Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND | Thái Bình, ngày 11 tháng 6 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2019
Thực hiện Kế hoạch số 616/KH-TTCP ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019, Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Thanh tra Chính phủ về Phê duyệt “Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2019 theo Bộ chỉ số của Thanh tra Chính phủ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Đánh giá đúng thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng (PCTN) của Ủy ban nhân dân tỉnh và kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện các hành vi tham nhũng của các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo “Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019” của Thanh tra Chính phủ. Qua đó, nhằm hoàn thiện Bộ chỉ số, phục vụ việc xây dựng quy định đối với đánh giá công tác PCTN.
2. Yêu cầu: Việc đánh giá phải bảo đảm khoa học, khách quan, trung thực, kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả; phải thu thập đầy đủ số liệu, văn bản, hồ sơ, tài liệu liên quan nhằm lập hồ sơ đánh giá và minh chứng cho công tác đánh giá; quá trình tiến hành đánh giá phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên của các cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan, tổ chức liên quan về PCTN.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về PCTN;
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế, xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng;
- Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
- Công tác thanh tra, kiểm tra về PCTN;
- Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
- Việc công khai, minh bạch ở một số lĩnh vực theo yêu cầu của Bộ chỉ số;
- Công tác cải cách hành chính; chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức; minh bạch tài sản, thu nhập; xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức tiêu chuẩn; xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và kết quả phát hiện, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện các giải pháp phòng ngừa tham nhũng.
3. Phát hiện các hành vi tham nhũng: Việc phát hiện hành vi tham nhũng qua tự kiểm tra nội bộ; qua công tác thanh tra, giải quyết tố cáo tham nhũng; qua hoạt động giám sát và điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng.
4. Xử lý các hành vi tham nhũng
- Việc xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức và cá nhân;
- Xử lý hình sự qua kết quả điều tra, truy tố, xét xử tội phạm tham nhũng;
- Việc thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua các biện pháp hành chính, thi hành bản án hình sự.
III. PHẠM VI, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Phạm vi đánh giá: Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác PCTN năm 2019, bao gồm:
- Hoạt động quản lý nhà nước về PCTN của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về PCTN.
- Kết quả thực hiện các quy định về PCTN của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Thời kỳ đánh giá: Từ ngày 16/12/2018 đến ngày 15/12/2019.
3. Phương pháp tiến hành
- Thu thập hồ sơ, tài liệu làm bằng chứng cho việc đánh giá và thực hiện đánh giá từng chỉ số theo Bộ Chỉ số.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá công tác PCTN năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Theo bảng phân công nhiệm vụ (trong Biểu thực hiện đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2019 tại Phụ lục kèm theo), gửi Bảng thống kê các danh mục tài liệu chứng minh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, chậm nhất là ngày 30/6/2020; đồng thời gửi bản “.doc” qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông (địa chỉ: Lê Hồng Quân, Phòng Nghiệp vụ 5, Thanh tra tỉnh).
Lưu ý: Bảng thống kê danh mục tài liệu chứng minh phục vụ báo cáo Đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh năm 2019 phải ghi rõ số văn bản, ngày, tháng năm, cơ quan ban hành, trích yếu văn bản.
- Tổng hợp đầy đủ các văn bản gốc làm tài liệu chứng minh, lưu tại cơ quan, đơn vị để cung cấp cho Tổ công tác, Tổ thẩm định kết quả tự chấm điểm của tỉnh và Đoàn kiểm tra của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra, chấm điểm.
2. Yêu cầu Công an tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh, đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh phối hợp cung cấp thông tin (trong Biểu thực hiện đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2019 tại Phụ lục kèm theo) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, chậm nhất là ngày 30/6/2020; đồng thời gửi bản “.doc” qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông (địa chỉ: Lê Hồng Quân, Phòng Nghiệp vụ 5, Thanh tra tỉnh).
3. Giao Thanh tra tỉnh:
- Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này;
- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ Công tác và Tổ Thẩm định kết quả tự chấm điểm đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh năm 2019 theo Bộ chỉ số của Thanh tra Chính phủ;
- Chủ trì, lập Kế hoạch để Tổ Công tác và Tổ Thẩm định kết quả tự chấm điểm trực tiếp đi kiểm tra tại các địa phương, đơn vị;
- Chủ trì, lập dự trù kinh phí phục vụ hoạt động đánh giá, thẩm định công tác PCTN cấp tỉnh năm 2019;
- Xây dựng Báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2019 theo Bộ chỉ số của Thanh tra Chính phủ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Thanh tra Chính phủ đúng thời gian quy định.
4. Kết quả thực hiện công tác báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2019 của các cơ quan, đơn vị là cơ sở để xem xét, đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN năm 2019 và bình xét thi đua khen thưởng năm 2020 cho các cơ quan, đơn vị.
Nhận Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh, đồng chí Lê Hồng Quân - Trưởng phòng Nghiệp vụ 5, số điện thoại: 0962.133.289) để được hướng dẫn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BIỂU THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Tiêu chí | Nội dung đánh giá và chỉ số đánh giá | Đơn vị thực hiện đánh giá | Tài liệu cung cấp để chứng minh |
(1) | (2) | (3) | (4) |
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN |
|
| |
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN |
|
| |
| 1.1. Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN |
|
|
| Việc ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác PCTN do Trung ương chỉ đạo. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh gửi về Thanh tra tỉnh trước 30/6/2020. | Các văn bản do UBND tỉnh ban hành |
| 1.2. Chương trình, kế hoạch PCTN |
|
|
| Việc ban hành chương trình, kế hoạch về công tác PCTN tại địa phương, đơn vị. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi về Thanh tra tỉnh trước 30/6/2020. | Chương trình, Kế hoạch PCTN năm 2019 của UBND tỉnh hoặc các địa phương, đơn vị. |
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng |
|
| |
| 2.1. Ban hành kế hoạch: Chỉ số này khuyến khích địa phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế do UBND tỉnh ban hành. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành, đơn vị tổng hợp gửi về Thanh tra tỉnh trước 30/6/2020. | Kế hoạch xây dựng, hoàn thiện thể chế do UBND tỉnh ban hành và danh mục các văn bản, chương trình, kế hoạch kèm theo. |
| 2.2. Kết quả thực hiện xây dựng thể chế: Việc thực hiện kế hoạch xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng. Nêu rõ tỷ lệ: Số hoạt động đã hoàn thành/ Tổng số hoạt động theo kế hoạch. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố tổng hợp gửi về Thanh tra tỉnh trước 30/6/2020. | Báo cáo việc thực hiện kế hoạch xây dựng thể chế do UBND tỉnh ban hành và danh mục các chương trình, kế hoạch kèm theo. |
| 2.3. Có kiến nghị hoàn thiện thể chế Việc chủ động phát hiện những sơ hở bất cập về chính sách quản lý và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để phòng ngừa phát sinh tham nhũng. Kiến nghị phải được thể hiện bằng văn bản hoặc ở các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng kết. Các kiến nghị này phải từ thực tiễn của địa phương. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố tổng hợp gửi về Thanh tra tỉnh trước 30/6/2020. | Văn bản, báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp minh chứng kèm theo. |
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
|
| |
3.1. Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
|
| |
| Việc ban hành kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN, Gồm các nội dung sau: (1) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật nói chung và pháp luật PCTN nói riêng và thực hiện Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; (2) Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; (3) Giáo dục PCTN đối với các đối tượng. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Tư pháp trước ngày 25/6/2020. - Sở Tư pháp tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Kế hoạch, Chương trình triển khai của UBND tỉnh hoặc của các đơn vị. |
3.2. Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
| ||
| 3.2.1. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg |
|
|
| Kết quả thực hiện các hoạt động về việc đưa nội dung PCTN vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục tại địa phương theo Chỉ thị 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nêu rõ tỷ lệ: Các hoạt động đã thực hiện/ Tổng số hoạt động theo Kế hoạch đã xây dựng. | Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Báo cáo kết quả thực hiện cụ thể các nội dung của Chỉ thị 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm học 2018-2019. |
| 3.2.2. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW |
|
|
| Nội dung này nhằm đánh giá kết quả thực hiện đẩy mạnh việc tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW của Bộ Chính trị. Nêu rõ tỷ lệ: Các hoạt động đã thực hiện/ Tổng số hoạt động theo Kế hoạch. | Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy cung cấp, tổng hợp gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện cụ thể các nội dung của Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị năm 2019. |
| 3.2.3. Thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của địa phương |
|
|
| Nội dung này nhằm đánh giá kết quả hoàn thành kế hoạch tuyên truyền phổ biến pháp luật của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Nêu rõ tỷ lệ: Các hoạt động đã thực hiện/ Tổng số hoạt động theo Kế hoạch. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Tư pháp trước 25/6/2019. - Sở Tư pháp tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Báo cáo kết quả thực hiện cụ thể các nội dung theo kế hoạch năm 2019. |
3.3. Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN |
|
| |
| Nhằm khuyến khích địa phương sáng tạo để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Tư pháp trước 25/6/2020. - Sở Tư pháp tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Báo cáo số liệu và mô hình sáng tạo trong hình thức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật năm 2019. |
4. Công tác thanh tra, kiểm tra |
|
| |
| 4.1. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
|
|
| Việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra do UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố ban hành. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. - Thanh tra tỉnh tổng hợp chung của tỉnh. | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, đơn vị. |
|
|
|
|
| 4.2. Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra |
|
|
| 4.2.1. Việc thực hiện thanh tra trách nhiệm Kết quả thực hiện thanh tra trách nhiệm theo kế hoạch. Nêu rõ tỷ lệ Số cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành/ Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm triển khai theo kế hoạch. (Cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành là cuộc thanh tra trong kế hoạch năm đã có kết luận) | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. - Thanh tra tỉnh tổng hợp chung của tỉnh. | Các quyết định, kết luận của từng cuộc thanh tra, kiểm tra. (Lập danh mục bảng kê số quyết định, kế hoạch, báo cáo kết quả, kết luận của từng cuộc thanh tra, kiểm tra và tài liệu minh chứng kèm theo) |
| 4.2.2. Việc triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế xã hội (KTXH) Đánh giá việc triển khai các cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch đã được ban hành. Nêu rõ tỷ lệ: - Số cuộc thanh tra KTXH đã kết thúc/ Tổng số cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch và đột xuất trong năm. - Số cuộc thanh tra KTXH hoàn thành/ Tổng số cuộc thanh tra KTXH đã triển khai theo kế hoạch và đột xuất trong năm. (Cuộc thanh tra KTXH kết thúc là cuộc thanh tra đã có báo cáo kết quả thanh tra. Cuộc thanh tra KTXH hoàn thành là cuộc thanh tra đã có kết luận). | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. - Thanh tra tỉnh tổng hợp chung của tỉnh. | Các quyết định thanh tra, kết luận thanh tra của từng cuộc thanh tra, kiểm tra. (Lập danh mục bảng kê số quyết định, kế hoạch, báo cáo kết quả, kết luận của từng cuộc thanh tra và tài liệu minh chứng kèm theo) |
| 4.2.3. Việc triển khai kế hoạch kiểm tra Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đã được ban hành. Nêu rõ tỷ lệ: Số cuộc kiểm tra hoàn thành/Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch. (Cuộc kiểm tra hoàn thành là cuộc kiểm tra trong năm đã có kết luận). | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. - Thanh tra tỉnh tổng hợp chung của tỉnh. | Các quyết định, thông báo của từng cuộc kiểm tra. (Lập danh mục bảng kê số quyết định, kế hoạch, báo cáo kết quả, thông báo của từng cuộc kiểm tra và tài liệu minh chứng kèm theo) |
5. Về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN |
|
| |
| 5.1. Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN |
|
|
| 5.1.1. Có quy chế phối hợp công tác giữa UBND và các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh (UBMTTQ): Chỉ số này khuyến khích UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên về PCTN. | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh cung cấp gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Văn bản, quy chế phối hợp |
| 5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp công tác với UBMTTQ Chỉ số này đánh giá chỉ đạo của UBND tỉnh đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chỉ đạo |
| 5.2. Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát Chỉ số này đánh giá sự tiếp thu của UBND tỉnh đối với các kiến nghị sau giám sát của UBMT Tổ quốc và các tổ chức thành viên các cấp trong các hoạt động giám sát. Nêu rõ tỷ lệ: Số kiến nghị sau giám sát được tiếp thu/ Tổng số kiến nghị sau giám sát Kiến nghị sau giám sát được tiếp thu là kiến nghị trong báo cáo giám sát đã được UBND cấp tỉnh thực hiện và có văn bản trả lời. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Báo cáo giám sát và các văn bản trả lời có liên quan. |
| 5.3. Tổ chức tiếp công dân |
|
|
| 5.3.1. Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp tỉnh Chỉ số này đánh giá trách nhiệm thực hiện quy định về tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Báo cáo về công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh (số lượng tiếp hàng tháng, lịch tiếp công dân) năm 2019. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Văn bản thông báo về lịch tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh. |
| 5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác Chỉ số này đánh giá việc UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác như: (1) Thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) Hộp thư điện tử - email và (3) Giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. |
|
6. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo |
|
| |
| 6.1. Thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo về PCTN Chỉ số này đánh giá việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND tỉnh lên Trung ương. Nêu rõ tỷ lệ: Số báo cáo đã thực hiện/ Tổng số báo cáo phải thực hiện | Thanh tra tỉnh | Các báo cáo về công tác PCTN theo yêu cầu của Chính phủ và Quốc hội năm 2019. |
| 6.2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương Chỉ số này đánh giá việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Nêu rõ tỷ lệ: Số báo cáo đã thực hiện/ Tổng số báo cáo phải thực hiện Số đơn vị hoàn thành báo cáo/ Tổng số đơn vị phải báo cáo (Đơn vị hoàn thành báo cáo là đơn vị thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu BC trong năm). | UBND các huyện, thành phố; các Sở, ban, ngành, đơn vị gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các báo cáo về công tác PCTN theo yêu cầu của UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh về công tác PCTN năm 2018. |
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA | |||
1. Việc thực hiện Công khai minh bạch |
|
| |
| 1.1. Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử |
|
|
| Chỉ số này đánh giá việc thực hiện công khai bằng hình thức đăng tải trên cổng thông tin điện tử các văn bản quy định phải công khai. Nêu rõ tỷ lệ: Số văn bản đã đăng tải lên Cổng thông tin điện tử/ Tổng số văn bản đã ban hành. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/6/2020. - Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp chung gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Danh sách các nhóm lĩnh vực được công khai theo quy định. Đề nghị đưa danh sách các đường dẫn hoặc cách thức truy cập thông tin đã công khai. |
| 1.2. Công khai minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2019 |
|
|
| 1.2.1. Công tác cán bộ Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh bao gồm các nội dung sau: (1) Công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế (2) Công khai thông tin tuyển dụng hàng năm của cơ quan, đơn vị; (3) Công khai quy hoạch cán bộ (4) Công khai thông tin luân chuyển, điều động (5) Công khai việc bầu, bổ nhiệm CB,CC,VC (6) Kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm 2019 về việc bổ nhiệm cán bộ theo chỉ đạo của Trung ương. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Nội vụ trước ngày 25/6/2020 - Sở Nội vụ tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Tài liệu minh chứng (văn bản, đường dẫn trên cổng thông tin điện tử...) |
| 1.2.2. Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước Chỉ số này đánh giá việc công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, bao gồm các nội dung sau: (1) Số liệu dự toán ngân sách năm 2019, quyết toán ngân sách 2018 (kể cả ngân sách bổ sung) được công khai theo quy định; (2) Số liệu dự toán kinh phí năm 2019, quyết toán năm 2018 của các đơn vị dự toán; (3) Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị (nếu có). | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi văn văn bản về Sở Tài chính trước ngày 25/6/2020. - Sở Tài chính tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Tài liệu minh chứng (văn bản, đường dẫn trên cổng thông tin điện tử...) |
| 1.2.3. Về lĩnh vực dát đai, tài nguyên: Việc thực hiện công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên của UBND tỉnh, UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn; (2) Kế hoạch, kết quả giao đất, cho thuê đất; (3) Kế hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; (4) Kế hoạch, kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên khoáng sản (5) Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản. | - UBND huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 25/6/2020. - Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Tài liệu minh chứng (văn bản, đường dẫn trên cổng thông tin điện tử...) |
| 1.2.4. Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công Việc công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công do UBND cấp huyện và các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh là chủ đầu tư, bao gồm: (1) Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công; (2) Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; (3) Việc thực hiện đầu tư, mua sắm công; (4) Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thành phố gửi tài liệu, văn bản về Sở Tài chính trước ngày 25/6/2020. - Sở Tài chính tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Tài liệu minh chứng (văn bản, đường dẫn trên cổng thông tin điện tử...) |
| 1.2.5. Về lĩnh vực giáo dục Việc công khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; bao gồm: (1) Việc công khai điều kiện tuyển sinh, điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ; (2) Công khai các khoản thu, mức thu, cơ sở vật chất, tài chính; (3) Công khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo. | - Trường Đại học Thái Bình, các trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh gửi văn bản, tài liệu về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/6/2020. - Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Tài liệu minh chứng (văn bản, đường dẫn trên cổng thông tin điện tử...) |
| 1.2.6. Về lĩnh vực y tế: Việc công khai, minh bạch về lĩnh vực y tế theo thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện về: (1) Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược; (2) Danh mục giấy phép hành nghề y, dược tư nhân trên phạm vi địa phương; (3) Công khai tài chính theo quy định của pháp luật. | - UBND huyện, thành phố gửi văn bản, tài liệu về Sở Y tế trước ngày 25/6/2020. - Sở Y tế tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Tài liệu minh chứng (văn bản, đường dẫn trên cổng thông tin điện tử...) |
2. Cải cách hành chính |
|
| |
| Chỉ số này đánh giá kết quả cải cách hành chính của địa phương dựa trên Điểm số cải cách hành chính do Bộ Nội vụ công bố (PAR index 2016). Điểm số cải cách hành chính = (PAR index 2016 x 3)/100 | Sở Nội vụ tổng hợp gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. |
|
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC) |
|
| |
| 3.1. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trên địa bàn Đánh giá việc lập kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trong năm 2019 của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. | - Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Nội vụ trước ngày 25/6/2020. - Sở Nội vụ tổng hợp chung gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các kế hoạch |
| 3.2. Kết quả của việc chuyển đổi Đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số CB, CC, VC đã chuyển đổi vị trí công tác trong năm/ Tổng số CB, CC, VC phải chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch. | Các văn bản chứng minh nội dung, danh sách người đã chuyển đổi vị trí công tác 2019, chưa thực hiện chuyển đổi theo kế hoạch | |
4. Minh bạch Tài sản, thu nhập (TSTN) |
|
| |
| 4.1. Số cuộc xác minh TSTN: Chỉ số này đánh giá việc xác minh TSTN đối với CB,CC,VC của UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Báo cáo minh bạch tài sản của UBND tỉnh |
| 4.2. Kết quả xác minh TSTN: Chỉ số này đánh giá kết quả xác minh TSTN của UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. | ||
5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
| |
| Đánh giá việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn (CĐ, ĐM, TC) của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các cơ quan, đơn vị sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ, tham mưu UBND tỉnh ban hành, sửa đổi các chế độ, định mức, tiêu chuẩn. |
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
| |
| Chỉ số này đánh giá việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ, TC, ĐV) khi để xảy ra tham nhũng. Nêu rõ tỷ lệ: Số người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị đã bị kỷ luật/Số người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị để xảy ra tham nhũng | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Báo cáo kết quả thực hiện xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ,TC,ĐV) khi để xảy ra tham nhũng |
7. Kết quả phát hiện, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa (BPPN) |
|
| |
| 7.1. Việc phát hiện vi phạm: Chỉ số này đánh giá việc tự phát hiện vi phạm các quy định về phòng ngừa tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Báo cáo kết quả thực hiện |
| 7.2. Việc xử lý vi phạm: Chỉ số này đánh giá việc xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về biện pháp phòng ngừa của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ: - Số người đứng đầu bị xử lý vi phạm; - Tỷ lệ: Số CB, CC, VC bị xử lý vi phạm/ Tổng số CB, CC, VC vi phạm. | ||
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
| |
1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ |
|
| |
| 1.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện: Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số cuộc kiểm tra nội bộ phát hiện được dấu hiệu tham nhũng/ Tổng số cuộc kiểm tra nội bộ của cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thanh phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020 | Các văn bản chứng minh nội dung |
| 1.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua kiểm tra nội bộ/Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua kiểm tra nội bộ. | ||
2. Qua công tác thanh tra |
|
| |
| 2.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện: Đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua các cuộc thanh tra của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số cuộc thanh tra phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng/ Tổng số cuộc thanh tra đã thực hiện | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020 | Các văn bản chứng minh nội dung |
| 2.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua thanh tra của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua công tác thanh tra/Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua công tác thanh tra | ||
3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng |
|
| |
| 3.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện: Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số cuộc giải quyết tố cáo phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng/Tổng số cuộc giải quyết tố cáo đã thực hiện | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020 | Các văn bản chứng minh nội dung |
| 3.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua giải quyết tố cáo/Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được. |
|
|
4. Qua hoạt động giám sát |
|
| |
| 4.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số cuộc giám sát phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng/ Tổng số cuộc giám sát. | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020 | Các văn bản chứng minh nội dung |
| 4.2. Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi thông qua hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Tiền, tài sản tham nhũng kiến nghị thu hồi qua hoạt động giám sát/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua hoạt động giám sát. | ||
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng |
|
| |
| 5.1. Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện Chỉ số này đánh giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số cuộc điều tra, truy tố, xét xử phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham nhũng/ Tổng số cuộc điều tra, truy tố, xét xử có liên quan đến tham nhũng. | Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 5.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi qua điều tra, truy tố, xét xử/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua điều tra, truy tố, xét xử. | ||
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
| |
1. Xử lý hành chính |
|
| |
| 1.1. Xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức đã xảy ra tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số đơn vị bị kỷ luật hành chính/ Số đơn vị đã xảy ra hành vi tham nhũng. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 1.2. Xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân Chỉ số này đánh giá kết quả xử lý kỷ luật cá nhân có hành vi tham nhũng của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật/ Số người có hành vi tham nhũng đã phát hiện. | ||
2. Xử lý hình sự |
|
| |
| 2.1. Kết quả điều tra tội phạm tham nhũng Chỉ số này đánh giá kết quả điều tra tội phạm tham nhũng của các cơ quan điều tra cấp huyện, cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố/ Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra khởi tố bị can. | Công an tỉnh gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 2.2. Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng Chỉ số này đánh giá kết quả truy tố tội phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện, cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số người có hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố/ Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố. | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham nhũng Chỉ số này đánh giá kết quả xét xử tội phạm tham nhũng của Tòa án cấp huyện, cấp tỉnh. Nêu rõ tỷ lệ: Số người bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng/ Số người có hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố. | Tòa án nhân dân tỉnh gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
3. Thu hồi tài sản tham nhũng |
|
| |
| 3.1. Thu hồi tiền và tài sản tham nhũng |
|
|
| 3.1.1. Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính Chỉ số này đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua biện pháp hành chính. Nêu rõ tỷ lệ: Số tiền, tài sản đã thu hồi được/ Số tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 3.1.2. Tiền, tài sản thu hồi được qua thi hành bản án hình sự: Chỉ số này đánh giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự. Nêu rõ tỷ lệ: Số tiền, tài sản đã thu hồi được/ Số tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi. | Cục Thi hành án Dân sự tỉnh gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 3.2. Tỷ lệ đất đai đã thu hồi được |
|
|
| 3.2.1. Đất đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính Chỉ số này đánh giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua các biện pháp hành chính của địa phương. Nêu rõ tỷ lệ: Số đất đai bị tham nhũng đã thu hồi được/ Số đất đai bị tham nhũng phải thu hồi. | Các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thành phố gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
| 3.2.2. Đất đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự Chỉ số này đánh giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản án hình sự của địa phương. Nêu rõ tỷ lệ: Số đất đai bị tham nhũng đã thu hồi được/ Số đất đai bị tham nhũng phải thu hồi. | Cục Thi hành án Dân sự tỉnh gửi Thanh tra tỉnh trước 30/6/2020. | Các văn bản chứng minh nội dung. |
- 1Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2019
- 4Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định và Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng, Trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2013 đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 616/KH-TTCP năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2019
- 9Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định và Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng, Trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 10Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh Thái Bình năm 2019
- Số hiệu: 55/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đặng Trọng Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra