn có những ý kiến khác nhau.
9. Chủ trì hội nghị giao ban Văn phòng hàng tháng; trường hợp bận công tác ủy quyền cho một Phó chánh văn phòng chủ trì nhưng sau đó phải báo cáo lại kết quả giao ban cho Chánh văn phòng.
10. Chánh Văn phòng có thể ủy quyền cho một Phó chánh Văn phòng điều hành mọi hoạt động của Văn phòng khi Chánh văn phòng đi vắng.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh phân công.
Điều 5. Công chức các Sở, ban, ngành được cử tham gia thành viên kiêm nhiệm
a) Theo yêu cầu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh thống nhất với Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành liên quan cử thành viên kiêm nhiệm cho Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và chi trả phụ cấp đặc thù theo quy định.
b) Nhiệm vụ của các thành viên kiêm nhiệm: Giúp Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành (là thành viên Ban chỉ đạo tỉnh) trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước do ngành mình phụ trách và được UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh giao; thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh phân công; cụ thể:
1. Thành viên kiêm nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
a) Tham mưu cho Trưởng ban, các Phó trưởng ban Chỉ đạo tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh về kế hoạch chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ đạo tỉnh; UBND tỉnh đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; tham mưu các thông báo ý kiến kết luận của Trưởng ban chỉ đạo tỉnh, chuẩn bị các tham luận, bài phát biểu cho lãnh đạo UBND tỉnh về xây dựng nông thôn mới.
b) Trên cơ sở chỉ đạo của Trung ương, đề xuất của các địa phương, đơn vị về các nội dung liên quan đến xây dựng nông thôn mới, nghiên cứu, tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo, phân công nhiệm vụ các sở, ban, ngành, Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh và các địa phương triển khai thực hiện.
c) Phối hợp tham mưu công tác xây dựng các chủ trương, cơ chế, chính sách nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh.
2. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh để hướng dẫn và xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung liên quan đến xây dựng nông thôn mới phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
b) Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh cung cấp thông tin và cơ sở dữ liệu theo các nội dung liên quan đến xây dựng nông thôn mới của cơ quan, đơn vị.
c) Giúp lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành nông nghiệp và PTNT tại quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 và Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
d) Trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tại Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng Nông thôn mới các cấp độ cấp xã và cấp huyện thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, chỉ đạo.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
3. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Giúp lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương thực hiện các nội dung của Chương trình được Ban chỉ đạo tỉnh phân công cho Sở Giao thông vận tải.
b) Giúp lãnh đạo Sở Giao thông vận tải tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tại Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng Nông thôn mới các cấp độ cấp xã và cấp huyện thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, chỉ đạo.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
4. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Xây dựng
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực xây dựng nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Xây dựng.
b) Giúp lãnh đạo Sở Xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Xây dựng tại quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021- 2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Xây dựng hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
5. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Công Thương
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Công thương.
b) Giúp lãnh đạo Sở Công Thương tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Công thương hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
6. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Giúp lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện các nội dung của Chương trình được Ban chỉ đạo tỉnh phân công cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Giúp lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
7. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao
a) Giúp Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo thực hiện các nội dung của Chương trình được Ban chỉ đạo tỉnh phân công cho lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Giúp lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Văn hóa thể thao tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
8. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Giúp lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Thông tin và Truyền thông tại quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình theo sự phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
9. Thành viên kiêm nhiệm của Cục Thống kê
a) Tham mưu Lãnh đạo Cục Thống kê thực hiện các nội dung liên quan đến lĩnh vực Nông thôn mới do Ban Chỉ đạo tỉnh phân công cho lãnh đạo Cục Thống kê.
b) Giúp lãnh đạo Cục Thống kê tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Thống kê tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021- 2025.
c) Giúp lãnh đạo Cục Thống kê hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
10. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Y tế
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực Y tế trong xây dựng nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Y tế.
b) Giúp lãnh đạo Sở Y tế tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Y tế tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Y tế hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
11. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
b) Giúp lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
12. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Giúp lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban chỉ đạo tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Môi trường tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
13. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Nội vụ
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Nội vụ.
b) Giúp lãnh đạo Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Nội vụ hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
14. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Tư pháp
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Tư Pháp.
b) Giúp lãnh đạo Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Tư pháp tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tinh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Tư pháp hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
15. Thành viên kiêm nhiệm của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh.
b) Giúp lãnh đạo Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
16. Thành viên kiêm nhiệm của Công an tỉnh
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Công an tỉnh.
b) Giúp lãnh đạo Công an tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Công an tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Công an tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
17. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Du lịch
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Du lịch.
b) Giúp lãnh đạo Sở Du lịch tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Du lịch tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Du lịch hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
18. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu cho lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
b) Giúp lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025 và các văn bản liên quan.
c) Giúp lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
19. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Tài chính
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban Chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Tài chính.
b) Giúp lãnh đạo Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành Tài chính tại quyết định số Quyết định số 1595/QĐ- UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Tài chính hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
20. Thành viên kiêm nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nông thôn mới do Ban chỉ đạo tỉnh giao cho thành viên là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Giúp lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại quyết định số Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
c) Giúp lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Chương trình tại các địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
21. Nhiệm vụ của các thành viên thuộc các Sở, ban, ngành khác còn lại
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành chủ động thực hiện các nhiệm vụ được phân công, tham mưu về lĩnh vực được phân công theo dõi; tham mưu, giúp thành viên Ban chỉ đạo tỉnh quản lý, chỉ đạo các nội dung tiêu chí liên quan đến ngành mình và báo cáo Chánh văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới tỉnh theo quy định.
Điều 6. Chế độ làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh
1. Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh tổ chức họp lãnh đạo, trưởng bộ phận thuộc Văn phòng mỗi tháng 01 lần (trong khoảng thời gian từ ngày 25 đến ngày 30 hàng tháng) để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong tháng và đề ra kế hoạch cho tháng tiếp theo; khi cần thiết Chánh Văn phòng sẽ triệu tập họp bất thường.
Hàng quý hoặc 6 tháng tùy theo yêu cầu công việc Chánh văn phòng có thể triệu tập họp toàn thể cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm để xử lý công việc và sẽ thông báo đến các thành viên liên quan. Các cuộc họp của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh được thông báo bằng văn bản. Kết luận của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh tại các cuộc họp được thể hiện bằng văn bản, báo cáo Ban chỉ đạo tỉnh.
2. Định kỳ hàng năm, Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh chịu trách nhiệm chuẩn bị nội dung, các điều kiện cần thiết đê tham mưu UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, triển khai nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình; tham mưu báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh gửi UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương.
3. Các thành viên kiêm nhiệm đề xuất, báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để được tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện theo Quy chế này và các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh phân công.
Điều 7. Các thành viên chuyên trách, kiêm nhiệm, cán bộ hợp đồng làm việc chuyên trách tại Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh được hưởng chế độ thù lao, phụ cấp đặc thù, công tác phí, làm thêm giờ và các chế độ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 8. Quy định về sử dụng con dấu của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh
Chánh Văn phòng, các Phó chánh văn phòng sử dụng con dấu của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh khi ký, đóng dấu các văn bản của Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh.
Điều 9. Nguyên tắc trong phối hợp công tác
1. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất, xuyên suốt nhằm đáp ứng yêu cầu trong thực hiện Chương trình nông thôn mới của tĩnh theo đúng nội dung, lộ trình và kế hoạch.
2. Việc phối hợp thực hiện công tác phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh và UBND, Ban chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã.
3. Việc trao đổi, xử lý thông tin phải kịp thời, hiệu quả, tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo tỉnh.
1. Có sự phối hợp chặt chẽ trong việc hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Chương trình; rà soát để đề xuất bổ sung hoặc sửa đổi các văn bản đã được Nhà nước ban hành về Nghị quyết, quyết định và Văn bản chỉ đạo của Trung ương, của UBND tỉnh để phù hợp với thực tế trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn Ban chỉ đạo cấp huyện xây dựng, phê duyệt các dự án, đề án thành phần để triển khai thực hiện đề án xây dựng Nông thôn mới, kế hoạch thực hiện huyện đạt chuẩn Nông thôn mới và thành phố, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Phối hợp xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai thực hiện chương trình.
2. Tuyên truyền các chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về triển khai thực hiện Chương trình đến các địa phương và người dân.
3. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan đang phụ trách các chương trình, dự án để lồng ghép các nguồn vốn đầu tư của các chương trình, dự án cho phù hợp với nội dung, lộ trình đạt chuẩn các tiêu chí Nông thôn mới theo mục tiêu, kế hoạch của UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh đề ra.
1. Phối hợp xây dựng các chương trình, kế hoạch để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cấp xã thực hiện các nội dung của Chương trình theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo tỉnh, trong đó cần quan tâm đến đề án xây dựng xã Nông thôn mới, kế hoạch thực hiện huyện đạt chuẩn Nông thôn mới và thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Nông thôn mới đã được phê duyệt.
2. Thường xuyên phối hợp với cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo cấp huyện và Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới cấp huyện để nắm bắt thông tin về tình hình thực hiện các nhiệm vụ xây dựng Nông thôn mới; tham mưu UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh giải quyết những tồn tại, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc tổ chức thực hiện tại địa phương, nhằm thực hiện tốt các nội dung của Chương trình.
Điều 12. Chế độ cung cấp thông tin về Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh
1. Kế hoạch hàng năm
- Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể ở tỉnh và UBND, Ban chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình Nông thôn mới hàng năm, 5 năm theo quy định và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến Chương trình về Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh để tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo đúng thời gian yêu cầu.
2. Chế độ báo cáo định kỳ
- Hàng tháng:
Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện Chương trình theo kế hoạch thực hiện đã đề ra; đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh về các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình.
Kho bạc Nhà nước tỉnh báo cáo kết quả giải ngân nguồn vốn hỗ trợ của Chương trình ở các địa phương, đơn vị cho UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh.
- 6 tháng và cả năm:
Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể ở tỉnh, thành viên Ban chỉ đạo tỉnh báo cáo kết quả công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, giúp các xã thực hiện các tiêu chí Nông thôn mới do ngành mình phụ trách về Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh và Trung ương.
UBND và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện thời gian đến; báo cáo các nội dung đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của Tỉnh.
- Thời gian báo cáo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi nội dung báo cáo về Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh) bằng văn bản và hộp thư điện tử: nongthonmoina@email.com trước ngày 25 hàng tháng, tháng 6 và tháng 12 hàng năm, để Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 13. Các Thành viên Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể ở tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND, Ban chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung Quy chế này.
Điều 14. Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể ở tỉnh và địa phương trong việc thực hiện Quy chế này; tổng hợp, tham mưu các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 15. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp, cần sửa đổi, bổ sung các địa phương, đơn vị có liên quan báo cáo về Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ (đưa ra khỏi Danh mục thủ tục hành chính) trong lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2023 về hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Kế hoạch 2838/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình thôn thông minh, xã nông thôn mới thông minh trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 63/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 70/2022/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Kế hoạch 82/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 11Nghị quyết 63/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ (đưa ra khỏi Danh mục thủ tục hành chính) trong lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2023 về hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Kế hoạch 2838/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình thôn thông minh, xã nông thôn mới thông minh trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 63/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 70/2022/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Kế hoạch 82/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 17Nghị quyết 63/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động và mối quan hệ phối hợp công tác của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Văn Đệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực