Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2513 /QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 03 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH (ĐIỀU CHỈNH) MẠNG LƯỚI CỤM CÔNG NGHIỆP - TTCN VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ- BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành quy định, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Căn cứ vào Quyết định số 4297/QĐ-CT ngày 24/12/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2001-2010;

Xét tờ trình số 857/SCT- CNNT ngày 2/7/2009 của Sở Công Thương về việc xin phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí Qui hoạch điều chỉnh phát triển mạng lưới Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương Qui hoạch (điều chỉnh) phát triển mạng lưới Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chính như sau:

I. Nhiệm vụ nghiên cứu:

1. Tên dự án: Qui hoạch (điều chỉnh) phát triển mạng lưới Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

2. Cấp quyết định đầu tư : UBND tỉnh Thanh Hoá

3. Chủ đầu tư dự án: Sở Công Thương Thanh Hoá.

4. Mục tiêu, nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch:

a) Mục tiêu:

- Quy hoạch phát triển mạng lưới cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2001-2010 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4297/QĐ-CT ngày 24/12/2003; đến nay đã không còn phù hợp với tình hình phát triển mới và thời gian quy hoạch cũng chỉ đến năm 2010. Để phù hợp với Quy hoạch ( điều chỉnh) phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2010, dự báo đến năm 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 26/01/2006 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020, cần phải điều chỉnh lại Quy hoạch phát triển mạng lưới cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

- Cụ thể hoá thực hiện các mục tiêu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và công nghiệp-thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

- Quy hoạch điều chỉnh mạng lưới cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, đạt tốc độ tăng trưởng cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH-HĐH, để đến năm 2020 Thanh Hoá cơ bản trở thành tỉnh Công nghiệp.

- Quy hoạch điều chỉnh mạng lưới cụm công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gắn với hình thành và phát triển đô thị mới, khôi phục làng nghề truyền thống, du nhập phát triển nghề mới, phát triển được tài năng của các nghệ nhân nghề và bảo vệ môi trường sinh thái.

b) Nhiệm vụ:

- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ từ 2003 đến 2009;

- Xác định những yếu tố ảnh hưởng, các nguồn lực phục vụ cho phát triển cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ đến năm 2015-2020;

- Luận chứng, xác lập các nội dung điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ đến 2015, dự kiến đến 2020;

- Đề ra một số giải pháp, cơ chế chính sách, quy chế quản lý cụm Công nghiệp vừa và nhỏ và biện pháp tổ chức thực hiện trên quy mô toàn tỉnh, nhằm phát triển công nghiệp –tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động, góp phần phát triển kinh tế-xã hội.

5. Phạm vi nghiên cứu Qui hoạch: Trên địa bàn toàn tỉnh

6. Nội dung chủ yếu của Qui hoạch: Gồm 3 phần

Phần thứ nhất

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CỤM CÔNG NGHIỆP-TTCN VỪA VÀ NHỎ TỪ 2003 ĐẾN 2009

I. Các cụm công nghiệp vừa và nhỏ đã quy hoạch;

1. Tổng các cụm đã quy hoạch:

Trong đó: - Vùng ven biển;

- Vùng đồng bằng;

- Vùng trung du miền núi;

2. Quy mô, loại hình cụm đã Quy hoạch:

- Loại hình cụm CN-TTCN;

- Tổng diện tích quy hoạch;

- Tổng vốn đầu tư ;

II. Thực trạng tình hình phát triển công nghiệp-TTCN và mạng lưới cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Thanh Hoá từ 2003 đến 2009

1. Về sản xuất CN-TTCN trên địa bàn toàn tỉnh thời gian qua:

a) Về tăng trưởng sản xuất công nghiệp;

b) Tỷ trọng CN-XD trong cơ cấu kinh tế toàn tỉnh;

c) GTSX CN-TTCN trên địa bàn huyện, thị, thành phố;

d) Tỷ trọng GTSX của các thành phần kinh tế;

e) sản phẩm chủ yếu;

g) Tình hình đầu tư cho công nghiệp trên địa bàn;

h) Tình hình xuất khẩu sản phẩm Công nghiệp;

2. Về phát triển mạng lưới cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ từ 2003 đến 2009

a) Phân bổ đơn vị sản xuất công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh năm 2003, năm 2009

b) Cơ sở và lao động SXCN-TTCN trên địa bàn huyện, thị, thành phố

c) Ngành nghề và làng nghề truyền thống

d) Công tác xây dựng mạng lưới cụm CN-TTCN từ 2003 đến 2009

e) Một số kết quả đạt được:

- Tổng số cụm đã xây dựng hoàn chỉnh (diện tích, vồn đầu tư, số cơ sở sản xuất trong cụm, số lao động trong cụm, GTSX công nghiệp, sản phẩm chủ yếu, nộp ngân sách,…)

- Số cụm đang triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh nhưng đã có doanh nghiệp đầu tư tổ chức sản xuất(diện tích, tỷ lệ lấp đầy, số cơ sở sản xuất, GTSXCN, sản phẩm chủ yếu, nộp ngân sách,…)

- Số cụm đã có chủ trương đầu tư của UBND tỉnh đang lập dự án đầu tư(diện tích, vốn đầu tư dự kiến,…)

g) Đánh giá tổng quát tình hình phát triển cụm CN từ 2003 đến 2009:

- Tổng số cụm đã xây dựng hoàn chỉnh/ tổng số cụm quy hoạch, chiếm(%);Số cụm đang xây dựng/Tổng số cụm quy hoạch, chiếm(%)

- Tổng diện tich cụm đã xây dựng hoàn chỉnh/ Tổng diện tích các cụm quy hoạch, chiếm(%); Diện tích các cụm đang xây dựng/Tổng diện tích các cụm quy hoạch, chiếm(%); diện tích các cụm đã có chủ trương đầu tư/ tổng diện tích các cụm quy hoạch chiếm(%).

- Tổng vốn đầu tư/ tổng vốn quy hoạch, chiếm(%)

Trong đó:

+ Vốn ngân sách tỉnh (%)

+ Vốn ngân sách huyện (%)

+ Vốn ngân sách xã(%)

+ Vốn các doanh nghiệp(%)

+ Vốn khác (%)

Giá trị SXCN trong các cum/GTSX tiểu thủ CN/GTSX công nghiệp toàn tỉnh.

- Lao động trong các cụm CN-TTCN / Tổng số lao động TTCN/lao động công nghiệp toàn tỉnh, thu nhập bình quân của lao động/ tháng

- Về quản lý cụm CN-TTCN thời gian qua;

- Vai trò của cụm CN-TTCN trong phát triển công nghiệp và kinh tế ở các huyên, thị, thành phố trong thời gian qua;

h) Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

III. Những nguồn lực kinh tế-xã hội phát triển công nghiệp, cụm CN-TTCN vừa và nhỏ đến năm 2015-2020

1. Nguồn lực kinh tế-xã hội tác động đến phát triển Công nghiệp và mạng lưới cụm công nghệp-TTCN trong thời gian tới

Những vấn đề thay đổi lớn so với năm 2003 khi quy hoạch mạng lưới cụm CN-TTCN vừa và nhỏ có ý nghĩa về nguồn lực phát triển CN-TTCN và cụm CN-TTCN vùa và nhỏ trong thời gian tới;

2. Những thuận lợi, khó khăn tác động đến phát triển cụm CN-TTCN trong thời gian tới.

Phần thứ hai

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CỤM CÔNG NGHIỆP-TTCN VỪA VÀ NHỎ ĐẾN 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

I. Vai trò, vị trí của cụm CN-TTCN vừa và nhỏ với việc phát triển công nghiệp-TTCN và phát triển kinh tế- Xã hội:

II. Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu:

1. Phương hướng, nhiệm vụ:

- Rà soát để hình thành mạng lưới cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ gắn với các thị trấn, thị tứ, vùng nguyên liệu để thực hiện sơ chế và chế biến nông- lâm- thuỷ sản phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu;

- Nhằm khai thác tối đa nguồn lao động, từng bước nâng cao trình độ kỹ thuật, trình độ kinh doanh, trình độ quản lý cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương;

- Xây dựng cụm Công nghiệp- TTCN vừa và nhỏ bao gồm các cơ sở sản xuất với các hình thức sở hữu đa dạng nhằm tạo khả năng đầu tư , tăng cường sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào các khâu dịch vụ điện, nước,..

- Quy hoạch cụm công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ phải gắn với dịch vụ du lịch, chú trọng đến các cơ sở và làng nghề đang sản xuất cần di chuyển do ô nhiễm môi trường, chú trọng đến khôi phục nghành nghề truyền thống, du nhập nhân cấy nghề mới.

- Quy hoạch các cụm CN – TTCN vừa và nhỏ quan tâm đến việc tiết kiệm sử dụng đất nông nghiệp, không dùng đất 2 lúa để xây dựng cụm công nghiệp.

2. Mục tiêu phấn đấu:

a) Mục tiêu tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp hàng năm(GDP, Giá trị sản xuất), trong đó có cụm CN-TTCN;

* Giai đoạn 2009-2015;

* Giai đoạn 2016-2020;

b) Mục tiêu giải quyết việc làm;

c) Về xuất khẩu;

d) Về nộp ngân sách;

III. Qui hoạch (điều chỉnh) phát triển mạng lưới Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

1. Rà soát, Lựa chọn các cụm CN-TTCN vừa và nhỏ trong quy hoạch.

a) Các cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ đã quy hoạch nhưng không đủ điều kiện thực hiện được loại ra khỏi quy hoạch:

- Vùng đồng bằng;

- Vùng ven biển;

- Vùng trung du miền núi;

b) Các cụm đã quy hoạch nhưng do yêu cầu phát triển cần mở rộng diện tích(hoặc thu hẹp lại):

- Vùng đồng bằng;

- Vùng ven biển;

- Vùng trung du mền núi;

c) Những cụm bổ sung mới:

- Vùng đồng bằng;

- Vùng ven biển;

- Vùng trung du miền núi;

2. Phương án quy hoạch điều chỉnh cụm Công nghiệp-TTCN vừa và nhỏ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố:

a) Giai đoạn 2009-2010:

- Các huyện đồng bằng;

- Các huyện ven biển;

- Các huyện trung du miền núi;

b) Giai đoạn 2011-2015:

- Các huyện đồng bằng;

- Các huyện ven biển;

- Các huyện trung du miền núi;

c) Giai đoạn 2016-2020:

- Các huyện đồng bằng;

- Các huyện ven biển;

- Các huyện trung du miền núi;

IV. Hiệu quả kinh tế- xã hội:

1. Hiệu quả kinh tế:

a) Nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng;

b) Tính toán hiệu quả kinh tế;

2. Hiệu quả xã hội:

V. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2009-2010-2015.

1. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi, thống nhất cho đầu tư hạ tầng và đầu tư SXKD trong các cụm CN-TTCN;

2. Phân công, phân cấp nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các huyện, thị, thành phố trong việc triển khai quy hoạch xây dựng cụm CN-TTCN vừa và nhỏ;

3. Cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn cho đầu tư cơ sở hạ tầng cụm CN-TTCN;

4. Phòng chống ô nhiễm, bảo vệ môi trường sinh thái đối với cụm CN-TTCN vừa và nhỏ;

5. Tăng cường đào tạo cán bộ quản lý cụm và bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, đào tạo lao động cho các cơ sở SXKD trong cụm;

6. Phối hợp tốt giữa đầu tư xây dựng cụm với xây dựng các trung tâm thương mại, chợ, các khu- điểm du lịch và các khu đô thị;

7. Quy trình quản lý và vận hành cụm CN-TTCN vừa và nhỏ.

Phần thứ ba

TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

I. Nội dung các bước thực hiện quy hoạch:

II. phân công nhiệm vụ cho các ngành, huyện, thị xã, thành phố.

III. Kết luận và kiến nghị.

B. Sản phẩm của đề án :

1- Báo cáo thuyết minh đầy đủ và Báo cáo tóm tắt.

2- Bản đồ cỡ Ao, A4, A3, biểu, bảng các loại.

Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện dự án:

- Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách.

- Sở Công Thương lập dự toán kinh phí; Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành để thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt .

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2009 đến tháng 3/2010.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các ngành, các huyện, thị xã, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT UBND tỉnh(b/c);
- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thế Bắc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020

  • Số hiệu: 2513/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/08/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Lê Thế Bắc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản