Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165-HĐBT | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 1982 |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để động viên, khuyến khích các đơn vị kinh tế và nhân dân gửi các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi vào Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng;
Để thúc đẩy việc tăng cường quản lý và sử dụng vốn theo nguyên tắc hạch toán kinh tế;
Căn cứ đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính
NGHỊ ĐỊNH :
Biểu lãi suất này thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1982, thay thế biểu lãi suất đã ban hành trước đây.
Các khoản cho vay từ các năm trước, tháng trước chuyển sang kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1982, cũng tính lãi theo biểu lãi suất này.
Tiền thưởng này sau 5 năm mới lĩnh ra và được hưởng lãi suất theo thể thức tiền gửi tiết kiệm dài hạn 5 năm. Nếu cần chi tiêu, người gửi được rút số tiền lãi được hưởng.
Hàng năm, với sự thoả thuận của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước được giữ lại một phần trong số lợi nhuận phải nộp vào ngân sách Nhà nước để làm vốn trả lãi và thanh toán tiền thưởng cho người gửi tiền tiết kiệm.
Tố Hữu (Đã ký) |
BIỂU LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY
(Ban hành theo Nghị định số 165/HĐBT ngày 23/9/1982 của Hội đồng Bộ trưởng)
I. LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
Lãi suất hàng năm %
1. Lãi suất trả tiền gửi:
- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh 1,8 - 3
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể 3 - 5
- Đối với tiền gửi của tư nhân 6 - 9
2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm xã hội chủ nghĩa:
- Loại không kỳ hạn 12 (kể cả lãi và
thưởng
- Loại kỳ hạn 3 năm 18
- Loại kỳ hạn 5 năm 24
3. Lãi suất cho vay vốn lưu động:
- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh 5 - 9
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể 6 - 12
- Đối với xã viên hợp tác xã và công nhân, viên chức
vay đề phát triển kinh tế gia đình 9 - 12
- Đối với người lao động cá thể vay để sản xuất 12 - 18
- Cho vay để tiêu dùng 12 - 18
4. Lãi suất cho vay vốn cố định:
- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh 3,6 - 6
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể 4,2 - 9
5. Lãi suất nợ quá hạn:
Bằng từ 200% đến
300% lãi suất bình thường.
II. LÃI SUẤT CỦA HỢP TÁC XÃ TÍN DỤNG
1. Lãi suất tiền gửi của các đoàn thể xã hội và
tổ chức kinh tế tập thể 3 - 9
2. Lãi suất cho vay 9 - 36
3. Lãi suất nợ quá hạn Bằng từ 200% đến
300% lãi suất bình
thường
- 1Nghị định 99-HĐBT năm 1987 về mức lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 25-NH/QĐ năm 1988 về biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng nhà nước do Tổng Giám đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 4Luật các Tổ chức tín dụng 1997
Nghị định 165-HĐBT năm 1982 về biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 165-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/09/1982
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Tố Hữu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra