- 1Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2010/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 10 tháng 5 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy chế quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 48/TTr-SKHCN ngày 05/4/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5714/QĐ.CT.UBT ngày 24/11/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh” và Quyết định số 5716/QĐ.CT.UBT ngày 24/11/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt “Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh ”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp dụng đối với việc tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là tuyển chọn, xét chọn).
2. Các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KHCN) thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm:
a) Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc các chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là chương trình) và các đề tài KHCN độc lập cấp tỉnh (sau đây gọi chung là đề tài);
b) Dự án sản xuất thử nghiệm thuộc các chương trình và các dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp tỉnh (sau đây gọi chung là dự án SXTN).
3. Việc tuyển chọn, xét chọn đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc các đối tượng quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này được quy định tại các văn bản khác.
Điều 2. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Tuyển chọn là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm tốt nhất để thực hiện các nhiệm vụ KHCN theo đặt hàng của tỉnh thông qua việc xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn theo những yêu cầu, tiêu chí nêu trong Quy định này.
2. Tuyển chọn được áp dụng cho nhiệm vụ KHCN có nhiều tổ chức và cá nhân có khả năng tham gia thực hiện.
Điều 3. Xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN
Xét chọn là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ KHCN theo đặt hàng của tỉnh thông qua việc xem xét, đánh giá hồ sơ do tổ chức, cá nhân có năng lực và điều kiện cần thiết được giao trực tiếp chuẩn bị, trên cơ sở những yêu cầu, tiêu chí nêu trong Quy định này đối với các loại nhiệm vụ KHCN sau:
1. Nhiệm vụ thuộc bí mật Quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng.
2. Một số nhiệm vụ KHCN cấp bách.
3. Nhiệm vụ KHCN mà nội dung chỉ có một tổ chức KHCN hoặc cá nhân có đủ điều kiện về chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ KHCN đó.
4. Dự án SXTN.
Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, xét chọn
1. Việc tuyển chọn phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định có thể đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN.
2. Việc xét chọn được thông báo bằng văn bản đến các tổ chức, cá nhân dự kiến giao trực tiếp chủ trì các nhiệm vụ KHCN.
3. Việc tuyển chọn, xét chọn được thực hiện thông qua Hội đồng Khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, xét chọn (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Sở Khoa học và Công nghệ thành lập và thực hiện theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 6 và Điều 21 của Quy chế quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai.
4. Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn được tiến hành bằng cách chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể cho đề tài và dự án SXTN quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Quy định này.
5. Mỗi nhiệm vụ KHCN đưa ra tuyển chọn, xét chọn khi đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này thì chỉ có duy nhất 01 hồ sơ được đề nghị trúng tuyển.
6. Khuyến khích việc hợp tác thực hiện nhiệm vụ KHCN giữa các tổ chức, các cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ.
Điều 5. Điều kiện tham gia tuyển chọn, xét chọn
1. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN có quyền tham gia tuyển chọn chủ trì nhiệm vụ KHCN.
2. Cá nhân đăng ký tuyển chọn làm Chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Có chuyên môn đào tạo phù hợp, trình độ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng chuyên ngành khoa học với nhiệm vụ KHCN trong 03 năm gần đây, tính từ thời điểm nộp hồ sơ.
b) Là người đề xuất ý tưởng chính và chủ trì tổ chức xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KHCN.
c) Bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN.
3. Tổ chức, cá nhân không được tham gia đăng ký tuyển chọn, xét chọn chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh nếu đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ mà vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 31 của Quy chế quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai.
4. Xác nhận điều kiện tham gia tuyển chọn, xét chọn:
a) Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc xác nhận các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này khi mở hồ sơ.
b) Các phòng chức năng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ theo phạm vi quản lý các đề tài, dự án SXTN của mình thực hiện việc xác nhận điều kiện tại khoản 3 Điều này trước khi mở hồ sơ.
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn được Hội đồng KH & CN tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề nghị trúng tuyển chủ trì đề tài, dự án SXTN theo quy định tại khoản 1.2 và khoản 2.2 Điều 15.
2. Cá nhân đồng thời đăng ký chủ trì từ 02 nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh trở lên, nếu các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn được đề nghị trúng tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được lựa chọn chủ trì 01 nhiệm vụ.
THÔNG BÁO VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN
Điều 7. Thông báo tuyển chọn, xét chọn
Hàng năm, việc thông báo tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh được Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện như sau:
1. Thông báo chi tiết về việc tuyển chọn được đăng đầy đủ trên trang tin điện tử của tỉnh Đồng Nai (http://www.dongnai.gov.vn), các trang tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai (http://www.dost-dongnai.gov.vn/), (http://www.dost-dongnai.net/qlk) và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
2. Thông báo về việc xét chọn đề tài, dự án SXTN được thực hiện bằng phương thức gửi văn bản đến các tổ chức được giao trực tiếp chuẩn bị hồ sơ.
Điều 8. Bộ hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn
Bộ hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn gồm những văn bản, tài liệu dưới đây:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN (Phụ lục I-Biểu B1-1-ĐONTC);
2. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gọi tắt là đề tài KH & CN) (Phụ lục I-Biểu B1-2-TMĐT), thuyết minh dự án SXTN (Phụ lục I-Biểu B1-2-TMDA);
3. Tóm tắt hoạt động KH & CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN (Phụ lục I-Biểu B1-3-LLTC);
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì đề tài/dự án và các cá nhân tham gia chính (Phụ lục I-Biểu B1-4-LLCN);
5. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký tiếp nhận ứng dụng kết quả đề tài, dự án SXTN (Phụ lục I-Biểu B1-5-PHNC).
6. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, dự án SXTN (nếu có) (Phụ lục I-Biểu B1-6-PHNC).
7. Các văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ nguồn khác đối với dự án SXTN.
Mỗi văn bản trong bộ hồ sơ phải có dấu của tổ chức và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng biểu mẫu.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn (sau đây gọi tắt là hồ sơ) bao gồm: Một (01) bộ hồ sơ gốc và 12 bản sao bộ hồ sơ gốc, được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ như sau:
1. Tên đề tài hoặc dự án SXTN đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn.
2. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN.
3. Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN.
4. Danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Điều 10. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn
1. Nơi nhận hồ sơ: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.
2. Hình thức nộp hồ sơ: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3. Hồ sơ phải nộp đúng hạn theo quy định của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện Đồng Nai (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ (trường hợp nộp trực tiếp).
5. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới và bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN
1. Các nhiệm vụ KHCN thuộc các chương trình và các nhiệm vụ KHCN độc lập: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai chịu trách nhiệm mở hồ sơ tuyển chọn, xét chọn. Đại diện Hội đồng KH & CN tư vấn tuyển chọn, xét chọn, các cơ quan liên quan và đại diện các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được chỉ định xét chọn được mời tham dự.
2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 - Điều 5, Điều 8, Điều 9 và các khoản 3 và 5 Điều 10 của Quy định này.
Đối với dự án SXTN, ngoài những yêu cầu nêu trên, hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn chỉ được coi là hợp lệ khi có các văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học đạt ít nhất 70% tổng kinh phí đầu tư dự kiến cần thiết để triển khai.
Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá.
3. Quá trình mở hồ sơ được ghi thành biên bản (Phụ lục II-Biểu B2-1-BBHSTC).
Điều 12. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài
Hồ sơ tuyển chọn, xét chọn được đánh giá theo các tiêu chí và thang điểm dưới đây (tối đa 100 điểm):
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
I. Đánh giá chung về mục tiêu của đề tài (Các chuyên gia đánh giá căn cứ chủ yếu vào các mục 13 & 15.2 của thuyết minh đề tài) | 10 |
1. Mức độ phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu đề tài so với yêu cầu đặt ra (định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có) | 5 |
2. Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý trong việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước để đặt ra mục tiêu đề tài | 5 |
II. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và luận giải về những nội dung nghiên cứu của đề tài cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra (Các chuyên gia đánh giá căn cứ chủ yếu vào các mục 15, 16 và 17 của thuyết minh đề tài) | 20 |
3. Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý trong việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước; mức độ cập nhật thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu | 5 |
4. Tính khoa học, cụ thể, rõ ràng của việc luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài | 5 |
5. Tính đầy đủ, phù hợp của các nội dung nghiên cứu cần tiến hành trong khuôn khổ của đề tài để đạt được mục tiêu đề ra | 5 |
6. Tính khoa học, đầy đủ và logic trong việc luận giải về các nội dung nghiên cứu cần tiến hành của đề tài | 5 |
III. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (Các chuyên gia đánh giá căn cứ chủ yếu vào mục 18 của thuyết minh đề tài) | 15 |
7. Tính khoa học, độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu | 5 |
8. Tính đầy đủ, phù hợp của các phương pháp nghiên cứu đối với các nội dung nghiên cứu chính để đạt được mục tiêu đề ra | 5 |
9. Tính phù hợp của kỹ thuật sử dụng | 5 |
IV. Sản phẩm KHCN của đề tài (Các chuyên gia đánh giá căn cứ chủ yếu vào mục 22 của thuyết minh đề tài) | 15 |
10. Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm đề tài so với yêu cầu theo đặt hàng (nếu có) và so với mục tiêu, nội dung nghiên cứu đặt ra | 5 |
11. Mức độ làm rõ sản phẩm chính của đề tài; mức độ tiên tiến về chất lượng và trình độ KH & CN của các sản phẩm tạo ra so với sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài | 5 |
12. Tính khả thi của sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; của công trình dự kiến công bố trong nước và nước ngoài và của việc đào tạo trên đại học thông qua việc thực hiện đề tài | 5 |
V. Khả năng ứng dụng các sản phẩm đề tài và tác động của các kết quả nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá căn cứ chủ yếu vào các mục 23, 24 và 25 của thuyết minh đề tài) | 15 |
13. Khả năng về thị trường của sản phẩm, công nghệ tạo ra (dự báo nhu cầu thị trường; khả năng cạnh tranh về giá thành, chất lượng,... so với sản phẩm, công nghệ cùng loại) | 5 |
14. Tính hợp lý và khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu và các địa chỉ dự kiến áp dụng | 5 |
15. Tác động và lợi ích dự kiến của kết quả nghiên cứu | 5 |
VI. Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện đề tài (Các chuyên gia đánh giá căn cứ chủ yếu vào các mục 17, 19, 20, 21 của thuyết minh đề tài, dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm tắt hoạt động của tổ chức, cá nhân tham gia chính thực hiện đề tài) | 25 |
16. Tính hợp lý và khả thi của phương án phối hợp với các tổ chức trong nước và hợp tác Quốc tế để thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài | 5 |
17.Tính hợp lý trong bố trí kế hoạch: Nội dung, các mốc thời gian phải đạt; khả năng hoàn thành; việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) để thực hiện đề tài | 5 |
18. Năng lực của cá nhân đăng ký chủ trì và các cá nhân tham gia chính | 5 |
19. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài; tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí cho các nội dung nghiên cứu | 5 |
20. Đánh giá chung về tính logic, hợp lý, cân đối và khả thi của toàn bộ nội dung của thuyết minh đề tài | 5 |
Tổng số | 100 |
Điều 13. Tiêu chí đánh giá xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì dự án SXTN
Hồ sơ xét chọn được đánh giá theo các tiêu chí và thang điểm dưới đây (tối đa 100 điểm):
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
I. Giá trị công nghệ của dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 13.1, 14.1, 14.2, 15.1 và 15.2, 17 của thuyết minh dự án) | 20 |
1. Mức độ hoàn thiện, cải tiến công nghệ của dự án so với công nghệ là xuất xứ | 5 |
2. Trình độ công nghệ chủ yếu của dự án (các chỉ tiêu KT - KT, chỉ tiêu bảo vệ môi trường,…) so với công nghệ tương tự trong nước và ngoài nước | 5 |
3. Mức độ tiên tiến của sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án (tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh môi trường,…) so sánh với sản phẩm tương tự trong nước và ở ngoài nước | 5 |
4. Tính hợp lý của quy mô dự án | 5 |
II. Tính khả thi của phương án triển khai dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ mục 16 của thuyết minh dự án) | 20 |
5. Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức thực hiện | 5 |
6. Khả năng hợp tác, liên kết giữa tổ chức KH & CN và doanh nghiệp | 5 |
7. Tính hợp lý, đầy đủ, xác thực của phương án tài chính | 5 |
8. Khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi (đầy đủ, đúng hạn,…) | 5 |
III. Đầu tư và lợi ích trực tiếp của dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ phần III, các mục 16.2, 13.2 và 13.3 của thuyết minh dự án) | 20 |
9. Tính hợp lý của tổng vốn đầu tư thực hiện dự án so với kết quả dự kiến tạo ra | 5 |
10. Tính khả thi của phương án huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học để thực hiện dự án | 5 |
11. Mức độ xác thực của kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách so với kết quả và mục đích đầu tư, tính hợp lý của việc phân bổ các khoản chi tương ứng để thực hiện dự án | 5 |
12. Lợi ích trực tiếp dự kiến mang lại (kinh tế, việc làm, đào tạo cán bộ,…) | 5 |
IV. Khả năng thương mại hóa sản phẩm và tác động lâu dài của dự án sau khi kết thúc (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 13.5 và mục 16.3 của thuyết minh dự án) | 20 |
13. Tính xác thực của dự báo nhu cầu, đánh giá khả năng cung ứng trên thị trường đối với sản phẩm tạo ra của dự án | 5 |
14. Tính cụ thể và khả thi của phương án tiêu thụ sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án | 5 |
15. Khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án (giá thành, chất lượng,…) | 5 |
16. Khả năng chuyển giao, nhân rộng kết quả của dự án, tự tổ chức SX - KD, thành lập doanh nghiệp KHCN | 5 |
V. Năng lực thực hiện dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 13.4, 16 và phần III của thuyết minh dự án và các bản lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính dự án) | 20 |
17. Năng lực, uy tín về nghiên cứu KH & CN và kinh nghiệm, năng lực tổ chức, quản lý của cá nhân chủ trì dự án | 5 |
18. Năng lực của các cá nhân tham gia chính thực hiện dự án (trình độ, kinh nghiệm, thời gian thực tế có thể tham gia) | 5 |
19. Điều kiện và năng lực của cơ quan chủ trì và các tổ chức phối hợp chính (khả năng huy động cơ sở vật chất, nhân lực,…) | 5 |
20. Đánh giá chung về tính hợp lý, cân đối và khả thi của toàn bộ nội dung của thuyết minh dự án | 5 |
Tổng cộng | 100 |
Điều 14. Thành phần Hội đồng và nguyên tắc làm việc của Hội đồng
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng và cử 02 thành viên làm Thư ký Hội đồng.
Thành phần và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thực hiện theo đúng quy định tại Điều 21 của Quy chế quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ- UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 15. Trình tự làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng KH & CN xét chọn đề tài/dự án SXTN:
1.1. Trình tự làm việc của Hội đồng:
- Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
- Đại diện Sở KH & CN nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc xét chọn đề tài, dự án SXTN.
- Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì trình bày tóm tắt nội dung thuyết minh đề tài/dự án SXTN.
- Thành viên Hội đồng trình bày ý kiến phản biện, nhận xét đánh giá hồ sơ đăng ký xét chọn đề tài/dự án SXTN theo các tiêu chí quy định tại các biểu mẫu tương ứng (Phụ lục III - Biểu B3-1-PNXĐT đối với đề tài KHCN; Biểu B3-2- PNXDA đối với dự án SXTN).
- Thư ký đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng nghiên cứu, tham khảo.
- Đại biểu tham dự phát biểu thảo luận (nếu có).
- Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì giải trình các vấn đề.
- Hội đồng thảo luận, đánh giá về mặt mạnh, mặt yếu của đề tài/dự án SXTN. Các thành viên Hội đồng cho điểm độc lập theo các tiêu chí và thang điểm quy định tại các biểu mẫu tương ứng của Phụ lục IV (Biểu B4-1-PDGĐT đối với đề tài KHCN; Biểu B4-2-PDGDA đối với dự án SXTN).
- Thư ký tổng hợp phiếu điểm, báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu (Phụ lục V - Biểu B5-1-BBKPXC) và xây dựng biên bản làm việc (Phụ lục VI. Biểu B6-1-BBHDXC) và thông qua ý kiến thống nhất của Hội đồng.
- Hội đồng thông qua biên bản về kết quả làm việc của Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển chủ trì đề tài, dự án SXTN.
1.2. Tổng hợp kết quả đánh giá:
- Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp loại đạt.
+ Đối với đề tài: Đề tài được xếp loại đạt khi hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 03 điểm.
+ Đối với dự án SXTN: Dự án được xếp loại đạt khi hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí đạt từ 65/100 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 03 điểm.
- Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết đối với từng phần đã nêu trong thuyết minh đề tài hoặc thuyết minh dự án SXTN, các sản phẩm KH & CN chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt và kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý để hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển.
2. Hội đồng KH & CN tuyển chọn đề tài:
2.1. Trình tự làm việc của Hội đồng:
- Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
- Thư ký đọc biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, thông báo số lượng và danh mục hồ sơ đủ điều kiện được Hội đồng đưa vào xem xét đánh giá theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
- Hội đồng thảo luận trao đổi để quán triệt nguyên tắc, quy trình và các tiêu chí đánh giá, thang điểm và cách chấm điểm các hồ sơ theo Quy định này.
- Các thành viên Hội đồng trình bày ý kiến nhận xét đánh giá đối với từng hồ sơ (Phụ lục III - Biểu B3-1-PNXĐT).
- Thư ký đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng nghiên cứu, tham khảo.
- Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên (trong đó, ít nhất một thành viên Hội đồng làm Trưởng ban, 02 thành viên còn lại là 02 Thư ký Hội đồng).
- Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ theo phương thức bỏ phiếu kín. Các thành viên Hội đồng cho điểm độc lập theo các tiêu chí và thang điểm quy định tại các biểu mẫu tương ứng (Phụ lục IV-Biểu B4-1-PDGĐT).
- Ban kiểm phiếu tổng hợp phiếu điểm, báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu (Phụ lục V - Biểu B5-2-BBKPTC).
- Thư ký xây dựng biên bản làm việc (Phụ lục VI - Biểu B6-2-BBHDTC) và thông qua ý kiến thống nhất của Hội đồng.
- Hội đồng thông qua biên bản về kết quả làm việc của Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển chủ trì đề tài.
2.2. Tổng hợp kết quả đánh giá:
- Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp loại đạt và được xếp hạng với điểm cao nhất.
+ Đề tài được xếp loại đạt khi hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 03 điểm. Hội đồng xếp hạng các hồ sơ có tổng số điểm đánh giá từ cao xuống thấp.
+ Đối với các hồ sơ có tổng số điểm đánh giá bằng nhau thì điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch Hội đồng, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) được ưu tiên để xếp hạng.
+ Trường hợp điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch Hội đồng, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các hồ sơ cũng giống nhau, Hội đồng xếp hạng bằng nhau và kiến nghị về phương án lựa chọn.
- Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết đối với từng phần đã nêu trong thuyết minh đề tài hoặc thuyết minh dự án SXTN, các sản phẩm KH & CN chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt và kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý để hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển.
3. Lưu giữ hồ sơ gốc
Khi kết thúc quá trình tuyển chọn, xét chọn, thư ký của Hội đồng có trách nhiệm nộp bộ hồ sơ gốc (kể cả hồ sơ trúng tuyển và hồ sơ không trúng tuyển) để lưu tại phòng Quản lý Khoa học, Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN
Điều 16. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, xét chọn
1. Các nhiệm vụ KHCN thuộc chương trình và các nhiệm vụ KHCN độc lập cấp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ xử lý, tổng hợp kết quả tuyển chọn, xét chọn để trình Hội đồng KH & CN cấp tỉnh xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt danh mục nhiệm vụ của các chương trình, nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh.
2. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể kiểm tra hoặc đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức được đề nghị trúng tuyển trước khi phê duyệt.
3. Kết quả tuyển chọn, xét chọn sau khi phê duyệt được Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai thông báo đến các tổ chức, cá nhân trúng tuyển, cơ quan chủ quản của tổ chức trúng tuyển và công bố trên trang tin điện tử của tỉnh Đồng Nai (http://www.dongnai.gov.vn), các trang tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai (http://www.dost-dongnai.gov.vn/), (http://www.dost-dongnai.net/qlk) và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân trúng tuyển từ chối thực hiện đề tài được tuyển chọn thì tổ chức, cá nhân có hồ sơ đạt tổng số điểm trung bình tiếp theo sẽ được thay thế, nhưng vẫn phải bảo đảm đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 03 điểm.
5. Tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo kết luận của Hội đồng KH & CN tư vấn tuyển chọn, xét chọn trước khi thẩm định nội dung và kinh phí.
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN
Điều 17. Xử lý vi phạm trong tuyển chọn, xét chọn
1. Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ hợp đồng) vi phạm các quy định về tuyển chọn, xét chọn sẽ bị xử lý theo các quy định của Pháp lệnh Công chức, viên chức và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn, xét chọn kê khai thông tin không trung thực trong hồ sơ làm sai lệch kết quả đánh giá thì kết quả tuyển chọn, xét chọn bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thành viên Hội đồng KH & CN tư vấn tuyển chọn, xét chọn đánh giá thiếu khách quan, công bằng, trung thực, vi phạm nguyên tắc giữ bí mật của thông tin thì không được mời tham gia các Hội đồng KH & CN và bị xử lý theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với các quyết định hành chính và hành vi hành chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền liên quan đến việc tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN.
2. Công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN.
3. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa vận dụng Quy định này để xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định về tuyển chọn, xét chọn nhiệm vụ KH & CN thuộc phạm vi quản lý.
Điều 20. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời đề xuất, kiến nghị gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 260/2008/QĐ-UBND về quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 8Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 260/2008/QĐ-UBND về quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 25/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực