Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 25/2007/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 27 tháng 7 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NGHỈ VIỆC VÀ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết Trung ương 7 – Khóa VIII về kiện toàn tổ chức, bộ máy của hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội; Nghị định số 121/2003/NĐ- CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười lăm về việc ban hành chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi, cụ thể như sau:

1. Phạm vi đối tượng áp dụng:

Đối tượng hưởng chính sách trợ cấp nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi theo quy định này là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cán bộ, công chức xã); cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố (gọi chung là cán bộ không chuyên trách ở xã, ấp) do sức khỏe kém; do trình độ, năng lực, hiệu quả công tác có nhiều hạn chế; do hoàn cảnh khó khăn nếu tự nguyện nghỉ công tác trước tuổi.

Quy định này không áp dụng cho các đối tượng đã được giải quyết theo chế độ nghỉ hưu trước đây và các đối tượng đã được giải quyết nghỉ việc một lần nếu có tham gia công tác ở cơ sở không được giải quyết nghỉ việc lần hai.

2. Điều kiện và chính sách trợ cấp nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi:

a. Đối với cán bộ, công chức cấp xã:

- Cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu trước tuổi từ 01 đến 05 năm (nam từ đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi) nếu đủ điều kiện giải quyết chế độ hưu trí thì giải quyết chế độ hưu trí theo quy định. Nếu chưa đủ điều kiện giải quyết chế độ hưu trí thì áp dụng một trong hai hình thức sau:

+ Nghỉ hưởng nguyên lương cho đến tuổi hưu sẽ được giải quyết chế độ hưu trí.

+ Nghỉ hưởng một lần, mỗi năm công tác hưởng một tháng lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

Ngoài chế độ hưu trí theo quy định trên, cán bộ công chức nghỉ hưu trước tuổi còn được hỗ trợ mỗi năm nghỉ trước tuổi hưu 1.000.000 đồng nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng.

b. Đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, ấp:

- Cán bộ không chuyên trách ở xã tự nguyện nghỉ công tác trong độ tuổi từ 55 đến 60 tuổi đối với nam và từ 50 đến 55 tuổi đối với nữ được hỗ trợ nghỉ việc một lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng một tháng phụ cấp hiện hưởng và mỗi năm nghỉ việc trước tuổi hưu được hỗ trợ 1.000.000 đồng nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng.

- Cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu phố không quy định độ tuổi tự nguyện nghỉ công tác, được hỗ trợ nghỉ việc một lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng một tháng phụ cấp hiện hưởng.

c. Trường hợp cá biệt: tự nguyện nghỉ công tác dưới 55 tuổi đối với nam, dưới 50 tuổi đối với nữ, nếu đủ điều kiện, được Thường trực các huyện, thị, thành ủy chấp thuận thì cũng được giải quyết chế độ như mục a, b nêu trên.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn cùng các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương