- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1195/TTr-SYT ngày 29 tháng 11 năm 2021 về việc ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô, Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
Tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế có trách nhiệm thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo đúng tiêu chuẩn, định mức và quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Y tế, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo chức năng, thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện kiểm soát chi mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ cho phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC (ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, MỨC GIÁ) SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Đối tượng sử dụng | Chủng loại | Số lượng tối đa (xe/đơn vị) | Mức giá |
I | Sở Y tế |
|
|
|
1 | Văn phòng Sở Y tế | Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 2 | 1.850.000.000 |
2 | Bệnh viện Đa khoa khu vực ATK | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
3 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Kim Xuyên | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
4 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Yên Hoa | Xe ô tô cứu thương | 1 | 1.500.000.000 |
5 | Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa | Xe ô tô cứu thương | 4 | 1.500.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
6 | Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên | Xe ô tô cứu thương | 3 | 1.500.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
7 | Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
8 | Trung tâm Y tế huyện Na Hang | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
9 | Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương | Xe ô tô cứu thương | 3 | 1.500.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
10 | Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn | Xe ô tô cứu thương | 4 | 1.500.000.000 |
11 | Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động chống dịch | 1 | 1.400.000.000 |
12 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm | 1 | 1.200.000.000 |
Xe chở máy phun và hoá chất lưu động | 1 | 1.350.000.000 | ||
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.680.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động chống dịch | 1 | 1.400.000.000 | ||
Xe ô tô khác được thiết kế riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch | 1 | 2.550.000.000 | ||
13 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm | 1 | 3.120.000.000 |
14 | Trung tâm Pháp Y tỉnh | Xe giám định pháp y, vận chuyển tử thi | 1 | 2.050.000.000 |
15 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | 1 | 2.500.000.000 |
II | Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
III | Bệnh viện Phổi | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
Xe chụp X.quang lưu động | 1 | 2.650.000.000 | ||
Xe chuyên dùng có thiết bị chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.850.000.000 | ||
IV | Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm | Xe ô tô cứu thương | 2 | 1.500.000.000 |
Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao | 1 | 1.800.000.000 | ||
V | Bệnh viện Y Dược Cổ truyền | Xe ô tô cứu thương | 4 | 1.500.000.000 |
Xe vận chuyển người bệnh | 1 | 1.150.000.000 | ||
VI | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Xe ô tô cứu thương | 7 | 1.500.000.000 |
| Tổng cộng |
| 61 |
|
- 1Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 quy định về bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
- 2Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 về định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung và hình thức quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bổ sung định mức xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 03/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) lĩnh vực y tế trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi nội dung công việc đặc thù hoặc loại xe tại mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2022 quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 10/2024/QĐ-UBND số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 quy định về bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
- 11Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 về định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung và hình thức quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bổ sung định mức xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Quyết định 03/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) lĩnh vực y tế trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi nội dung công việc đặc thù hoặc loại xe tại mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 19Quyết định 2894/QĐ-UBND năm 2022 quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị
- 20Quyết định 10/2024/QĐ-UBND số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 25/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực