ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1882/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 28 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT CHO CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH GẶP KHÓ KHĂN DO HẬU QUẢ THIÊN TAI HOẶC NHỮNG LÝ DO BẤT KHẢ KHÁNG GÂY RA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 869/STC-NS ngày 21 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp cứu trợ đột xuất cho người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. (Bảng phụ lục đính kèm)
- Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 6 năm 2010.
- Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp: sử dụng từ kinh phí đảm bảo xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các huyện, thành phố, thị xã hàng năm và các nguồn kinh phí vận động, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. Trường hợp gặp khó khăn về kinh phí, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện để thực hiện.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với quy định tại Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT CHO CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH GẶP KHÓ KHĂN DO HẬU QUẢ THIÊN TAI HOẶC NHỮNG LÝ DO BẤT KHẢ KHÁNG GÂY RA QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH 67/2007/NĐ-CP NGÀY 13/4/2007 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1882/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | Mức trợ cấp cứu trợ đột xuất đối với các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP | Đơn vị tính | Mức cứu trợ đột xuất (đồng) |
1 | Đối với hộ gia đình: |
|
|
a) Có người chết, mất tích: | đồng/người | 4.500.000 | |
b) Có người bị thương nặng: | đồng/người | 1.500.000 | |
c) Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: | đồng/hộ | 6.000.000 | |
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: | đồng/hộ | 6.000.000 | |
e) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng và hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: | đồng/hộ | 7.000.000 | |
2 | Cá nhân: |
|
|
a) Trợ giúp cứu đói (trong thời gian từ 1 đến 3 tháng): | kg gạo/người/tháng | 15 | |
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: | đồng/người | 1.500.000 | |
c) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú (nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội): | đồng/người/ngày | 15.000 | |
3 | Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất bằng: | đồng/người | 3.000.000 |
- 1Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định chế độ cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2011 về mức trợ cấp, trợ giúp đột xuất (một lần) cho hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức trợ cấp, cứu trợ đột xuất khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định chế độ cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2011 về mức trợ cấp, trợ giúp đột xuất (một lần) cho hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp cứu trợ đột xuất cho cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 1882/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Khang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết