Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2018/QĐ-UBND

An Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ XÁC LẬP VÙNG CẤM TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 1002/TTr-SNgV ngày 08 tháng 8 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này xác định về chiều sâu vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới và xác lập vùng cấm, vị trí cắm biển báo vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động ở khu vực vành đai biên giới và vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang.

Điều 2. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới

Xác định phạm vi vành đai biên giới tỉnh An Giang là phần lãnh thổ từ đường biên giới quốc gia Việt Nam - Campuchia trở vào, chỗ hẹp nhất cách đường biên giới là 106m (bến đò Chăm Bình Di thuộc xã Khánh Bình, huyện An Phú), chỗ rộng nhất cách đường biên giới là 955m (đường nước Ông Sáu Bé thuộc xã Lạc Quới, huyện Tri Tôn). Có 97 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới, khoảng cách trung bình giữa các biển báo khoảng 1.000m. Cụ thể:

1. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc thị xã Tân Châu

a) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu có giới hạn chiều sâu từ 255m đến 520m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Phú Lộc, thị xã Tân Châu có giới hạn chiều sâu từ 645m đến 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 04 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

2. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc huyện An Phú

a) Vành đai biên giới thuộc xã Phú Hữu, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 360m đến 830m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Quốc Thái, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu là 500m tính từ đường biên giới trở vào. Có 01 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

c) Vành đai biên giới thuộc xã Khánh An, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 146m đến 520m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

d) Vành đai biên giới thuộc thị trấn Long Bình, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 125m đến 400m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

đ) Vành đai biên giới thuộc xã Khánh Bình, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 106m đến 319m tính từ đường biên giới trở vào. Có 04 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

e) Vành đai biên giới thuộc xã Nhơn Hội, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 120m đến 800m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

g) Vành đai biên giới thuộc xã Phú Hội, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 400m đến 900m tính từ đường biên giới trở vào. Có 10 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

h) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Hội Đông, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 232m đến 900m tính từ đường biên giới trở vào. Có 07 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

3. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc thành phố Châu Đốc

a) Vành đai biên giới thuộc phường Vĩnh Ngươn, thành phố Châu Đốc có giới hạn chiều sâu từ 506m đến 950m tính từ đường biên giới trở vào. Có 08 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc có giới hạn chiều sâu từ 860m đến 950m tính từ đường biên giới trở vào. Có 07 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

4. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc huyện Tịnh Biên

a) Vành đai biên giới thuộc xã Nhơn Hưng, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu là 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

b) Vành đai biên giới thuộc xã An Phú, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu từ 850m đến 940m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

c) Vành đai biên giới thuộc thị trấn Tịnh Biên, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu là 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

d) Vành đai biên giới thuộc xã An Nông, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu là 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 05 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

5. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc huyện Tri Tôn

a) Vành đai biên giới thuộc xã Lạc Quới, huyện Tri Tôn có giới hạn chiều sâu từ 800m đến 955m tính từ đường biên giới trở vào. Có 08 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn có giới hạn chiều sâu từ 625m đến 925m tính từ đường biên giới trở vào. Có 07 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.

(Đính kèm Phụ lục số 01)

Điều 3. Xác lập vùng cấm và vị trí cắm biển báo vùng cấm

Xác lập 02 vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang. Có 04 vị trí cắm biển báo vùng cấm. Cụ thể:

1. Đập tràn Tha La thuộc xã Nhơn Hưng, huyện Tịnh Biên

- Tọa độ trung tâm: (79226 29790) VN 2000;

- Diện tích: 32.175 m2;

- Có 02 vị trí cắm biển báo vùng cấm:

+ 01 biển báo tại tọa độ: (78921 02478) VN 2000;

+ 01 biển báo tại tọa độ: (78821 02338) VN 2000.

2. Đập tràn Trà Sư thuộc xã Nhơn Hưng, huyện Tịnh Biên

- Tọa độ trung tâm: (78496 28582) VN 2000;

- Diện tích: 36.300 m2;

- Có 02 vị trí cắm biển báo vùng cấm:

+ 01 biển báo tại tọa độ: (78222 01353) VN 2000;

+ 01 biển báo tại tọa độ: (78059 01122) VN 2000.

(Đính kèm Phụ lục số 02)

Điều 4. Quản lý hoạt động trong vành đai biên giới

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý hoạt động đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài trong vành đai biên giới theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quản lý hoạt động trong vùng cấm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh xây dựng nội quy quản lý đối với vùng cấm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; tổ chức bảo vệ và quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về nông nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phòng, chống thiên tai trong vùng cấm.

Điều 6. Tổ chức cắm biển báo vành đai biên giới, vùng cấm

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các loại biển báo vành đai biên giới, vùng cấm theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP của Chính phủ và tổ chức triển khai cắm các loại biển báo vành đai biên giới, vùng cấm.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ Huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn biên giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 


PHỤ LỤC SỐ 01

XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 25 /2018/-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

TT

Xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố)

XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI

GHI CHÚ

Số lượng biển báo

Vị trí (tọa độ) VN 2000

Địa danh (tên gọi)

Cách biên giới

01

Xã Vĩnh Xương,
thị xã Tân Châu

03

06097 19552

Đường bờ kè sông Tiền

255m

Thay thế

06150 18354

Chùa Bá Sơn (Thầy Bảy)

510m

Thay thế

06263 17783

Đường mòn ra biên giới (không tên)

520m

Thay thế

02

Xã Phú Lộc,
thị xã Tân Châu

04

06300 17197

Đường nước số 2

645m

Thay thế

06322 16000

Đường cầu Phú Lộc

650m

Thay thế

06351 14965

Đường nước Hòa Tây

750m

Thay thế

06368 14177

Rạch Cỏ Lau

850m

Thay thế

03

Xã Phú Hữu,
huyện An Phú

03

06350 13589

Giồng 7 Tạc

820m

Thay thế

06322 12449

Mương Hang Cô

830m

Thay thế

07124 10730

Cầu Thanh Niên

360m

Thay thế

04

Xã Quốc Thái,
huyện An Phú

01

07738 10244

Lộ Cồn Liệt sỹ

500m

Thay thế

05

Xã Khánh An,
huyện An Phú

06

08259 10393

Đuôi xép lộ nông thôn

520m

Thay thế

09177 11524

Mương xép lộ nông thôn

430m

Thay thế

09657 11906

Đường Xã đội Khánh An

506m

Thay thế

10484 12371

Bến đò Đình thần Khánh An

321m

Thay thế

11571 12220

Khu thương mại Khánh An

320m

Thay thế

11259 11310

Bến đò ốc Long Bình

146m

Thay thế

06

Thị trấn Long Bình,
huyện An Phú

03

10894 10143

Bến đò ấp Tân Khánh

199m

Thay thế

10872 08602

Bến đò Vải

125m

Thay thế

09874 08859

Đường cầu Long Bình

400m

Vị trí mới

07

Xã Khánh Bình,
huyện An Phú

04

08689 08588

Ngã 4 Nhà Thờ

319m

Thay thế

09042 08009

Mương Hội Đồng

123m

Thay thế

08763 06423

Bến đò Chăm

106m

Thay thế

08140 05543

Bến đò Vạt Lài

110m

Thay thế

08

Xã Nhơn Hội,
huyện An Phú

06

06814 05816

Đường lên mốc 94

260m

Thay thế

06705 05452

Mương Ba Còn

148m

Thay thế

06381 04616

Mương Xã đội Nhơn Hội

120m

Thay thế

04689 04079

Đình Thạnh Hòa

120m

Thay thế

04287 03766

Rạch Sẻo Tre

800m

Thay thế

03188 04013

Đường cộ 5 Thấy

800m

Thay thế

09

Xã Phú Hội,
huyện An Phú

10

02214 04329

Mương 2 Vị (cầu 22)

850m

Thay thế

00914 04556

Ngọn Sẻo Rừng

590m

Thay thế

00197 05163

Kênh cầu 13

900m

Vị trí mới

99171 05290

Đường nước ra biên giới (không tên)

476m

Thay thế

98163 05763

Rạch Sẻo Muối

410m

Thay thế

97330 06577

Kênh cầu số 6

800m

Vị trí mới

96296 06619

Rạch Cần La

400m

Thay thế

95494 06980

Mương Tám Dễ

610m

Thay thế

94772 07206

Rạch Thành Tượng

710m

Thay thế

93895 07453

Cầu Kênh Ruột

820m

Thay thế

10

Xã Vĩnh Hội Đông,
huyện An Phú

07

93590 06875

Đình Long Phú

232m

Thay thế

92500 07150

Cầu Dung Thăng

670m

Thay thế

92510 08065

Đình Vĩnh An

900m

Thay thế

91742 08860

Cầu Trắc Giè

770m

Thay thế

90998 09216

Đường 10 Hiệp

540m

Thay thế

90808 09566

Đường 4 Liềm

700m

Thay thế

90124 10293

Cầu Ranh Làng

890m

Thay thế

11

Phường Vĩnh Ngươn,
thành phố Châu Đốc

08

87919 10624

Rạch Trắc Rè

506m

Thay thế

88859 10477

Mương Bà Tỳ

600m

Thay thế

87173 10932

Đường cộ lên mốc 255

700m

Vị trí mới

86328 11296

Mương Vàm Đinh

915m

Thay thế

85542 11433

Chốt Tam giác

920m

Thay thế

84355 10763

Rạch Cây Gáo

950m

Thay thế

83982 10017

Đường nước lên mốc 267

880m

Thay thế

83339 08769

Mương Sáu Nhỏ

950m

Thay thế

12

Xã Vĩnh Tế,
thành phố Châu Đốc

07

82607 07753

Rạch Miếu Ngói Nhỏ

950m

Thay thế

82332 07332

Rạch Sẻo Rừng

950m

Thay thế

81984 06737

Rạch Cây Sao

950m

Thay thế

81477 05780

Rạch Miếu Ngói Lớn

950m

Thay thế

80789 04498

Đường chốt dân quân

860m

Thay thế

80095 03477

Mương 5 Lùn

950m

Thay thế

79560 02591

Rạch Cồng Cộc

950m

Thay thế

13

Xã Nhơn Hưng,
huyện Tịnh Biên

03

79157 01749

Kênh Rừng Tràm

850m

Thay thế

78366 00388

Đường nước Út Hanh

850m

Thay thế

77515 99002

Rạch Lâm Vồ

850m

Thay thế

14

Xã An Phú,
huyện Tịnh Biên

06

77011 98299

Đường nước 7 Tăng

900m

Thay thế

76430 97471

Đường nước 9 Dồi

940m

Thay thế

75962 96396

Đường nước 8 Tính

880m

Thay thế

75560 95739

Đường nước 2 Giàu

850m

Thay thế

74769 94836

Đường Trường Cá

850m

Thay thế

74135 94495

Cống Thày Chín

850m

Thay thế

15

Thị trấn Tịnh Biên,
huyện Tịnh Biên

06

73653 94026

Cống Ông Cần

850m

Thay thế

73092 93589

Cống Tư Mèo

850m

Thay thế

72787 93314

Rạch Cây Dương

850m

Thay thế

71769 92802

Mương Chùa (ấp Xuân Hòa)

850m

Thay thế

71179 92540

Mương Năm Di

850m

Thay thế

70371 92132

Mương 3 Danh

850m

Thay thế

16

Xã An Nông,
huyện Tịnh Biên

05

69304 91675

Đường nước 5 Thàng

850m

Thay thế

68482 91190

Đường Sứ

850m

Thay thế

67849 90726

Đường Ông Bộ

850m

Thay thế

66964 90166

Đường nước 7 Đốn

850m

Thay thế

66257 89655

Đường nước 2 Thành

850m

Thay thế

17

Xã Lạc Quới,
huyện Tri Tôn

08

65652 89385

Đường Ông Hậu

885m

Thay thế

64368 87954

Đường mòn cầu T6

900m

Thay thế

64841 88424

Đường nước Cống 25

865m

Thay thế

63740 87190

Đường nước 6 Sặc

800m

Thay thế

63203 86464

Đường Sương Cá

800m

Thay thế

62513 85391

Đường mương Rõ Rẽ

800m

Thay thế

62221 84739

Đường nước Út Trầu

900m

Thay thế

62079 83656

Đường nước Sáu Bé

955m

Thay thế

18

Xã Vĩnh Gia,
huyện Tri Tôn

07

62258 82762

Mương Võ Văn Út

785m

Thay thế

62226 81695

Đường nước 6 Ứng

800m

Thay thế

62391 80061

Mương Xã đội Vĩnh Gia

625m

Thay thế

62140 79252

Đường mòn ra biên giới (không tên)

860m

Thay thế

62219 77950

Đường mòn ra biên giới (không tên)

800m

Thay thế

62217 76948

Đường Chùa Linh Tự

760m

Thay thế

62075 75616

Đường mương lên mốc 287

925m

Thay thế

 

TỔNG CỘNG

97

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

XÁC LẬP VÙNG CẤM VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÙNG CẤM
(Kèm theo Quyết định số 25 /2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

TT

TÊN VÙNG CẤM

Xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố)

Tọa độ trung tâm VN 2000

Diện tích

Vị trí (tọa độ) cắm biển báo VN 2000

Số lượng biển báo

GHI CHÚ

01

Đập tràn Tha La

Xã Nhơn Hưng,
huyện Tịnh Biên

79226 29790

32.175 m2

78921 02478

02

Thay thế

78821 02338

02

Đập tràn Trà Sư

Xã Nhơn Hưng,
huyện Tịnh Biên

78496 28582

36.300 m2

78222 01353

02

Thay thế

78059 01122

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 25/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Vương Bình Thạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/08/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản