Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 25-NH/QĐ

Hà Nội , ngày 12 tháng 5 năm 1988

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 35-CP ngày 9-2-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực quản lý Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 53-HĐBT ngày 26-3-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 99-HĐBT ngày 29-6-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và Nghị định số 218-HĐBT ngày 19-11-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về việc định lại mức lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. - Ban hành Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước thay thế biểu lãi suất ban hành theo Quyết định số 114-QĐ ngày 23-11-1987:

I. Lãi suất tiền gửi

1. Tiền gửi không kỳ hạn: 0,6%/tháng.

2. Tiền gửi có kỳ hạn:

- Từ trên 1 tháng đến 3 tháng: 0,9%/tháng

- Từ trên 3 tháng đến 6 tháng: 1,05%/tháng

- Từ trên 6 tháng đến 12 tháng: 1,2%/tháng

- Trên 12 tháng: 1,5%/tháng.

3. Hợp tác xã tín dụng gửi Ngân hàng 1,5%/tháng.

II. Lãi suất cho vay

A. Cho vay vốn lưu động đối với kinh tế quốc doanh và tập thể

- Sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp, xây lắp: từ 1,8 đến 6%/tháng.

- Phát hành sách (kể cả xuất nhập khẩu sách báo), sản xuất và phát hành phim, đồ dùng dạy học và văn hoá: từ 1,83 đến 6%/tháng.

- Xí nghiệp đóng tàu biển, cơ khí nông nghiệp: từ 1,89 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh lương thực: từ 1,98 đến 6%/tháng.

- Sản xuất công nghiệp, vận tải, bưu điện, bốc xếp, nhà xuất bản, hải sản: từ 2,10 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh vật tư, dược phẩm: từ 2,16 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh hàng xuất khẩu (ngoại thương): từ 2,46 đến 6%/tháng.

- Kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ, du lịch, hợp tác xã mua bán, kinh doanh nhập khẩu (ngoại thương): từ 2,64 đến 6%/tháng.

B. Cho vay vốn cố định đối với kinh tế quốc doanh và tập thể

- Đến 18 tháng từ 1,5 đến 2,4%/tháng.

- Trên 18 tháng đến 36 tháng từ 2,7 đến 5,4%/tháng.

C. Cho vay ngắn hạn đối với kinh tế tư doanh, cá thể, gia đình

- Kinh tế gia đình cán bộ, công nhân viên, xã viên hợp tác xã: từ 6,9 đến 8,4%/tháng.

- Cá thể sản xuất: từ 7,5 đến 9,3%/tháng.

- Tư doanh: từ 8,4 đến 10,2%/tháng.

D. Cho vay đối với hợp tác xã tín dụng

Cho vay chiết khấu và tái chiết khấu tối đa bằng 80% lãi suất cùng đối tượng cho vay của hợp tác xã tín dụng.

III. Lãi suất nợ quá hạn

Nợ quá hạn: 18%/tháng.

IV. Lãi suất thoả thuận

Lãi suất cho vay thoả thuận mức thấp nhất bằng mức lãi suất cao nhất của huy động tiền gửi tiết kiệm, hoặc lãi suất huy động tiền gửi lãi suất cao cộng thêm phụ phí hoạt động ngân hàng.

V. Lãi suất ưu đãi

Được giảm tối đa 20% mức lãi suất cho vay cùng loại.

Điều 2. - Biểu lãi suất này thi hành kể từ ngày 1-6-1988. Tổng Giám đốc các Ngân hàng chuyên doanh Việt Nam căn cứ vào đặc điểm ngành kinh tế và khung lãi suất này hướng dẫn thực hiện.

Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng thuộc Ngân hàng Trung ương; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng chuyên doanh tỉnh, thành phố, đặc khu hoặc khu vực, và cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

 

Lữ Minh Châu

(Đã Ký)