Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 29 tháng 9 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÊN GỌI CỦA QUYẾT ĐỊNH VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ CÔNG KHAI KẾT LUẬN, KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VỤ VIỆC THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN CỔNG, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG CỦA TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2019/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011; Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr-TTr ngày 13 tháng 8 năm 2020 và Văn bản số 694/TTr-PGS ngày 15 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi cụm từ “Cổng/Trang” tại tên gọi Quyết định và tại Điều 1 Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành cụm từ “Cổng, Trang”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng, Trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum ban hàn h kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Quy chế này quy định về hình thức, tài liệu, nội dung, thẩm quyền, trình tự công khai, báo cáo và kiểm tra việc công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng, Trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum” .
2. Bổ sung khoản 1a vào trước khoản 1 Điều 2 như sau: “1a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”
3. Bổ sung vào khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (đối với các tài liệu công khai thuộc thẩm quyền công khai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi điểm d và bổ sung điểm đ vào khoản 1 như sau:
“d) Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan ban hành kết luận thanh tra, kiểm tra.
đ) Báo cáo công tác thanh tra định kỳ hằng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 như sau:
“2. Đối với công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
a) Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
b) Kết luận nội dung tố cáo;
c) Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
d) Kết quả xử lý các vụ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
đ) Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh định kỳ hằng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
3. Đối với công tác phòng, chống tham nhũng: Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng định kỳ hằng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm” .
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 và 3 Điều 9 như sau:
“1. Lựa chọn hình thức công khai: Người có thẩm quyền công khai có trách nhiệm lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai quy định tại Điều 5 của Quy chế này để công khai; việc lựa chọn hình thức công khai phải thực hiện bằng văn bản tại thời điểm ban hành hoặc được thể hiện ngay trong các tài liệu công khai được quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
2. Xây dựng thông báo kết luận, kết quả để công khai: Trường hợp công khai bằng thông báo thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Trưởng Đoàn thanh tra, kiểm tra; Tổ trưởng Tổ kiểm tra hoặc cá nhân được giao tham mưu ban hành các tài liệu công khai có trách nhiệm xây dựng thông báo trình người có thẩm quyền công khai phê duyệt trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người có thẩm quyền chọn hình thức công khai.
3. Gửi kết luận, kết quả hoặc thông báo kết luận, kết quả để công khai: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành kết luận, kết quả (đối với việc công khai toàn văn) hoặc trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành thông báo kết luận, kết quả (đối với việc công khai bằng thông báo), người có thẩm quyền công khai phải gửi kết luận, kết quả hoặc thông báo kết luận, kết quả đến Cổng, Trang thông tin, điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc gửi đến các cơ quan thông tin, truyền thông để công khai theo hình thức đã lựa chọn”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“b) Thời gian công khai trên Báo Kon Tum ít nhất 02 số phát hành liên tục, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố ít nhất 02 lần phát sóng, phát thanh liên tục ”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 10 như sau:
“b) Chậm nhất là ngày 17 của tháng cuối quý, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công khai của cơ quan, đơn vị mình gửi Thanh tra tỉnh để tổng hợp” .
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2020.
Điều 4. Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2019
- 3Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh Thái Bình năm 2019
- 4Kế hoạch 04/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 52/KH-UBND về giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị của tổ chức và công dân năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 31/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 38 Quy định kèm theo Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 5Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
- 6Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 10Luật Tố cáo 2018
- 11Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 14Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2019
- 16Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh Thái Bình năm 2019
- 17Kế hoạch 04/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Kế hoạch 52/KH-UBND về giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị của tổ chức và công dân năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 21Quyết định 31/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 38 Quy định kèm theo Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định và Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng, Trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 25/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra