Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2017/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 09 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1592/TTr-STC ngày 04 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn theo từng mục đích sử dụng như sau:
1. Theo mục đích sử dụng:
STT | Mục đích sử dụng | Giá tiêu thụ (đồng/m3) |
01 | Sinh hoạt các hộ dân cư | 8.000 |
02 | Phục vụ công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | 8.500 |
03 | Hoạt động sản xuất vật chất | 9.000 |
04 | Hoạt động kinh doanh dịch vụ | 9.800 |
2. Các đối tượng sử dụng nước quy định trong bảng tại số thứ tự 03 và 04 tại Khoản 1 Điều này được tính 15m3 nước tiêu thụ đầu tiên trong tháng theo giá 8.000 đồng/m3.
3. Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa có phí bảo vệ môi trường và dịch vụ môi trường rừng.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân, hộ dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và dịch vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 50/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và quy định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và dịch vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 50/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và quy định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre
- Số hiệu: 25/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra