- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn số 921/TTg-KTTH về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác báo cáo và quyết toán dự án hoàn thành năm 2007 và các biện pháp xử lý vi phạm chế độ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 84/2006/NĐ-CP về việc bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 2Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- 6Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 7Thông tư 120/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 98/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 128/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 sửa đổi
- 1Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/QĐ-UBND | Huế, ngày 05 tháng 02 năm 2009 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;
Căn cứ Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài chính “Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 187/TTr-TCĐT ngày 21 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định về xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành của Ủy ban Nhân dân tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 251/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy chế này nhằm xác định trách nhiệm và hình thức xử lý các vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tất cả các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu (Chính phủ, Chính quyền địa phương), vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, vốn hỗ trợ phát triển chính thức và các nguồn vốn khác do Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định đầu tư hoặc phân cấp quyết định đầu tư cho cơ quan cấp dưới trực tiếp vi phạm các quy định về quyết toán dự án hoàn thành bao gồm:
1. Chủ đầu tư, ban quản lý dự án thực hiện quyết toán dự án hoàn thành chậm thời hạn theo quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/08/2007 của Bộ Tài chính “Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007”;
2. Nhà thầu có hành vi kéo dài thời gian hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo quy định.
3. Người làm kế toán trưởng (hoặc người làm phụ trách kế toán) của chủ đầu tư vi phạm các quy định của pháp luật kế toán về báo cáo tài chính trong công tác quyết toán dự án hoàn thành.
Tổ chức, cá nhân, chủ đầu tư (hoặc đơn vị được chủ đầu tư uỷ quyền hợp pháp làm đại diện chủ đầu tư), ban quản lý dự án, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức liên quan hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đều bị xử lý theo Quy chế này.
Điều 4. Nguyên tắc xử lý các vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
1. Việc xử phạt các vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành phải do người có thẩm quyền quy định tại các Điều 17, Điều 18 của Quy chế này thực hiện và phải được tiến hành theo đúng quy định của pháp luật.
2. Một hành vi vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành chỉ bị xử phạt một lần. Chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu xây dựng, nhà thầu tư vấn xây dựng có nhiều hành vi vi phạm bị xử phạt theo từng hành vi vi phạm. Nhiều đơn vị cùng thực hiện một hành vi vi phạm: mỗi đơn vị, cá nhân vi phạm đều bị xử phạt.
3. Việc xử lý các vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân người vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định hình thức, biện pháp xử lý thích hợp.
4. Tổ chức, cá nhân khi bị xử phạt phải nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước theo nguyên tắc:
- Khoản nộp phạt của chủ đầu tư không được trích từ chi phí quản lý dự án để nộp phạt.
- Chủ đầu tư phải xác định rõ trách nhiệm của cá nhân trong quản lý đối với từng khâu của quá trình đầu tư xây dựng các dự án và cá nhân vi phạm được trừ vào tiền lương, thu nhập nơi chi trả lương.
- Đối với nhà thầu xây dựng, nhà thầu tư vấn xây dựng vi phạm được giảm trừ ngay trên khoản thanh toán cho nhà thầu (tính giảm giá trị quyết toán hợp đồng) hoặc từ tài khoản của tổ chức tại ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính khác.
5. Các khoản tiền nộp phạt của tổ chức, cá nhân không được đưa vào hạch toán kinh doanh của dự án.
TRÁCH NHIỆM TRONG QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ đầu tư.
1. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành ngay sau khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng; thời gian kiểm toán tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực; thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán được quy định như sau:
Dự án | Quan trọng quốc gia | Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng |
Thời gian lập Báo cáo quyết toán | 12 tháng | 12 tháng | 9 tháng | 6 tháng | 3 tháng |
Thời gian kiểm toán | 10 tháng | 8 tháng | 6 tháng | 4 tháng |
|
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán | 10 tháng | 7 tháng | 5 tháng | 4 tháng | 3 tháng |
- Sau sáu tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản của dự án tại cơ quan thanh toán, cho vay vốn đầu tư.
2. Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm pháp lý đối với tài liệu trong hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành bao gồm:
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với tài liệu trong hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu cầu của cơ quan thẩm tra (kiểm tra, kiểm toán).
- Thực hiện thuê tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành các dự án từ nhóm B trở lên, việc lựa chọn tổ chức kiểm toán theo quy định của Quy chế đấu thầu.
- Cùng với nhà thầu, cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ cho dự án xử lý dứt điểm các vấn đề tồn tại trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành.
- Thực hiện thu hồi đầy đủ số vốn đầu tư đã chi trả cho cá nhân, đơn vị sai so với chế độ quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị nhận thầu (sau đây gọi là nhà thầu tư vấn, xây lắp, cung cấp thiết bị, cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ cho dự án).
1. Thực hiện quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định. Hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan đã cung cấp cho chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, chất lượng, tính chính xác của sản phẩm tư vấn của mình.
3. Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề tồn tại theo hợp đồng đã ký kết. Hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn đầu tư chủ đầu tư đã chi trả sai so chế độ quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay vốn đầu tư
1. Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cấp, cho vay và thanh toán vốn đối với dự án; đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành về quá trình đầu tư dự án theo quy định.
2. Đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với chủ đầu tư hoàn thành việc thanh toán, tất toán tài khoản đối với dự án khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
3. Phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã chi trả cho các cho cá nhân, đơn vị sai so chế độ quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán
1. Nhà thầu kiểm toán, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
1. Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo đúng quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp.
2. Căn cứ kết quả kiểm toán và kết quả thẩm tra; cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toán có trách nhiệm lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư hoàn thành việc giải quyết công nợ và tất toán tài khoản của dự án sau khi phê duyệt quyết toán.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ nội dung biểu mẫu theo quy định. Hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý địa phương
1. Các cơ quan quản lý chuyên ngành của Ủy ban Nhân dân tỉnh, Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
2. Bố trí đủ vốn để thanh toán cho dự án đã phê duyệt quyết toán. Đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư hoàn thành việc giải quyết công nợ và tất toán tài khoản của dự án sau khi phê duyệt quyết toán.
3. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp:
a) Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về quyết toán vốn đầu tư; hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành; kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành trong cả tỉnh.
b) Cơ quan tài chính các cấp đôn đốc, kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán, có quyền yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho đúng.
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
1. Chủ đầu tư vi phạm một trong các hành vi quy định tại Điều 12, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà, sẽ bị xử phạt vi phạm như sau:
a) Phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với chủ đầu tư thực hiện quyết toán vốn đầu tư chậm thời hạn quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quy chế này.
b) Phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có một trong các hành vi: nghiệm thu khống; nghiệm thu sai khối lượng; làm sai lệch giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
c) Buộc hủy bỏ kết quả thanh toán, quyết toán khi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và thực hiện đúng quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng.
2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo mức độ vi phạm mà chủ đầu tư còn bị áp dụng Điểm a, Điểm b, Khoản 2 Văn bản số 921/TTg-KTTH ngày 20/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ với các biện pháp xử lý vi phạm sau:
a) Không giao dự án đầu tư mới cho chủ đầu tư có 3 dự án trở lên vi phạm quy định về thời gian lập báo cáo quyết toán.
b) Trừ vào tổng kế hoạch vốn đầu tư của các Sở, ngành và địa phương tương ứng với số vốn đầu tư chưa được quyết toán đối với các dự án vi phạm thời gian lập và duyệt quyết toán.
1. Nhà thầu xây dựng vi phạm một trong các hành vi quy định tại Điều 18, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà, bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
a) Phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với nhà thầu xây dựng có các hành vi kéo dài thời gian hoàn thiện hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo quy định.
b) Phạt từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với nhà thầu xây dựng có một trong các hành vi: nghiệm thu khống; nghiệm thu sai khối lượng; làm sai lệch giá trị thanh toán, quyết toán.
c) Buộc hủy bỏ kết quả thanh toán, quyết toán khi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và thực hiện đúng quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng.
2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo mức độ vi phạm mà nhà thầu xây dựng còn bị áp dụng Điểm c, Khoản 2 Văn bản số 921/TTg-KTTH ngày 20/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ với các biện pháp xử lý vi phạm: Không cho phép nhà thầu tham gia đấu thầu dự án mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế khi chưa hoàn thành quyết toán dự án đã thực hiện hoàn thành theo quy định mà lỗi thuộc về các nhà thầu.
1. Nhà thầu tư vấn xây dựng vi phạm một trong các hành vi quy định tại Điều 24, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà, bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
a) Phạt từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà thầu tư vấn xây dựng có một trong các hành vi: kéo dài thời gian hoàn thiện hồ sơ tài liệu để thanh toán, quyết toán theo quy định.
b) Phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với nhà thầu tư vấn xây dựng có một trong các hành vi: nghiệm thu khống; nghiệm thu sai khối lượng; làm sai lệch giá trị thanh toán, quyết toán trong hợp đồng tư vấn xây dựng và thi công công trình xây dựng.
c) Buộc hủy bỏ kết quả thanh toán, quyết toán khi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và thực hiện đúng quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng.
2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo mức độ vi phạm, nhà thầu tư vấn xây dựng còn bị áp dụng Điểm c, Khoản 2 Văn bản số 921/TTg-KTTH ngày 20/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ với các biện pháp xử lý vi phạm: Không cho phép nhà thầu tư vấn tham gia đấu thầu dự án mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế khi chưa hoàn thành quyết toán dự án đã thực hiện hoàn thành theo quy định mà lỗi thuộc về các nhà thầu.
1. Người làm kế toán trưởng (hoặc người làm phụ trách kế toán) nếu vi phạm một trong các hành vi quy định tại Điểm 4, Mục II Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/ 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế toán, bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
a) Đối với một hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 185/2004/NĐ-CP , không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, mức phạt tiền cụ thể là 7.500.000 đồng.
- Trường hợp có một hoặc hai tình tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền là | 6.500.000 đ |
- Trường hợp có từ ba tình tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền là | 5.000.000 đ |
- Trường hợp có một hoặc hai tình tiết tăng nặng, mức phạt tiền là | 8.500.000 đ |
- Trường hợp có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền là | 10.000.000 đ |
b) Đối với một hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 185/2004/NĐ-CP , không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, mức phạt tiền cụ thể là 15.000.000 đồng.
- Trường hợp có một hoặc hai tình tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền là | 13.000.000 đ |
- Trường hợp có từ ba tình tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền là | 10.000.000 đ |
- Trường hợp có một hoặc hai tình tiết tăng nặng, mức phạt tiền là | 17.000.000 đ |
- Trường hợp có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền là | 20.000.000 đ |
Ngoài hình thức phạt bằng tiền thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị bãi miễn, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định tại Thông tư số 50/2005/TTLT/ BTC-BNV ngày 15/06/2005 của Liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ.
2. Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định nêu tại Khoản 1 Điều này; ngoài hình thức phạt bằng tiền theo quy định, sẽ bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng.
Điều 15. Xử phạt cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành có hành vi thẩm tra quyết toán sai Quy trình của Bộ Tài chính gây lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 16. Thẩm quyền và thủ tục xử phạt đối với các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu xây dựng, nhà thầu tư vấn xây dựng
Thẩm quyền và thủ tục xử phạt đối với các hành vi quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 trên đây, được thực hiện theo quy định tại Mục 1, Mục 2, Chương IV Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
Điều 17. Thẩm quyền và thủ tục xử phạt đối với lĩnh vực kế toán
Thẩm quyền và thủ tục xử phạt đối với các hành vi quy định tại Điều 14 trên đây, được thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế toán.
Điều 18. Thẩm quyền và thủ tục xử phạt đối với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
Thẩm quyền và thủ tục xử phạt đối với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành có hành vi quy định tại Điều 15 trên đây, được thực hiện theo quy định tại Mục 3, Chương III Nghị định 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành.
1. Các chủ đầu tư còn tồn đọng các dự án hoàn thành hoặc các dự án bị đình hoãn không thi công tiếp nhưng chưa được phê duyệt quyết toán, được xử lý như sau:
- Dự án hoàn thành và dự án bị đình hoãn thi công từ năm 2005 trở về trước: Trong vòng sáu tháng các chủ đầu tư phải hoàn thành việc lập, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để Kho bạc Nhà nước có cơ sở làm thủ tục tất toán tài khoản.
Nếu sau sáu tháng (kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành) mà dự án vẫn chưa hoàn thành việc lập, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán cho phép Kho bạc Nhà nước tất toán số vốn đã thanh toán cho dự án đó. Mọi phát sinh (nếu có) các Sở, ngành, địa phương liên quan phải chịu trách nhiệm.
- Dự án hoàn thành và dự án bị đình hoãn thi công từ năm 2006 đến 2007: nếu sau một năm (kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành) mà dự án vẫn chưa hoàn thành việc lập, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán không có lý do chính đáng sẽ áp dụng xử lý vi phạm theo Quy chế này. Mọi phát sinh (nếu có) các Sở, ngành, địa phương liên quan phải chịu trách nhiệm.
2. Đối với số dự án, công trình hoàn thành từ năm 2008 trở đi, các Sở, ngành, địa phương có biện pháp chỉ đạo và kiểm tra sát sao các chủ đầu tư, đảm bảo thực hiện chế độ quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng quy định hiện hành. Kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành, các chủ đầu tư chậm thực hiện lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành (chậm quá sáu tháng so với thời gian đã được quy định cho mỗi nhóm dự án về thời gian lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành) không có lý do chính đáng sẽ áp dụng xử lý vi phạm theo Quy chế này.
Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những quyết định xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền. Việc khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm không làm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt.
1. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình có hành vi vụ lợi cá nhân hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm, bao che, không xử phạt hoặc xử phạt không đúng mức, xử phạt vượt quá thẩm quyền quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình cố tình trì hoãn, trốn tránh thực hiện quyết định xử phạt vi phạm thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
Mẫu số: 01A/BB-XLVP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-XLVP | ..........,ngày........tháng.......năm............ |
BIÊN BẢN
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN CÓ HÀNH VI VI PHẠM VỀ QUY ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Căn cứ Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;
Căn cứ Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Hôm nay, .......giờ.........ngày.......tháng..........năm.......tại.............................
Chúng tôi gồm:
1).............................................Chức vụ:........................................................
Đơn vị công tác..............................................................................................
2).............................................Chức vụ:........................................................
Đơn vị công tác..............................................................................................
Với sự chứng kiến của các Ông/Bà:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm về kế toán đối với:
1).............................................Chức vụ:........................................................
Đơn vị công tác..............................................................................................
2).............................................Chức vụ:........................................................
Đơn vị công tác..............................................................................................
Ông (Bà)/tổ chức...........................................................................................
Đã có hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán quy định tại Điều 14, Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, như sau:
1) Vi phạm về kế toán quy định tại khoản ..........Điều...................................
...................................................................................................................................
2) Vi phạm về kế toán quy định tại khoản .......... Điều..................................
...................................................................................................................................
3) Vi phạm về kế toán quy định tại khoản ...........Điều..................................
...................................................................................................................................
4) Vi phạm về kế toán quy định tại khoản ...........Điều..................................
...................................................................................................................................
5) ....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm về lĩnh vực kế toán ........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Người có quyền lập biên bản này yêu cầu Ông (Bà) hoặc tổ chức ...............................................................đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (đối tượng vi phạm) 01 bản, 03 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Biên bản gồm......... trang, được mọi người ký xác nhận./.
NGƯỜI VI PHẠM (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM) (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 01B/QĐ-XP-UB(TTr)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- XP-UB(TTr) | ..........,ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán có hành vi vi phạm về quy định về báo cáo tài chính trong quyết toán dự án hoàn thành
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN RA QUYẾT ĐỊNH)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản vi phạm số ....... do.............lập vào......giờ..........ngày ........ tháng.........năm ..........tại ...........................;
Tôi ...............................................Chức vụ: ...............................................;
Đơn vị...........................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm đối với:
Ông (Bà)/tổ chức: ........................................................................................;
Đơn vị:..........................................................................................................;
Địa chỉ đơn vị:..............................................................................................;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt vi phạm :
1) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.......của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.......................đồng (Bằng chữ: ..........);
2) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:........................đồng (Bằng chữ: ..........);
3) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản..........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.........................đồng (Bằng chữ: ..........);
Tổng cộng mức phạt tiền là:..............................đồng (Bằng chữ: ..........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
a) Bãi miễn, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán,từ ngày....tháng......
năm....... đến ngày...........tháng..........năm...........đối với ông ( bà ) :
................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
b) Chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng đối với ông ( bà ) :
.................................................................................................................................
............................................................................................................................... .
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a).....................................................................................................................
b).....................................................................................................................
c).....................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/tổ chức ......................phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt là ngày..........tháng ............năm ...............
Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/tổ chức .........................cố tình không chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại
Ông (Bà)/tổ chức ......................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ........tháng ......năm ...........
Trong thời hạn ba ngày, quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/tổ chức ................................................................để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước...........................................................để thu tiền phạt;
3. ...................................................................................................................
Quyết định này gồm .............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số: 02A/BB-VPHC
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..251.../QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN
XỬ LÝ VI PHẠM VỀ CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 25/5/2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Hôm nay, hồi..., giờ...... ngày...... tháng ...... năm......., tại...................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan chức năng
(Ghi rõ họ, tên, chức vụ, cơ quan của người tham gia lập biên bản)
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Đại diện đối tượng vi phạm (Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công, Nhà thầu tư vấn xây dựng).....
(Ghi rõ họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chứng minh nhân dân của người đại diện cho đối tượng vi phạm)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm về công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với :...........................................................................................
...................................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm trong trong công tác quyết toán dự án hoàn thành quy định tại Quyết định số........../2009/QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước, như sau:
1) Vi phạm hành chính về công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành quy định tại khoản ..........Điều......... của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
2) Vi phạm hành chính về công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành quy định tại khoản ..........Điều......... của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
3) Vi phạm hành chính về công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành quy định tại khoản ..........Điều......... của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
Ý kiến trình bày của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Người có quyền lập biên bản này yêu cầu Ông (Bà) hoặc tổ chức .............................................................đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (đối tượng vi phạm) 01 bản, 03 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Biên bản gồm......... trang, được mọi người ký xác nhận./.
NGƯỜI VI PHẠM (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM) (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 02B/QĐ-XP-UB(TTr)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..251.../QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- XP- UB(TTr) | ..........,ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN RA QUYẾT ĐỊNH)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản vi phạm số....... do......................................lập vào......giờ..........ngày ........ tháng.........năm ..........tại ...........................;
Tôi, ...............................................; Chức vụ: ...............................................;
Đơn vị...........................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm đối với nhà thầu xây dựng :
Ông (Bà)/tổ chức: ........................................................................................;
Đơn vị:..........................................................................................................;
Địa chỉ đơn vị:..............................................................................................;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt vi phạm :
1) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.......của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.......................đồng (Bằng chữ: ..........);
2) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:........................đồng (Bằng chữ: ..........);
3) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản..........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.........................đồng (Bằng chữ: ..........);
Tổng cộng mức phạt tiền là:....................................đồng (Bằng chữ: ..........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
a) Buộc huỷ bỏ kết quả thanh toán, quyết toán đối với .................................
..................................................................................................................................
b) Buộc thực hiện đúng các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình đối với ..............................
...................................................................................................................................
c) Không được chỉ định thầu và cấm tham gia hoạt động đấu thầu xây dựng 12 tháng đối với các dự án mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, kể từ ngày tháng năm..... đến ngày tháng năm .......
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) ..................................................................................................................
b) ..................................................................................................................
c) ..................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/tổ chức ......................phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt là ngày..........tháng ............năm ...............
Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/tổ chức .........................cố tình không chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại
Ông (Bà)/tổ chức ......................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ........tháng ......năm ...........
Trong thời hạn ba ngày, quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/tổ chức ................................................................để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước...........................................................để thu tiền phạt;
3. ...................................................................................................................
Quyết định này gồm .............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: | Người có thẩm quyền xử phạt |
Mẫu số: 02C/QĐ-XP-UB(TTr)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..251.../QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- XP- UB(TTr) | ..........,ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN RA QUYẾT ĐỊNH)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản vi phạm số ....... do .........................................lập vào......giờ..........ngày ........ tháng.........năm ..........tại ...........................;
Tôi, ...............................................;Chức vụ: ...............................................;
Đơn vị...........................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm đối với Chủ đầu tư :
Ông (Bà)/tổ chức: ........................................................................................;
Đơn vị:..........................................................................................................;
Địa chỉ đơn vị:..............................................................................................;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt vi phạm:
1) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.......của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.......................đồng (Bằng chữ: ..........);
2) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:........................đồng (Bằng chữ: ..........);
3) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản..........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.........................đồng (Bằng chữ: ..........);
Tổng cộng mức phạt tiền là:.................................đồng (Bằng chữ: ..........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
a) Buộc huỷ bỏ kết quả thanh toán, quyết toán đối với .................................
..................................................................................................................................
b) Buộc thực hiện đúng các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình đối với ..............................
...................................................................................................................................
c) Không bố trí làm chủ đầu tư đối với các dự án mới trong thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, kể từ ngày tháng năm..... đến ngày tháng năm .......
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) ..................................................................................................................
b) ..................................................................................................................
c) ..................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/tổ chức ......................phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt là ngày..........tháng ............năm ...............
Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/tổ chức .........................cố tình không chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại
Ông (Bà)/tổ chức ......................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ........tháng ......năm ...........
Trong thời hạn ba ngày, quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/tổ chức ................................................................để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước...........................................................để thu tiền phạt;
3. ...................................................................................................................
Quyết định này gồm .............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: | Người có thẩm quyền xử phạt |
Mẫu số: 02D/QĐ-XP-UB(TTr)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..251.../QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- XP- UB(TTr) | ..........,ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN RA QUYẾT ĐỊNH)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản vi phạm số ....... do ........................................lập vào......giờ..........ngày ........ tháng.........năm ..........tại ...........................;
Tôi, ...............................................;Chức vụ: ...............................................;
Đơn vị...........................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm đối với nhà thầu tư vấn xây dựng :
Ông (Bà)/tổ chức: ........................................................................................;
Đơn vị:..........................................................................................................;
Địa chỉ đơn vị:..............................................................................................;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt vi phạm :
1) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.......của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.......................đồng (Bằng chữ: ..........);
2) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:........................đồng (Bằng chữ: ..........);
3) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản..........Điều.........của Quy định xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Mức phạt:.........................đồng (Bằng chữ: ..........);
Tổng cộng mức phạt tiền là:....................................đồng (Bằng chữ: ..........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
a) Buộc huỷ bỏ kết quả thanh toán, quyết toán đối với .................................
..................................................................................................................................
b) Buộc thực hiện đúng các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình đối với ..............................
...................................................................................................................................
c) Không được chỉ định thầu và cấm tham gia hoạt động đấu thầu tư vấn 12 tháng đối với các dự án mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, kể từ ngày tháng năm..... đến ngày tháng năm .......
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) ..................................................................................................................
b) ..................................................................................................................
c) ..................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/tổ chức ......................phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt là ngày..........tháng ............năm ...............
Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/tổ chức .........................cố tình không chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại
Ông (Bà)/tổ chức ......................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ........tháng ......năm ...........
Trong thời hạn ba ngày, quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/tổ chức ................................................................để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước...........................................................để thu tiền phạt;
3. ...................................................................................................................
Quyết định này gồm .............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: | Người có thẩm quyền xử phạt |
Mẫu số: 03/CC/QĐ-UB(TTr)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..251.../QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CC/QĐ- UB(TTr) | ..........,ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN RA QUYẾT ĐỊNH)
Căn cứ điều 66 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm số: /QĐXP-UB(TTrXD) ngày......tháng.........năm.........của........................................
Đến nay đã hết thời hạn thi hành Quyết định xử phạt, nhưng đối tượng vi phạm........ không tự giác thi hành. Vì vậy:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế... (Ghi rõ nội dung cưỡng chế: Khấu trừ tài khoản tại Ngân hàng, Kê biên tài sản) để thi hành Quyết định số:...........QĐ-XP-UB(TTr), ngày.......tháng...năm ... của ..... đối với (Ghi rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân vi phạm ): .............................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. (tổ chức, cá nhân vi phạm)....... có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Quyết định này.
Điều 3. Giao cho: Ông (Bà)......chức vụ:..........thuộc đơn vị:...........................
Các cơ quan: (Ghi tên các đơn vị phối hợp: Công An, Tài chính, Kho bạc nhà nước....)………………………………………......................................
.....................................................................................................................................
thi hành Quyết định này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (tổ chức, cá nhân vi phạm):.......................phải có trách nhiệm thực hiện yêu cầu của lực lượng thi hành cưỡng chế và chịu mọi phí tổn về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế./.
Nơi nhận: | Người có thẩm quyền cưỡng chế |
- 1Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 1156/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước của tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 84/2006/NĐ-CP về việc bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 3Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- 7Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 8Thông tư 120/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 98/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn số 921/TTg-KTTH về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác báo cáo và quyết toán dự án hoàn thành năm 2007 và các biện pháp xử lý vi phạm chế độ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 128/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 sửa đổi
- 12Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 1156/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước của tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 251/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2009
- Ngày hết hiệu lực: 05/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực