Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2518/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT KHI CÓ THIÊN TAI XẢY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH, ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 11/TTr-PCLBTKCN, ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Đối với hộ gia đình:
a) Có người chết, mất tích: 3.000.000 đồng/người.
b) Có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người.
c) Có nhà bị sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 5.000.000 đồng/hộ.
d) Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất: 5.000.000 đồng/hộ.
đ) Hộ có nhà ở bị tốc mái:
- Nhà ở chính:
+ Bị thiệt hại từ 80% đến 100%: 2.000.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại từ 60% đến dưới 80%: 1.500.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại từ 40% đến dưới 60%: 1.000.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại từ 20% đến dưới 40%: 500.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại dưới 20%, nhân dân tự khắc phục.
- Nhà ở phụ:
+ Bị thiệt hại từ 80% đến 100%: 1.000.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại từ 60% đến dưới 80%: 800.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại từ 40% đến dưới 60%: 500.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại từ 20% đến dưới 40%: 300.000 đồng/hộ.
+ Bị thiệt hại dưới 20%, nhân dân tự khắc phục.
e) Hộ gia đình có người là lao động chính bị chết, mất tích; hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất; hộ gia đình có nhà bị sập, trôi, cháy, hỏng nặng, lâm vào cảnh bị đói do thiếu lương thực, ngoài khoản trợ cấp nêu trên, được xem xét trợ giúp thêm các khoản sau cho đến khi hộ thoát khỏi diện nghèo:
- Miễn, giảm học phí cho người đang học văn hóa, học nghề.
- Được cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc khám chữa bệnh miễn phí tại các cơ sở chữa bệnh của Nhà nước.
- Được vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất.
2. Cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng; trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người.
c) Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng được Uỷ ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 2.000.000 đồng.
Kinh phí thực hiện: Khi có thiên tai xảy ra ở địa bàn nào thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã nơi xảy ra thiên tai ra quyết định và chi trả trợ cấp từ ngân sách của huyện, thị xã; trợ giúp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho địa phương hoặc thông qua tỉnh, các đoàn thể xã hội.
Trường hợp các nguồn kinh phí trên không đủ để thực hiện cứu trợ đột xuất thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp đề xuất trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh.
Điều 2. Giao Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Vĩnh Long phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục trợ cấp đột xuất theo đúng Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Các quy định trái với quy định này được bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2358/QĐ-UBND, ngày 25/11/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2008 về chính sách hỗ trợ dân sinh và cơ chế khắc phục khẩn cấp các công trình hạ tầng bị thiệt hại do thiên tai gây ra do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp cứu trợ đột xuất cho cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2008 về chính sách hỗ trợ dân sinh và cơ chế khắc phục khẩn cấp các công trình hạ tầng bị thiệt hại do thiên tai gây ra do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp cứu trợ đột xuất cho cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra